Dự phòng hiệu quả RRTIs ở trẻ em và OM - 85 BV

Các yếu tố nguy cơ môi trường

 Đi tới những nơi chăm sóc ban ngày

 Tiếp xúc xã hội sớm

 Nhà đông người

 Có anh em ở tuổi đi học

 Không được nuôi bằng sữa mẹ đầy đủ

 Tiếp xúc với chất ô nhiễm(trong và ngoài nhà)

 Nhà ẩm ướt và nuôi động vật cảnh

 Cha mẹ hút thuốc và mẹ hút trong khi mang thai

 Suy dinh dưỡng và không tiêm chủng

 Tập luyện quá mức và căng thẳng thể lực

pdf38 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Dự phòng hiệu quả RRTIs ở trẻ em và OM - 85 BV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dự phòng hiệu quả RRTIs ở trẻ em & OM-85 BV  Trên thế giới; • 6% trẻ em <6 tuổi  Ở các nước đã phát triển; • 25 % trẻ <1 y • 18% trẻ độ tuổi 1–4 bị RRTIs. Bellanti JA, Drugs, 1997;54 Suppl 1:1–4. Các yếu tố nguy cơ môi trường  Đi tới những nơi chăm sóc ban ngày  Tiếp xúc xã hội sớm  Nhà đông người  Có anh em ở tuổi đi học  Không được nuôi bằng sữa mẹ đầy đủ  Tiếp xúc với chất ô nhiễm(trong và ngoài nhà)  Nhà ẩm ướt và nuôi động vật cảnh  Cha mẹ hút thuốc và mẹ hút trong khi mang thai  Suy dinh dưỡng và không tiêm chủng  Tập luyện quá mức và căng thẳng thể lực Các yếu tố nguy cơ di truyền  Tiền sử giai định bị dị ứng  Đẻ non và nhẹ cân  Thay đổi cấu trúc giải phẫu và chức năng đường thở  Dị ứng  Trẻ trai  Hệ miễn dịch non yếu Các yếu tố nguy cơ di truyền và môi trường đối với sự phát triển RRTIs Poehling KA, et al. N Engl J Med, 2006;355:31–40.  Bao nhiêu lần RTIs một năm là bình thưởng ở trẻ em ? • 6-8 đợt trong mùa thu và đông ở trẻ nhỏ (1-5 tuổi) • 2-4 lần ở trẻ lớn hơn (6-12 tuổi). •  RRTIs : ≥ 8 RTIs dưới 3 tuổi ≥ 6 RTIs trên 3 tuổi  RTIs cần thiết cho sự trưởng thành của hệ miễn Dịch ở trẻ,  Tại sao cần dự phòng chúng ? Schaad UB. World J Pediatr, 2010;6:5–12. Schaad UB. Eur Respir Rev 2005; 4:74–7; 14: 95, 74–77 Nhiễm khuẩn bao nhiêu lần là quá nhiều? Các hậu quả của RRTIs ở trẻ em Nhiễm khuẩn HH cấp Nhiễm khuẩn hô hấp Tái diễn Các biến chứng Di chứng Mỗi lần nhiễn khuẩn tái diễn làm tăng nguy cơ biến chứng & di chứng & tăng chi phí y tế trực tiếp và gián tiếp Các khía cạnh LS của RRTIs Gián tiếp  Nghỉ học (học chậm)  Cham mẹ nghỉ việc  Chi phí chăm sóc y tế  Góp phần tăng đề kháng KS/lạm dụng/tác dụng phụ  Hay phải đi khám bệnh  Giảm chất lượng cuộc sống Tỷ lệ mắc RRTIs Trực tiếp  Viêm tai xương chũm cấp tính, viêm xoang, viêm phổi, giãn phế quản, NK huyêt, hen  >2 triệu tử vong/năm 1. Schaad UB.European Infectious Disease, 2012;6(2):111–5 2. Xun Jiang, et al. Plos One, 2013,8(2): e56945-12. Rất nhiều kháng sinh được kê đơn cho RTIs, Gánh nặng kinh tế và xã hội nặng nề NICE clinical guideline 69. Respiratory tract infections- antibiotic prescribing. 2008. Người ta chỉ ra trong bản hướng dẫn của UK NICE : •RTIs là lí do dùng của 60% của tất cả các loại kháng sinh sử dụng trong thực hành . Điều này gây ra chi phí rất lớn •Chi phí hàng năm điều trị ho đơn thuần vượt quá £15 triệu bảng. 60% kháng sinh được kê đơn để điều trị RTI Holt BG. Clin Exp Immunol, 2010; 160: 22–26 Khiếm khuyết trong sự trưởng thành của hệ miễn dịch bẩm sinh và thích nghi trong g/đ đầu đời RRTIs là các yếu tố nguy cơ phát triển hen  Giáo dục cha mẹ  Têm chủng  Thuốc dự phòng  Phẫu thuật  Kich thích miễn