Dự thảo quy chế phân phối thu nhập

I. MỤC ĐÍCH:

Đảm bảo việc xếp lương, nâng lương, phân phối quỹ lương, thưởng được thực hiện thống nhất theo quy chuẩn, đảm bảo sự công bằng, hợp lý, có lợi cho người lao động (NLĐ).

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:

- Qui chế này áp dụng trong việc phân phối tiền lương cho Cán bộ công nhân viên có ký hợp đồng lao động làm việc tại Công ty TNHH Taka Việt Nam.

- Qui chế này không áp dụng cho các đối tượng do Công ty cử quản lý phần vốn góp ở các doanh nghiệp khác mà Công ty tham gia góp vốn.

 

doc7 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2211 | Lượt tải: 2download
Nội dung tài liệu Dự thảo quy chế phân phối thu nhập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ THẢO QUY CHẾ PHÂN PHỐI THU NHẬP MỤC ĐÍCH: Đảm bảo việc xếp lương, nâng lương, phân phối quỹ lương, thưởng được thực hiện thống nhất theo quy chuẩn, đảm bảo sự công bằng, hợp lý, có lợi cho người lao động (NLĐ). ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG: Qui chế này áp dụng trong việc phân phối tiền lương cho Cán bộ công nhân viên có ký hợp đồng lao động làm việc tại Công ty TNHH Taka Việt Nam. Qui chế này không áp dụng cho các đối tượng do Công ty cử quản lý phần vốn góp ở các doanh nghiệp khác mà Công ty tham gia góp vốn. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và các văn bản hướng dẫn thực hiện. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT: CBCNV: Cán bộ công nhân viên NLĐ: Người lao động BHXH: BHYT: LTT: HQSXKD: HQCV: NỘI DUNG CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Nguyên tắc chung Qui chế này quy định các nguyên tắc, nội dung quản lý tiền lương, tiền thưởng từ quỹ lương; thống nhất việc sử dụng, trả tiền lương, tiền thưởng từ quỹ lương của Công ty phù hợp với quy định của Pháp luật và tình hình hoạt động của Công ty. Phân phối tiền lương gắn liền với năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc, giá trị cống hiến của từng người lao động và kết quả sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Thực hiện chế độ thưởng nhằm khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, tâm huyết hoặc đóng góp quan trọng cho sự phát triển của Công ty. Đảm bảo công bằng, dân chủ, khuyến khích người lao động hăng hái phấn đấu hoàn thành vượt mức nhiệm vụ được giao. Đảm bảo chế độ chính sách tiền lương, BHXH, BHYT đóng cho người lao động theo qui định hiện hành. Tiền lương được trả trực tiếp(về lâu dài, có thể trả gián tiếp qua NH ?), đầy đủ, đúng thời hạn về số lượng, chất lượng và tiến độ thực tế hoàn thành công việc của người lao động, phù hợp với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều 2 : Quy định về xếp ngạch, bậc và hưởng lương : Mỗi nhóm công việc có tính chất gần giống nhau đựợc xếp thành 1 ngạch. Mỗi ngạch công việc được xếp thành 1 ngạch lương. Mỗi ngạch lương gồm nhiều bậc phù hợp với thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc hoặc năng lực được quy định trong Tiêu chuẩn xếp ngạch áp dụng cho các ngạch công việc tại công ty. (Xem Phụ lục : Bảng Tiêu chuẩn xếp ngạch) (Xem Phụ lục 1: Thang lương áp dụng tại doanh nghiệp) Người lao động làm công việc, chức vụ gì, hưởng lương theo công việc, chức vụ đó theo quyết định tuyển dụng hoặc quyết định bổ nhiệm. Khi thay đổi công việc, chức vụ thì xếp lương theo công việc, chức vụ mới, được bảo lưu thời gian giữ bậc nhưng không bảo lưu bậc lương