Dược học Légalon

DƯỢC LỰC

Thuốc có tác động hướng gan.

Silymarine có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng của các cấu trúc

xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng hiệu

quả thải độc của gan.

Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh không chỉ trong các thử

nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như tétrachlorure carbone,

thioacétamide, D-galactosamine, alcool éthylique, vv, mà còn trên các tổn thương

nặng ở gan gây bởi phalloidine, a-amanitine và Frog virus 3 (FV

3

).

pdf5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Dược học Légalon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÉGALON MADAUS c/o GALIEN viên bao 70 mg : hộp 40 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Quả Silybum marianum, tính theo Silymarine 70 mg DƯỢC LỰC Thuốc có tác động hướng gan. Silymarine có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng của các cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng hiệu quả thải độc của gan. Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh không chỉ trong các thử nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như tétrachlorure carbone, thioacétamide, D-galactosamine, alcool éthylique, vv, mà còn trên các tổn thương nặng ở gan gây bởi phalloidine, a-amanitine và Frog virus 3 (FV3). DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi uống 140 mg silymarine, tương ứng với 2 viên Légalon, nồng độ của hoạt chất đạt được ở mật từ 10 đến 30 mg/ml. Đào thải qua mật kéo dài khoảng 24 giờ. Đào thải qua thận thấp (khoảng 3%). CHỈ ĐỊNH Điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa trong các bệnh về gan. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Rất hiếm khi gây đau dạ dày hay tiêu chảy. Hãn hữu có thể gây phản ứng dị ứng. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Mỗi lần uống 2 viên, 2 đến 3 lần/ngày. LEUCO-4 PHARMASCIENCE c/o GALIEN viên nén 30 mg : hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Adénine 30 mg DƯỢC LỰC Chống suy nhược. CHỈ ĐỊNH Điều trị hỗ trợ suy nhược chức năng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Không có nghiên cứu về tác dụng gây quái thai của thuốc trên động vật. Trên lâm sàng, cho đến nay không có trường hợp nào gây dị dạng hay độc phôi được báo cáo. Tuy nhiên không thể loại hẳn mọi nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Do đó nên thận trọng không dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Lúc nuôi con bú : Do không có số liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, tránh sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dùng cho người lớn. 6 viên/ngày, chia làm 3 lần, hay mỗi lần 2 viên ngày 3 lần. Uống thuốc với nhiều nước. Thời gian điều trị nên giới hạn trong 4 tuần. BẢO QUẢN Tránh ẩm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflegalon_6808.pdf
Tài liệu liên quan