Mục tiêu học tập
• Định nghĩa được nguy cơ tim mạch-chuyển hoá và xác định
được các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được và không thể
thay đổi được
• Mô tả lợi ích của can thiệp sớm
• Mô tả được các phương pháp phát hiện sớm và điều trị các yếu
tố nguy cơ sau:
• Béo phì
• Lười hoạt động thể lực
• Hút thuốc lá
• Viêm
• Kháng insulin
• Tăng HA, rối loạn mỡ máu
• Giải thích được vai trò quan trọng của điều trị sớm rối loạn
dung nạp glucose (IGT) và/hoặc rối loạn glucose huyết đói
(IFG) trong phòng ngừa đái tháo đường typ 2
60 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Dự phòng đái tháo đường và nguy cơ tim mạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dự phòng đái tháo đường và
nguy cơ tim mạch
Mục tiêu học tập
• Định nghĩa được nguy cơ tim mạch-chuyển hoá và xác định
được các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được và không thể
thay đổi được
• Mô tả lợi ích của can thiệp sớm
• Mô tả được các phương pháp phát hiện sớm và điều trị các yếu
tố nguy cơ sau:
• Béo phì
• Lười hoạt động thể lực
• Hút thuốc lá
• Viêm
• Kháng insulin
• Tăng HA, rối loạn mỡ máu
• Giải thích được vai trò quan trọng của điều trị sớm rối loạn
dung nạp glucose (IGT) và/hoặc rối loạn glucose huyết đói
(IFG) trong phòng ngừa đái tháo đường typ 2
Nguy cơ tim mạch – chuyển hoá
là gì?
• Một bức tranh toàn cảnh về sức khoẻ của BN và
các nguy cơ tiềm tàng bị bệnh và biến chứng của
bệnh trong tương lai
• Tất cả các nguy cơ liên quan đến những thay đổi
về chuyển hoá có ảnh hưởng đến bệnh tim mạch.
• Bổ sung thêm các yếu tố nguy cơ mới xuất hiện
• Tập trung các nỗ lực lâm sàng vào việc đánh giá,
giáo dục, phòng ngừa và điều trị bệnh
Kahn R, Buse J, Ferrannini E, et al. Diabetes Care 2005;28(9):2289-304.
Tại sao phải chú ý đến nguy cơ tim
mạch – chuyển hoá?
• Là một cách tiếp cận toàn diện trong chăm sóc
BN
• Can thiệp sớm hơn được cho là có thể làm giảm
diễn biến của nhiều bệnh và các yếu tố nguy cơ
• Cần thiết phải đánh giá và can thiệp trúng đích
để điều trị và phòng ngừa tất cả các yếu tố nguy
cơ của bệnh tim mạch và đái tháo đường
Các yếu tố nguy cơ tiên phát cho
bệnh tim mạch : Mục tiêu điều trị
Tăng đường
huyết
Đường huyết đói/trước
ăn
PPG (Sau ăn)
A1C
• 90–130 mg/dL
• <180 mg/dL
• <7%, hoặc thấp nhất có thể mà
không hạ đường huyết (cá nhân
hóa)
Tăng huyết áp Huyết áp • <140/80 mmHg, hoặc thấp hơn
nếu bệnh nhân chịu được
Rối loạn mỡ
máu
LDL
HDL
Triglycerides
• <100 mg/dL, Bn bị ĐTĐ
• <70 mg/dL, Bn có nguy cơ rất cao
với ĐTĐ và bệnh tim mạch
• >40 mg/dL,nam; >50 mg/dL, nữ
• <150 mg/dL
American Diabetes Association. Diabetes Care 2013
Tỉ suất nguy cơ của biến cố tim mạch
ở người lớn bị ĐTĐ tuổi 35-64
3
1.8
6.1
2.8 2.8
4 3.9
9.8
9.1
1.9
Wilson PWF, Kannel WB. In: Hyperglycemia, Diabetes and Vascular Disease.
Ruderman N et al, eds. Oxford; 1992 .