cũ. Thời gian giữ bậc là 3 năm, được áp dụng ở tất cả các ngạch bậc. Điều 3 : Phương thức trả lương  Hình thức trả lương: Tùy theo đặc điểm công việc của từng bộ phận, Công ty sẽ có hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán. Đối với hình thức trả lương thời gian : Thu nhập của NLĐ dựa vào ngày công thực tế, hệ số ngạch bậc và hệ số hiệu quả công việc, mức LTT công ty áp dụng trong từng thời kỳ. Lương trả theo sản phẩm: Tiền lương của người lao động dựa vào Số sản phẩm, hệ số hiệu quả công việc của NLĐ và Đơn giá sản phẩm (theo Định mức lao động được xây dựng tại công ty) Lương khoán: Tiền lương của người lao động dựa trên khối lượng công việc hoàn thành, hệ số hiệu quả công việc và ngày công trong tháng. Thời gian trả lương : Công ty sẽ trả lương cho NLĐ vào 2 kỳ bao gồm: Tạm ứng vào ngày 25 và thanh toán vào ngày 10 hàng tháng nhằm : Đảm bảo thời gian cần thiết cho việc tổng hợp dữ liệu, kiểm tra, tính toán. Cân đối thời gian lĩnh lương hàng tháng đảm bảo đời sống cho NLĐ và các sinh hoạt khác Tránh tình trạng thanh toán nhầm khi có biến động về nhân sự. Điều kiện được tạm ứng: NLĐ có số ngày công thực tế ≥ 20 ngày(trong quy trình tính toán, trả lương phải ghi rõ : các bộ phận chấm công, đến ngày 23 phải gửi về phòng HSNS danh sách những người có số công ít hơn 20 ngày-bộ phận nào không gửi, không tạm ứng) Không vi phạm kỷ luật. Điều kiện được thanh toán cho số ngày làm việc thực tế: Không vi phạm kỷ luật theo quy định của Pháp luật và của Công ty; Kết thúc HĐLĐ theo khoản 1, Điều 36 của Luật Lao động hoặc; Chấm dứt HĐLĐ theo điều 37 của Luật Lao động; CHƯƠNG II NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ LƯƠNG VÀ PHÂN PHỐI QUỸ LƯƠNG Điều 1: Nguồn hình thành Quỹ lương: Quỹ lương hàng năm được lập dựa trên kết quả kinh doanh của năm trước và kế hoạch kinh doanh trong năm. Quỹ lương bao gồm quỹ lương tối thiểu(lương chính sách) và quỹ thưởng. Hệ số của qũy thưởng(K) được điều chỉnh dựa theo kết quả kinh doanh và do Giám đốc Công ty quyết định. Quỹ thưởng được phân chia thành Qũy thưởng HQSXKD và Qũy thưởng HQCV. Công ty sẽ trích 10%-30% từ Qũy thưởng làm quỹ thưởng HQCV, phần còn lại làm Qũy thưởng HQSXKD. 5% Qũy lương được dùng làm quỹ khen thưởng nhằm động viên khuyến khích những tập thể, cá nhân trong Công ty có nhiều thành tích như hoàn thành công việc trước hoặc đúng thời hạn, đạt chất lượng tốt, tiết kiệm chi phí, vượt khó khăn, sáng tạo trong công việc, có thành tích nổi trội, hoàn thành xuất sắc công việc. Giám đốc Công ty quyết định việc sử dụng quỹ khen thưởng. Qũy lương-thưởng dự phòng được trích tối đa 10% trên tổng quỹ lương và được quyết toán hàng năm(thưởng tết AL hoặc lương tháng 13). Điều 2: Nguyên tắc phân phối và sử dụng quỹ tiền lương Phân phối tiền lương cho người lao động theo nguyên tắc: những người thực hiện công việc như nhau thì hưởng lương như nhau; những người thực hiện các công việc đòi hỏi trình độ quản lý, trình độ chuyên môn cao, kỹ thuật cao, tay nghề hoặc nghiệp vụ giỏi, đóng góp nhiều vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty thì được trả lương cao. Quỹ tiền lương dùng để trả lương cho người lao động đang làm việc tại Công ty, không sử dụng quỹ tiền lương vào mục đích khác. CHƯƠNG III CƠ CẤU/KẾT CẤU TIỀN LƯƠNG, CÔNG THỨC TÍNH LƯƠNG Điều 1: Cơ cấu tiền lương: Lương là khoản thu nhập hàng tháng, bao gồm: LCB và Thưởng. Đối với các chức danh quản