dịch không đặc hiệu Schaad UB.European Infectious Disease, 2012;6(2):111–5 Van Woensel 2003, BMJ, 327, 36-40 Sethi 2001, Clin microbiol Rev, 14, 2, 336-63 (AECOPD) Các biện pháp dự phòng OM-85 in trong dự phòng nhiễm khuẩn hô hấp tái diễn hở trẻ em OM-85 (Broncho-Vaxom®, Vaxoral®) một chất tăng cường miễn dịch, chiết xuất từ 21 chủng của tám loại vi khuẩn thường gây nhiễm khuẩn hô hấp. Streptococcus pyogenes (1) Streptococcus pneumoniae (4) Streptococcus viridans (3) Moraxella catarrhalis (3) Haemophilus influenzae (1) Staphylococcus aureus (6) Klebsiella pneumoniae spp ozaenae (1) Klebsiella pneumoniae ssp pneumoniae (2) Van Woensel 2003, BMJ, 327, 36-40 Schaad UB.European Infectious Disease, 2012;6(2):111–5 Sethi 2001, Clin Microbiol Rev, 14, 2, 336-63 (AECOPD) TH1 TH2 • Cải thiện chức năng của đại thực bào ở phế nang trong dịch BAL của bệnh nhân viêm đường hô hấp (Emmerich B. et al. Lung 1990) • Tăng hoạt hóa tế bào đệm (Zelle-Rieser C. et al. Immunology Letters 2001) • Tăng kháng thể trong phổi bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp(Emmerich B. et al. Lung 1990) Phương thức tác động De Benedetto and Sevieri. Multidisciplinary Respiratory Medicine 2013, 8:33 OM-85 BV Tổng quan dữ liệu ở trẻ Author Year Journal Dose regimen N Length Profile Main results Schaad 2002 Chest • 3.5mg once daily for 1 month • 1 month off • Once daily for 10 days of Months 3, 4 and 5 232 6 months Recurrent upper RTIs Reduction in rate of upper RTIs Greatest effect seen in patients with ≥3 upper RTIs in the year prior to study start Gutiérrez -Tarango 2001 Chest • 3.5mg once daily for 10 days of Months 1, 2 and 3, and Months 7, 8 and 9 54 12 months Recurrent RTIs Reduction in number and duration of upper RTIs Reduction in courses of antibiotics Jara- Pèrez 2000 Clin Ther • 3.5mg once daily for 10 days of Months 1, 2 and 3 200 6 months Recurrent RTIs Reduction in number, duration and severity of acute RTIs Reduction in co-medication intake Razi 2010 JACI • 3.5mg once daily for 10 days of Months 1, 2 and 3 75 12 months Acute RTIs Recurrent wheezing Reduction in number and duration of virus-induced wheezing attacks Reduction in number of acute RTIs Bitar* 2013 Int J Ped Otorhino- laryngol • 3.5mg once daily for 10 days of Months 1, 2 and 3 177 5 years Recurrent acute tonsillitis Reduction in acute tonsillitis episodes; none of those with total response required tonsillectomy Collet 1993 Ped Infect Dis J • 3.5mg once daily for 10 consecutive days of 3 consecutive months, beginning 15 October 423 7.5 months At risk of upper RTIs Reduction in risk of recurrence during 3-month treatment period Paupe 1991 Respiratio n • 3.5mg once daily for 10 days of Months 1, 2 and 3 116 6 months Recurrent respiratory or ENT infections Increase in percentage of patients free from infection Reduction in antibiotic use Greatest reductions seen in children aged ≤6 years * Retrospective cohort analysis; not placebo-controlled Các nghiên cứu LS của OM-85 BV ở trẻ em • Bài báo này tóm tắt 5 nghiên cứu chính đối với việc sử dụng chất tăng cường miễn dịch OM-85 (Broncho-Vaxom) trong dự phòng RRTIs ở trẻ em.  Giảm nguy cơ cho các trẻ đang ít nhất 3 lần URTIs, chủ yếu xảy ra trong các tháng mùa đông, có thể tới 20–40% khi điều trị dự phòng bằng OM-85.  