Tác động của ĐTĐ lên tử vong tim mạch
Number of Risk Factors*
50
40
30
20
10
0 1 2 3
M
o
rt
a
li
ty
p
e
r
1
,0
0
0
P
e
rs
o
n
s
Expert Committee Report. Diabetes Care 1989;12:573-579.
+
+
+
+
BN ĐTĐ
BN không ĐTĐ
* Risk factors analyzed were smoking, dyslipidemia, and hypertension
Mối tương quan giữa bệnh tim mạch
và A1C*
* 3.5-year incidence of CHD deaths and events.
Kuusisto J, et al. Diabetes 1994;43:960-7.
0
5
10
15
20
25
7.9%
In
c
id
e
n
c
e
(
%
)
CHD mortality
All CHD events
A1C
Bệnh tim mạch và ĐTĐ
• Bn ĐTĐ nằm viện:
• Bệnh tim mạch: nguyên nhân chủ yếu gây 55% BN
ĐTĐ tử vong
• Bệnh thiếu máu cơ tim: 40% trường hợp tử vong
• Nguy cơ tử vong ấp 2-4 lần người không bị ĐTĐ
• Qua 10 năm, danh sách bệnh tim mạch nhập
viện với chẩn đoán nguyên phát là bệnh tim
mạch và chẩn đoán thứ phát là ĐTĐ tăng 37%
Geiss LS, et al. Diabetes in America. 2nd ed. 1995.
Center for Disease Control and Prevention. National Vital Statistics Reports. 2000.
Nguy cơ tim mạch-chuyển hoá ở người
Việt Nam: Các NC dịch tễ về bệnh tim
mạch
• Bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong ở
17,3 triệu người/năm, và là nguyên nhân gây tử
vong hàng đầu trên thế giới
• Các số liệu từ Việt Nam:
• Tỷ lệ tử vong tim mạch: 363-443/100 000 cho
nam và 282-372/100 000 cho nữ
• Gánh nặng bệnh tim mạch (tỷ lệ tàn phế-năm
sống đã điều chỉnh): 2138-3314/100 000 cho
nam và
1490-2583/100 000 cho nữ
WHO. Global atlas on cardiovascular disease prevention and control. 2011
Những thay đổi về chuyển hoá trong
diễn tiến tự nhiên của đái tháo đường
typ 2
Xơ vữa mạch máu
ĐH bình thường
Nhạy cảm Insulin
Tiết Insulin
• Tăng HA
• RL Lipid máu
Biến chứng vi mạch
Tuổi (năm) ĐTĐ typ 2
Nguy cơ Tim mạch-
Chuyển hoá
Các YTNC đi kèm
Đường huyết đói
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders, 5th Edition. United States, 2009.
Các yếu tố nguy cơ
Không thay đổi được
•Tuổi
•Dân tộc/chủng tộc
•Giới
•Tiền sử gia đình
Có thể thay đổi được
• Thừa cân
• Viêm, tăng đông máu
• Hút thuốc lá
• Lười hoạt động thể lực
• Chế độ ăn không lành
mạnh
• Kháng insulin
• RL chuyển hoá lipid
• Tăng huyết áp
Các yếu tố góp phần toạ ra nguy cơ
tim mạch-chuyển hoá
Nguy cơ tim
mạch-chuyển hoá
Nguy cơ tim mạch/ ĐTĐ
trên toàn cầu
Thừa cân/Béo phì
RL chuyển hoá Lipid
LDL ApoB
HDL Trigly.
Tuổi, Giới,
Chủng tộc,
Tiền sử gia
đình
Viêm, tăng đông
Tăng huyết áp
Hút thuốc lá,
Lười vận động
Chế độ ăn không tốt
?
Glucose HA Lipids
Tuôi Di truyền
Insulin Resistance
Điều trị sớm và các nguy cơ tim
mạch
Đái tháo đường: không phải luôn luôn là
nguy cơ tương đương bệnh tim mạch
Sattar N. Diabetologia 2013;56:686-95.