lý, công việc có yếu tố đặc thù, ngoài mức lương theo ngạch, bậc còn có thêm các khoản phụ cấp LCB và Lương hiệu quả. Lương cơ bản(lương chính sách): là mức lương tối thiểu mà ở chức danh, vị trí công việc đó có được. LCB được tính dựa trên mức lương tối thiểu của Nhà nước và theo chức danh công việc đảm nhiệm. Mức lương CB là cơ sở để ký HĐLĐ & đóng BHXH, BHYT. Thưởng: là phần lương của năng suất, chất lượng lao động và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm khuyến khích thi đua lao động. Mức thưởng cũng được tính dựa trên LTT. Hê số thưởng K do giám đốc quyết định tùy vào kết quả sản xuất kinh doanh năm trước và kế hoạch kinh doanh trong năm. Thưởng được chia thành 2 phần, bao gồm: Thưởng HQSXKD và Thưởng HQCV. Trong đó thưởng HQCV từ 10-30%, phần còn lại là Thưởng HQSXKD. Tùy thuộc vào hiệu quả công việc từng thời kỳ, Giám đốc sẽ quyết định tỷ lệ thưởng. (có thêm Quy chế để chấm điểm thi đua lao động hàng tháng, năm và cộng/trừ điểm thi đua vào lương) Thưởng doanh số: là tiền thưởng cho các nhân viên bán hàng dựa trên doanh thu bán hàng nhằm khuyến khích các nhân viên hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao(Lương khoán 1 phần), tỷ lệ thưởng sẽ do giám đốc quyết định tùy theo từng thời kỳ}. (nếu doanh số của tháng nào lớn quá, có thể phân bổ sang các tháng khác tránh bị đánh thuế thu nhập, bao gồm thuế TNCN và TNDN?) Phụ cấp: Là khoản chi thêm ngoài tiền lương theo ngạch, bậc để người lao động có thể yên tâm công tác trong điều kiện công việc có những đặc thù riêng. Các loại phụ cấp theo lương: Phụ cấp chức vụ: là khoản phụ cấp do giữ vị trí lãnh đạo, quản lý con người và tài sản đòi hỏi các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, tố chất….cần thiết cho công việc. Phụ cấp trách nhiệm: là khoản phụ cấp cho các trách nhiệm có liên quan đến tiền bạc, tài sản, thông tin, số người và công việc cần kiểm tra, giám sát, các quyết định/giải pháp/lựa chọn và kết quả hoàn thành…. Phụ cấp thu hút: là khoản phụ cấp trả cho các yếu tố do đặc thù của công việc, môi trường, khu vực khó tuyển người. Phụ cấp kiêm nhiệm: là khoản phụ cấp chi trả khi 1 người phải đảm trách nhiều công việc với các chức năng nhiệm vụ khác nhau ngoài chuyên môn chính mà công việc đòi hỏi do chưa có người chuyên trách hoặc do công việc có tính chất không ổn định…. Phụ cấp ca đêm: là khoản phụ cấp trả cho NLĐ phải làm việc vào thời gian trái với nhịp sinh học, hao tổn sức lực nhiều hơn so với thời gian làm việc bình thường. Mức phụ cấp ca đêm được tính theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn. Phụ cấp độc hại: là khoản phụ cấp do NLĐ phải tiếp xúc hoặc làm việc trực tiếp trong môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại theo quy định của Nhà nước. Phụ cấp khác: tùy theo tính chất công việc, Giám đốc Công ty sẽ quyết định các mức phụ cấp cần thiết đảm bảo có lợi cho NLĐ. Xem Phụ lục 2: Bảng phụ cấp theo LCB và Lương hiệu quả Điều 2: Công thức tính lương: Tổng thu nhập của NLĐ= LCB(T1i) + Thưởng HQSXKD(T2i) + Thưởng HQCV(T3i) + Phụ cấp (nếu có) – (BHXH + Thuế TNCN). Giải thích chữ viết tắt : Lmin : Mức lương tối thiểu của nhà nước được áp dụng tại Công ty MLi : Hệ số lương của NLĐ thứ i Pc1i : Hệ số phụ cấp lương căn bản của NLĐ thứ i Pc2i : Hệ số phụ cấp lương HQSXKD của NLĐ thứ i NCi : Ngày công thực tế của NLĐ thứ i K : Hệ số lương HQSXKD (được qui định từng năm và được tính dựa trên