DƯỢC LỰC
Diphenhydramine là thuốc kháng histamine, có tác dụng ức chế muscarinic
và an thần. Ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường, thuốc cũng
được sử dụng để điều trị chứng ho do kích thích. Ngoài ra, diphenhydramine còn
có tác dụng làm giảm buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thời điểm bắt đầu tác dụng sau
khi uống thuốc là 15 đến 30 phút, và nồng độ đỉnh đạt được sau 2-4 giờ. Khoảng
thời gian tác dụng từ 4-6 giờ.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Dược học Benadryl, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BENADRYL
PFIZER
c/o ZUELLIG
Sirô : chai 60 ml, thùng 24 chai.
THÀNH PHẦN
cho 5 ml
Diphenhydramine
HCl
12,5
mg
Ammonium
chlorure
125
mg
Sodium citrate
50
mg
DƯỢC LỰC
Diphenhydramine là thuốc kháng histamine, có tác dụng ức chế muscarinic
và an thần. Ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường, thuốc cũng
được sử dụng để điều trị chứng ho do kích thích. Ngoài ra, diphenhydramine còn
có tác dụng làm giảm buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thời điểm bắt đầu tác dụng sau
khi uống thuốc là 15 đến 30 phút, và nồng độ đỉnh đạt được sau 2-4 giờ. Khoảng
thời gian tác dụng từ 4-6 giờ.
Tác dụng an thần cao nhất đạt được trong khoảng 1-3 giờ.
Diphenhydramine có độ gắn kết cao với protein. Thuốc được phân phối rộng trong
mô và dịch cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
Diphenhydramine được chuyển hóa ở gan, tạo thành
diphenylmethoxyacetic acid, sau đó chuyển thành dạng liên hợp, ngoài ra còn tạo
thêm một số dạng chuyển hóa khác. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 2-8
giờ. Hầu hết phần thuốc chưa chuyển hóa và các sản phẩm đã chuyển hóa được bài
tiết qua thận trong vòng 24-48 giờ khi dùng một liều.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị dứt cơn ho, chống phù nề hắt hơi do những kích thích nhỏ ở họng
và phế quản trong những trường hợp dị ứng, cảm lạnh, viêm phế quản hoặc hít
phải những chất kích thích ; Viêm mũi dị ứng ; Ngứa, nổi mề đay ; Mất ngủ ; Say
tàu xe ; Chóng mặt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Cẩn thận vì thuốc có chứa 5% cồn.
Người đang lái xe hay điều khiển máy móc cần thận trọng khi sử dụng do
thuốc có thể gây ngầy ngật.
Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
Thận trọng khi chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương
như dẫn xuất phenothiazine, benzodiazepine, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3
vòng.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Người lớn : 25-50 mg (2-4 muỗng cà phê), uống mỗi 4-6 giờ.
Trẻ em : 1,25 mg/kg, uống mỗi 4-6 giờ. Không quá 300 mg / ngày. Cụ thể
như sau :
Trẻ dưới 10 kg cân nặng : 1/2-1 muỗng cà phê, uống mỗi 4-6 giờ.
Trẻ trên 10 kg cân nặng : 1-2 muỗng cà phê, uống mỗi 4-6 giờ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- benadryl_8035.pdf