Ngưỡng tương đương nguy cơ bệnh
mạch vành
Chẩn đoán
Tuổi
Khoảng
~ 8-10
năm
N
g
u
y
c
ơ
b
ệ
n
h
m
ạ
c
h
v
à
n
h
Mức đường huyết và biến cố tim
mạch
RR
2hPG = 140 mg/dL; RR = 1.58 (1.19-2.10)
Đường 2 h
RR
Đường khi đói
1
1.5
2
2.5
3
72 108 144 180 198
1
1.5
2
2.5
3
72 90 108 126 144 163
FPG = 110 mg/dL; RR = 1.33 (1.06-1.67)
Coutinho M, et l. Diabetes Care 1999;22:233-240.
Hiệu quả lâu dài của kiểm soát đường huyết
tích cực ở BN ĐTĐ típ 2 mới chẩn đoán
HR (95%CI) HR (95%CI)
Kiểm soát tích cực (SU/Ins) so với kiểm soát đường huyết thông thường
HR (95%CI) HR (95%CI)
Kiểm soát tích cực (metformin) so với kiểm soát đường huyết thông thường
Holman RR, et al. N Engl J Med 2008;359:1577-89.
Giả thuyết trước 2008
• ĐTĐ → biến chứng mạch máu lớn và mạch máu
nhỏ
• đường là vấn đề sinh lý học chủ yếu trong ĐTĐ
• Do đó đường sẽ cải thiện ĐTĐ và nguy cơ
mạch máu lớn và mạch máu nhỏ
• Vì vậy, mục tiêu 1° của điều trị ĐTĐ là đường,
không chú ý đến cơ chế
• Sự thật về biến chứng mạch máu nhỏ được hỗ trợ
bởi các số liệu ĐTĐ típ 1
ACCORD tử vong do mọi nguyên nhân và
đường cong kết quả biến cố nguyên phát
intensive
standard
Kết quả nguyên phát (nhồi máu cơ tim
không tử vong hỗn hợp, đột quỵ không tử
vong , chết do tim mạch )
2.3% vs 2.1% /yr
HR = 0.90
(95% CI = 0.78-1.04)
p = 0.16
Tử vong
intensive
standard
HR = 1.22
(95% CI =1.01-1.46)
p = 0.04
1.41% vs 1.14% /yr
Adapted from: ACCORD. N Engl J Med 2008;358:2545-59.
ACCORD -Mắt: Nguy cơ tương đối mạch
máu nhỏ với liệu pháp tích cực
Thời gian theo
dõi
4 năm
A1C ban đầu
Mean Int: 8.2±1.0%
Mean Std: 8.3±1.0%
A1C sau 1 năm
Median Int: 6.4%a
Median Std: 7.5%a
Bệnh lý võng
mạc
Tỉ lệ tăng sinh bệnh võng mạc ĐTĐ:
Tích cực : 7.3%
Chuẩn: 10.4%
(P=0.003)
aSignificant between-group difference was maintained throughout the study
ACCORD=Action to Control Cardiovascular Risk in Diabetes
Nhánh đường huyết – mắt
ACCORD
ACCORD Study Group and ACCORD Eye Study Group. N Engl J Med 2010;363:233-44.
P
a
ti
e
n
ts
w
it
h
E
v
e
n
ts
(
%
)
0
5
10
15
20
Years Post-Randomization
0 1 2 3 4 5 6 7 8
HR = 0.88
95% CI (0.73-1.06)
ACCORD Kết quả nguyên phát Huyết áp
Nhồi máu cơ tim không tử vong, Đột quỵ
không tử vong hoặc chết do bệnh tim mạch
Adapted from the ACCORD Study Group. N Engl J Med 2008;358(24):2545-59.
ACCORD – Nghiên cứu mỡ máu
Hiệu quả của Fenofibrate trên kết cục lâm sàng
Adapted from The ACCORD Study Group. N Engl J Med 2010;362:1563-74.