Lmin) S : Tỷ lệ % của quỹ lương hoàn thành công việc Hi : Hệ số hoàn thành công việc của NLĐ thứ i Mhi : Điểm Hi bình quân theo qui chế Điều 3: Lương khoán trên doanh số : Bộ phận bán hàng có trách nhiệm tổng hợp doanh số bán hàng trong tháng cho từng nhân viên và cả bộ phận theo các cấp đại lý phân phối, gửi về Phòng kế toán tính toán tỷ lệ thưởng và mức thưởng trên doanh số cho từng người và tổng tiền thưởng trên doanh thu trong tháng(V), gửi về phòng Hành chính nhân sự để tính lương. Trong đó: T2i: Tiền lương HQKD theo doanh số T3i: Tiền lương HQCV theo doanh số V: Tổng tiền thưởng trên doanh số của bộ phận bán hàng. V1 : Tổng tiền thưởng HQSXKD theo doanh số V-V1 : Tổng tiền thưởng HQCV theo doanh số. Gi : tỷ lệ thưởng doanh số của người thứ i trong tổng mức thưởng doanh số. Nci, Hi, Mhi: như trên. (LHQSXKD của người thứ i = NC x mức thưởng HQSXKD 1 ngày x tỷ lệ doanh số trong tổng doanh số bán được của bộ phận) (LHQCV của người thứ i = NC x mức thưởng HQSXKD 1 ngày x tỷ lệ doanh số trong tổng doanh số bán được của bộ phận x Hệ số hoàn thành công việc) (có cần có thêm các hệ số về thu hồi công nợ ?) Điều 4:Các TH khác Lương khoán hoàn toàn: là tiền lương trả theo công trình hoặc khối lượng thực hiện. Người lao động được chấm công để theo dõi thời gian theo dự toán & thời gian hoàn thành thực tế. Lương cho các đối tượng là lao động công nhật: trả theo ngày, đã bao gồm BHXH, BHYT, BH tai nạn. Các trường hợp làm ca đêm, thêm giờ, ngưng việc, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,…. nghỉ khác áp dụng theo quy định của Luật Lao động, các văn bản liên quan và quy định của công ty(Trong Quy định ngày công hưởng lương) CHƯƠNG IV CHẾ ĐỘ NÂNG LƯƠNG Điều 1: Điều kiện để được nâng lương Mọi cán bộ công nhân viên hiện đang làm việc tại Công ty đều được hưởng quyền lợi về nâng lương theo định kỳ. Việc nâng lương bao gồm nâng bậc lương và nâng ngạch lương. Nâng lương nhưng chưa nâng bậc: Có thời gian làm việc từ 6 tháng trở lên tính từ kỳ nâng lương trước Chấp hành tốt các quy định của công ty, được đánh giá là có thái độ làm việc, chất lượng, hiệu quả công việc tốt. Nâng bậc lương: Để được xét duyệt nâng bậc lương, người lao động phải bảo đảm các điều kiện sau: Điều kiện thâm niên công tác: Phải có thời hạn giữ bậc ít nhất là 01 năm, trừ những trường hợp thời gian thực tế giữ bậc ít hơn quy định do thời điểm họp xét nâng lương giữa các kỳ không trùng nhau. Điều kiện hiệu quả công tác và thái độ chấp hành kỷ luật : Trong thời hạn giữ bậc này, người lao động phải: Được cấp trên đánh giá là thường xuyên hoàn thành các yêu cầu công việc được giao về số lượng và chất lượng. Không vi phạm kỷ luật lao động từ hình thức khiển trách trở lên. Không vi phạm pháp luật của Nhà nước có liên quan trực tiếp tới công việc được giao hoặc tư cách nghề nghiệp. Điều kiện nâng bậc lương cơ bản: Trường hợp người lao động hội đủ các điều kiện được nâng bậc lương nhưng chưa thường xuyên hoàn thành các công việc được giao về chất lượng thì lương căn bản sẽ được tính theo bậc lương mới nhưng mức lương HQSXKD vẫn tính trên bậc lương cũ. Xét duyệt nâng lương đặc cách: NLĐ giữ bậc được tối thiểu là 2/3 thời gian theo qui định và có thành tích đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, an ninh trật tự tại công ty, có ảnh hưởng tốt đến hình ảnh, uy tín của công ty hoặc đạt các văn bằng cao hơn ngạch hiện tại hoặc có thành tích, trình