DƯỢC LỰC
Piroxicam là thuốc kháng viêm không stéroide thuộc họ oxicam.
Dùng xoa bóp ngoài da, piroxicam có tác dụngkháng viêm và giảm đau.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở người, sau khi bôi liều duy nhất 3 g Geldène (tương ứng 15 mg
piroxicam) và lau phần dư sau 8 giờ, đỉnh hấp thu trong huyết tương trung bình là
147 ng/ml, đạt được khoảng 23 giờ sau khi bôi thuốc, chiếm tỉ lệ 1/15 so với uống
cùng liều.
Sau khi bôi 2 g gel, 2 lần/ngày (tương ứng với liều hàng ngày là 20 mg
piroxicam), các nồng độ trong huyết tương ở tình trạng cân bằng đạt được từ 300
đến 400 ng/ml tương ứng khoảng 5% so với nồng độ quan sát được khi dùng 20
mg piroxicam bằng đường uống hoặc tiêm bắp. Như đối với dạng uống, thời gian
bán hủy trong huyết tương khoảng 50 giờ.
Một lượng lớn được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Dược học Geldène, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GELDÈNE
PFIZER
c/o ZUELLIG
Gel dùng ngoài da 0,5% : ống 50 g.
THÀNH PHẦN
cho 100 g
Piroxicam
500 mg
(Ethanol 95%)
(25 g)
DƯỢC LỰC
Piroxicam là thuốc kháng viêm không stéroide thuộc họ oxicam.
Dùng xoa bóp ngoài da, piroxicam có tác dụng kháng viêm và giảm đau.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở người, sau khi bôi liều duy nhất 3 g Geldène (tương ứng 15 mg
piroxicam) và lau phần dư sau 8 giờ, đỉnh hấp thu trong huyết tương trung bình là
147 ng/ml, đạt được khoảng 23 giờ sau khi bôi thuốc, chiếm tỉ lệ 1/15 so với uống
cùng liều.
Sau khi bôi 2 g gel, 2 lần/ngày (tương ứng với liều hàng ngày là 20 mg
piroxicam), các nồng độ trong huyết tương ở tình trạng cân bằng đạt được từ 300
đến 400 ng/ml tương ứng khoảng 5% so với nồng độ quan sát được khi dùng 20
mg piroxicam bằng đường uống hoặc tiêm bắp. Như đối với dạng uống, thời gian
bán hủy trong huyết tương khoảng 50 giờ.
Một lượng lớn được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
CHỈ ĐỊNH
Geldène được chỉ định trong trường hợp viêm và đau trong thoái hóa khớp,
sau chấn thương hoặc các rối loạn cấp tính của hệ cơ xương như viêm gân, viêm
bao gân, viêm quanh khớp, bong gân, đau thắt lưng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng Geldène ở những bệnh nhân nhạy cảm với dạng gel hoặc
piroxicam dưới bất kỳ dạng bào chế nào, không sử dụng với bệnh nhân có phản
ứng chéo với aspirine và các kháng viêm không stéroide khác.
Không sử dụng Geldène ở những bệnh nhân khi dùng aspirine và các kháng
viêm không stéroide khác có các triệu chứng như hen, viêm mũi, phù hoặc nổi mề
đay.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Nếu có phản ứng da tại chỗ phải ngưng thuốc ngay và chuyển sang chế độ
điều trị cần thiết khác. Không bôi lên mắt, niêm mạc, vết thương hở.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Không dùng dưới lớp băng bít.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Mặc dù không có tác động sinh quái thai của piroxicam dùng đường uống
khi thử nghiệm trên động vật nhưng tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho
con bú chưa được xác định. Không nên sử dụng piroxicam cho phụ nữ có thai và
cho con bú.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Phản ứng dị ứng tại chỗ (ngứa, đỏ da, ban, da tróc vẩy) hiếm gặp. Da hơi có
màu vàng thoáng qua, có thể gây bẩn quần áo nếu không xoa cho tan hết gel.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Dùng ngoài da.
Bôi thuốc lên chỗ tổn thương và xoa nhẹ 2-4 lần/ngày với lượng tương ứng
15-20 mg piroxicam/ngày.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- geldene_3209.pdf