Primary Endpoint - Death, MI, Stroke Mortality
P = 0.32 P = 0.33
Placebo
Fenofibrate
Cumulative Incidence
Years Post-Randomization
0.10
0.15
0.20
0.05
0.00
4 82 60
Placebo
Fenofibrate
Cumulative Incidence
Years Post-Randomization
0.10
0.15
0.20
0.05
0.00
4 82 60
The Look AHEAD Research Group. N Engl J Med 2013;369:145-54.
Đường cong Hazard về kết cục chính
1UK Prospective Diabetes Study (UKPDS) Group. Lancet 1998;352:854-65.
2Holman RR, et al. N Engl J Med 2008;359:1577-89.
3The Diabetes Control and Complications Trial Research Group. N Engl J Med 1993;329;977-86.
4Nathan DM, et al. N Engl J Med 2005;353:2643-53.
5Gerstein HC, et al. N Engl J Med 2008;358:2545-59.
6Patel A, et al. N Engl J Med 2008;358:2560-72.
7Duckworth W, et al. N Engl J Med 2009;360:129-39.
Nghiên cứu Microvascular CVD Mortality
UKPDS1,2
DCCT/EDIC3.4
Action to Control
Cardiovascular Risk in
Diabetes (ACCORD)5
ADVANCE6
Veterans Affairs
Diabetes Trial (VADT)7
Theo dõi trong thời gian dài Nghiên cứu ban đầu
Tóm lược các nghiên cứu lâm sàng
chủ yếu về tác động của liệu pháp
kiểm soát đường huyết tích cực
0.84 (0.75-0.94) –9 (–16 to 3)
Phân tích tổng thể ,kiểm soát đường huyết tích cực không có hiệu quả có ý nghĩa thống kê trên
Tử vong tim mạch (relative risk 0.97 [95% CI, 0.76-1.24])
Hoặc
Tử vong do mọi nguyên nnân (relative risk 0.98 [95% CI, 0.84-1.15])
Phân tích gộp các nghiên cứu UKPDS, ACCORD, ADVANCE, và VADT cho thấy giảm tổng thể
16% nhồi máu cơ tim không tử vong. Giảm nguy cơ tuyệt đối tổng thể là 9 biến cố trong 1000
bệnh nhân sau 5 năm điều trị .
n = 27,802
Relative Risk (95% CI)
0.5 1.0 2.0
Nonfatal MI 611/14,662 598/13,140
Relative Risk Risk Difference
(95% CI) (95% CI) Event Intensive Conventional
Fatal MI 540/14,662 437/13,140
Nonfatal stroke 423/14,662 362/13,140
Fatal stroke 88/14,662 76/13,140
PAD 409/9534 433/8017
0.94 (0.75-1.18) –3 (–10 to 4)
0.98 (0.82-1.17) –3 (–7 to 2)
0.87 (0.63-1.20) 0 (–2 to 1)
0.91 (0.79-1.03) –3 (–5 to –1)
Events/Total (n/n)
PAD: peripheral arterial disease
Các nghiên cứu phân tích tổng hợp
về kiểm soát đường huyết tích cực
Kelly TN, et al. Ann Intern Med 2009;151(6):394-403
Del Prato S, et al. Int J Clin Pract 2010;64:295–304304.
6.5
6.0
7.0
7.5
8.0
9.5
9.0
8.5
1 2 3 4 5 6 7 8 10 9 12 11 14 13 15 17 16
Thời gian từ lúc chẩn đoán (năm)
Trước khi vào nghiên cứu VADT- nhánh điều trị
tích cực
Sau khi vào nghiên cứu VADT -nhánh
điều trị tích cực
arm
H
b
A
1
c
(
%
)
Thời kỳ ‘di sản
đường huyết xấu ’
Nguy cơ các biến
chứng
Mô hình tiền sử Bn được tuyển
vào nghiên cứu VADT minh họa lại
việc can thiệp trễ
Di sản ‘Trí nhớ chuyển hóa xấu’
• Đường thẳng: những thay đổi về HbA1C đáp ứng với điều trị tích cực trong VADT
• Đường ngắt quãng ở trên: tái cấu trúc về lý thuyết trước khi diễn tiến đến ĐTĐ theo như UKPDS
• Đường ngắt quãng bên dưới: thời điểm lý tưởng của kiểm soát đường huyết
Các biến chứng có thể đảo ngược
lại
• ACCORD – Huyết áp và mỡ máu bình thường
cũng không làm giảm biến cố
• LOOK AHEAD – thay đổi lối sống và giảm cân
không có lợi ích gì!