độ, chuyên môn vượt trội trong công tác thì được xét nâng lương đặc cách. Người lao động tự đào tạo theo quy chế của Công ty có bằng trung cấp trở lên: Được tính cộng thêm thời gian giữ bậc thực tế tương đương một năm; Có ít nhất hai chứng chỉ phù hợp chuyên môn từ 60 tiết trở lên: Được tính cộng thêm thời gian giữ bậc thực tế tương đương ba tháng/ một chứng chỉ. Nếu có nhiều thành tích khác nhau trong cùng một thời gian giữ bậc thì được tính cộng dồn thời gian tương ứng, nhưng không được bảo lưu cho kỳ nâng lương sau. Nâng ngạch lương: NLĐ phấn đấu học tập, tốt nghiệp các văn bằng cao hơn ngạch lương đang hưởng và văn bằng đó phù hợp với tiêu chuẩn công việc của Công ty thì được ưu tiên bố trí công việc khi Công ty có nhu cầu. NLĐ được chuyển ngạch lương và mức lương chuyển ngạch phải bằng hoặc cao hơn mức lương đang hưởng. Điều 2: Thủ tục xét nâng lương: Hội đồng lương: Hội đồng lương công ty gồm: Giám đốc –Chủ tịch Hội đồng Trưởng phòng hành chính nhân sự - Uỷ viên Trưởng phòng Tài chính kế toán - Uỷ viên. Công bố và xét duyệt: Hàng năm Phòng Hành chính nhân sự có trách nhiệm rà soát và thông báo danh sách NLĐ được xét nâng lương 2 tuần trước khi xét nâng lương định kỳ. Hội đồng lương sẽ xét duyệt nâng ngạch lương và nâng bậc lương định kỳ cho NLĐ theo danh sách do Phòng Tổ Hành chính nhân sự đệ trình. Đối với nâng lương nhưng chưa nâng bậc, thời gian vào đầu tháng 7 hàng năm. Đối với nâng bậc, thời gian vào cuối tháng 1 hàng năm Các trường hợp đặc biệt sẽ do Chủ tịch hội đồng lương quyết định. CHƯƠNG VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 1: Quy chế tiền lương này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Mọi sự thay về nội dung, điều khoản của Quy chế này đều do Hội đồng lương quyết định và sẽ được công bố bằng văn bản chính thức. Điều 2: Các ông/bà Giám Đốc, Trưởng phòng Hành chính nhân sự, Trưởng các bộ phận và NLĐ trong Công ty, chịu trách nhiệm thi hành quy chế này. PHỤ LỤC I: BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG TT  Ngạch công việc  Mã ngạch  Bậc 1  Bậc 2  Bậc 3  Bậc 4  Bậc 5  Bậc 6  Bậc 7  Bậc 8  Bậc 9  Bậc 10   1  Chuyên viên chính/Kỹ sư chính  CVC  3.07  3.57  4.07  4.57  5.07  5.57  6.07  6.57  7.07  7.57   2  Kỹ sư  KS  2.38  2.73  3.08  3.43  3.78  4.13  4.48  4.83  5.18  5.53   3  Chuyên viên  CVC  2.23  2.56  2.89  3.22  3.55  3.88  4.21  4.54  4.87  5.20   4  Kỹ thuật viên  KTV  1.79  2.09  2.39  2.69  2.99  3.29  3.59  3.89  4.19  4.49   5  Cán sự  CS  1.69  1.97  2.25  2.53  2.81  3.09  3.37  3.65  3.93  4.21   6  Công nhân lắp ráp  CNR  1.39  1.59  1.79  1.99  2.19  2.39  2.59  2.79  2.99  3.19   7  Lái xe  LX  1.59  1.77  1.95  2.13  2.31  2.49  2.67  2.85  3.03  3.21   8  Thủ quỹ  TQ  1.44  1.65  1.86  2.07  2.28  2.49  2.70  2.91  3.12  3.33   9  Thủ kho/ Nhân viên giao hàng kho  KH  1.39  1.57  1.75  1.93  2.11  2.29  2.47  2.65  2.83  3.01   10  Bảo vệ  BV  1.38  1.56  1.74  1.92  2.10  2.28  2.46  2.64  2.82  3.00   11  Lao động phổ thông  PT  1.21  1.38  1.55  1.72  1.89  2.06  2.23  2.40  2.57  2.74   PHỤ LỤC 2: BẢNG HỆ SỐ PHỤ CẤP LƯƠNG TT  Chức vụ  Hs Pc theo LCB  Hs Pc theo Lg HQ   1  Giám đốc  2.39  13.99   2  Phó Giám đốc  1.05  5.50   3  Trưởng phòng  0.77  5.15   4  Thủ quỹ  0.15  0.35   5  Thủ kho/giao hàng  0.06  0.22   6  Tổ trưởng SX  0.00  0.15  

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLaodong-tienluong.doc
Tài liệu liên quan