Đối với những trẻ đang bị ít nhất ba lần URTIs trong mùa đông trước, điều trị dự phòng bằng OM-85 trong ba tháng mang lại nhiều lợi ích cho cả công ty bảo hiểm và xã hội 13 nghiên cứu 2721 BN được đánh giá Nhiễm khuẩn ít hơn và ngắn hơn giảm sử dụng kháng sinh nhờ OM-85 BV. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của thuốc tăng cường miễn dịch trong dự phòng RTIs cấp ở trẻ em Immuno- stimulant n n analysis data Duration <6 months Duration 6 months Duration >6 months Quality A Quality B Quality C D53 18 11 7 11 – – 18 – IRS19 1 0 – 1 – – – 1 Lantigen B 2 0 – 2 – – 2 – LW50020 2 0 2 – – – 2 – OM-85 BV 12 9 – 10 2 4 8 – RU41740 5 5 – 3 2 – 5 – Total bacterial 40 25 9 27 4 4 35 1 Pidotimod 6 2 6 - - - 6 - Herbal (echinacea / garlic) 4 1 1 1 1 2 2 - Thymic extract 5 3 4 - 1 - 5 - Del Rio Navarro et al. - Lựa chọn nghiên cứu Tổng số lần RTIs cấp giảm đáng kể ở bệnh nhân dùng OM-85 BV so với placebo -100 -50 0 50 Study or Subgroup Mean difference (IV, Random, 95% CI) Favours OM-85 BV Favours placebo 100 Ahrens, 1984 Del-Rio-Navarro, 2003 Gutiérrez-Barreto, 1998 Gómez-Barreto, 1998 Jara-Pérez, 2000 Maestroni, 1984 Schaad, 1986 Schaad, 2002 Zagar, 1988 Total (95% CI) Giảm 36% Percentage difference and 95% CI between OM-85 BV and placebo Del Rio Navarro et al. - phân tích Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chính của nghiên cứu là phán đoán chính xác hơn về hiệu quả điều trị của OM-85 trên quan điểm LS Schaad 2010 – OM-85 BV in children, a meta-analysis  Phân tích tổng hợp 8 nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng  435 OM-85 BV và 416 BN dùng placebo (tuổi trung bình: 6.27 và 6.41 years, tương ứng)  Thời gian nghiên cứu: khác nhau theo từng nghiên cứu, phân tích gộp tại thời điểm 6 tháng sau khi bắt đầu  Kết quả chính: số lần RTIs tái diễn  Các kết quả khác: Số bệnh nhân ≥1 RTI, số lần RTIs trung bình/BN, độ an toàn  Phác đồ OM-85 BV khác nhau:  5/8 nghiên cứu dùng phác đồ 10-10-10  3/8 nghiên cứu dùng phác đồ 1tháng/nghỉ 1 sau đó 10-10-10 Schaad 2010 – Thiết kế nghiên cứu BN điều trị OM-85 BV bị RTIs tái diễn ít hơn 26.2% (≥3 RTIs trong 6 tháng sau khi bắt đầu điều trị) so với các BN điều trị placebo 26.2% difference Favours placebo Favours OM-85 BV Percentage difference and 95% CI between OM-85 BV and placebo -40 80 -20 0 20 40 60 POOLED DATA Schaad, 1986 Zagar, 1988 Paupe, 1990 Gómez-Barreto, 1998 Jara-Pérez, 2000 Gutiérrez-Tarango, 2001 Del-Rio-Navarro, 2003 Schaad, 2002 Schaad 2010 – Kết quả Schaad 2010 Nguy cơ càng cao, càng thu được nhiều lợi ích Lợi ích tỷ lệ thuận với số lần bị RTIs trong 12 tháng trước và lớn hơn ở trẻ nhỏ a= data not shown Schaad UB et al. World J Pediatr 2010;6(1):5-12  Tỷ lệ RTIs tái diễn trong 6 tháng giảm đáng kể (p<0.001) ở BN dùngOM-85 BV so với placebo  Số BN bị ≥1 RTI trong vòng 6 tháng ít hơn đáng kể trong nhóm dùng OM-85 BV (p<0.001) khi so với placebo  Các BN dùng OM-85BV bị RTI ít hơn đáng kể (p<0.001) so với placebo  Tỷ lệ tác dụng phụ tương đương giữa nhóm dùng OM-85 BV và placebo Schaad 2010 Bản phân tích tổng hợp này chứng minh, như thấy trong từng thử nghiệm riêng rẽ, quần thể BN dùng OM-85BV bị RTI ít hớn đáng kể. Dữ liệu còn cho thấy hiệu quả cao hơn ở các bệnh nhân có nguy cơ cao bị RTI tái diễn Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hiệu quả của OM-85 ở trẻ bị viêm amydal tái diễn Bitar and Saade, 2013 Int J Pediatr Otorhinolaryngol  Nghiên cứu quan sát hồi cứu  177 trẻ (độ tuổi 1–15 ) viêm amydal cấp tính tái diễn (xác định bằng tiền sử bị ≥3 trong năm trước khi bắt đầu nghiên cứu).  