Dược học Etamsylat
Tên chung quốc tế: Etamsylate.
Mã ATC: B02B X01.
Loại thuốc: Thuốc cầm máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg.
èng tiêm 250 mg/2 ml.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Etamsylat là một thuốc cầm máu. Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao
mạch và hiệu chỉnh sự kết dính tiểu cầu. Etamsylat được dùng để phòng và
xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.
Dược động học
Ðường uống: Etamsylat được hấp thụ chậm. Sau khi uống 500 mg, đỉnh
nồng độ trong huyết tương đạt 15 microgam/ml sau 4 giờ. Nửa đời thải trừ
trong khoảng 8 giờ.
Ðường tiêm: 1 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg etamsylat,
nồng độ trong huyết tương đạt được là 30 microgam/ml.
Nửa đời trong huyết tương khi tiêm tĩnh mạch là 1,9 giờ và tiêm bắp là 2,1
giờ.
Liên kết với protein trong huyết tương vào khoảng 95%.
Etamsylat được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đổi qua đường nước tiểu
(> 80%).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- etamsylat_3705.pdf