Thời gian nghiên cứu: 3 tháng điều trị kèm theo 45 tháng theo dõi (trung bình 9 tháng)  Kết quả chính: đáp ứng với điều trị  Các kết quả khác: các yếu tố tiên lượng đáp ứng với điều trị  Phác đồ: OM-85 BV, 1 viên (3.5mg) /ngày Bitar and Saade 2013 – Thiết kế nghiên cứu OM-85 BV Giảm số lần viêm amydal tái diễn ở trẻ em 75.6 51.2 24.4 24.4 Any response (99/131) Total response (67/131) Partial response (32/131) No response (32/131) P er ce n ta ge o f p at ie n ts ( % ) 100 0 20 40 60 80 Total response: >50% decrease in episodes Partial response: ≤50% decrease in episodes Bitar and Saade 2013 – Kết quả  Không có bệnh nhân nào cần cắt amydal trong thời gian theo dõi  Nghiên cứu này làm rõ tác dụng của Broncho- Vaxom trong việc xư trí viêm amydal tái diễn thời kỳ trẻ em.  Mục đích của bản tổng quan là tóm tắt các nghiên cứu chính về tác dụng của OM-85 trong điều trị RTIs ở các đối tượng nguy cơ Kết quả cho thấy số lượng RTIs giảm khi điều trị với OM-85, khi được đánh giá bằng tần xuất nặng bệnh hoặc số lần dùng thuốc kháng sinh. Dữ liệu cho thấy OM-85 rất có lợi ở những trẻ nguy cơ cao RTIs. An toàn  OM-85 BV được triển khai ở Thụy Sỹ năm 1979 và hiện có mặt ở 70 nước  30 năm kinh nghiệm sử dụng, trên 3,6 triệu bệnh nhân (người lớn và trẻ em) được điều trị một năm trên toàn thế giới  Liệu pháp điều trị được dung nạp tốt với các nguy cơ có thể kiểm soát được  Tác dụng ngoại ý thường không nghiêm trọng và thoáng qua, với tỷ lệ tương đương placebo trong các thử nghiệm đối chứng placebo1,2  Tác dụng phụ nhẹ hay gặp nhất là đau đầu, buồn nôn và các triệu chứng tiêu hóa và mẩn đỏ da 1. Schaad et al. World J Pediatr 2010; 2. 2. Del-Rio-Navarro et al. Cochrane Database Syst Rev 2006 SỐ LiỆU SAU KHI ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG Mục tiêu của nghiên cứu này là so sánh đáp ứng miễn dịch , độ an toàn và hiệu quả của vắc xin influenza bất hoạt (IIV) (được dùng cho 68 trẻ em độ tuổi 36–59 tháng bị nhiễm khuẩn hô hấp tái diễn (RRTIs). Những trẻ này được dùng kèm OM-85 BV (Broncho-vaxom) (n = 33) hoặc không (n = 35).  Các kết quả này cho thấy việc sử dụng OM-85 BV không ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch của trẻ em với vắc xin influenza  Ngược lại, dùng OM-85 trước và cùng thời điểm IIV sẽ làm giảm tỷ lệ bệnh đường hô hấp, an toàn và dung nạp tốt  OM-85 BV giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm khuẩn tái diễn ở trẻ em có nguy cơ  OM-85 BV giảm thời gian và độ nặng của các triệu chứng  OM-85 BV giảm đáng kể URTIs do vi rút (viêm mũi họng )  OM-85 BV giảm đáng kể số lượng và thời gian các đợt khò khè do vi rút  OM-85 BV giảm đáng kể thời gian nghỉ học do RTIs  OM-85 an toàn và hiệu quả về chi phí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_gs_razi_effective_prevention_of_rrtis_in_children_razi_aug_2015_8636.pdf
Tài liệu liên quan