• Hơn cả can thiệp điều trị là vấn đề bắt đầu điều
trị trễ
• Do đó can thiệp điều trị sớm thì tốt hơn
• NHƯNG – Khi nào thì bệnh đảo ngược lại
được? Với chẩn đoán nào?
Kháng Insulin
Các yếu tố ảnh hưởng đến kháng
Insulin
• Thừa cân/phân bố mỡ
• Tuổi
• Tiền căn di truyền
• Mức hoạt động thể lực
• Thuốc
• Dậy thì
• Có thai
T
ử
v
o
n
g
d
o
B
M
V
(
p
e
r
1
0
0
0
)
29 30-50 51-72 73-114 115
P<.01
(n=943)
Ngũ phân vị (pmol) của nồng độ Insulin huyết tương lúc đói
Nhạy Insulin Kháng Insulin
0
1
2
3
Kháng Insulin và tử vong do bệnh
mạch vành: Paris Prospective
Study
Fontbonne AM and Eschwège EM. Diabetes Care. 1991;14:461-9.
Thừa cân/ Béo phì
Béo phì ở Vietnam: Gánh nặng kép
về dinh dưỡng
• Sự cải thiện về nguồn cung lương thực, về sức
khoẻ và các dịch vụ xã hội đã dẫn đến sự giảm
nhanh chóng và bền vững tỷ lệ suy dinh dưỡng. Tuy
nhiên tỷ lệ bị suy dinh dưỡng vẫn còn cao, đặc biệt
là ở các vùng nông thôn.1
• Năm 2005, tỷ lệ còi cọc ở trẻ dưới 5 tuổi là 29.6%.1
• Năm 2011, 11.7% trẻ dưới 5 tuổi bị nhẹ cân mức độ
vừa hoặc nặng, và 22.7% bị còi cọc vừa hoặc
nặng.2
1. Nguyen CK and Ha Huy K. Asia Pac J Clin Nutr 2008;17(S1):116-118.
2. General Statistics Office (GSO). Viet Nam Multiple Indicator Cluster Survey 2011. Final Report, 2011. Ha Noi, Viet Nam.
Tỉ lệ còi cọc ở Việt nam
(1985-2005)
Nguyen CK, Ha Huy K. Asia Pac J Clin Nutr 2008;17(S1):116-118.
59.7
46.9
38.7
36.5 34.8 33 32 30.7 29.6
0
10
20
30
40
50
60
70
1985 1994 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
T
ỉ
lệ
c
ò
i
c
ọ
c
Năm
Vấn đề thừa cân ở người Việt Nam
• Năm 2005, 6.6% người Việt Nam trưởng thành
tuổi từ 25-64 bị thừa cân (BMI ≥25 kg/m2) trong
khi 0.4% bị béo phì (BMI ≥30 kg/m2). Những tỷ
lệ này cao gần gấp đôi so với năm 2000 (lần
lượt là 3.5% và 0.2%).
• Nếu áp dụng ngưỡng BMI cho người châu Á là
23 kg/m2, thì các tỷ lệ này tăng cao tới lần lượt
là 16.3% và 11.7%.
Ha DTP, Feskens, E, Deurenberg P, et al. BMC Public Health 2011;11:62.
Tỷ lệ % người trưởng thành thừa cân
(BMI ≥ 25 kg/m2) năm 2000 và 2005 theo nhóm
tuổi, giới, và vùng dân cư
• Tỷ lệ vào năm 2005 cao hơn ở tất cả các nhóm
• Nhìn chung, tỷ lệ % người trưởng thành thừa cân tăng theo tuổi,
cao nhất ở nhóm 45-54
• Tỷ lệ ở nữ > nam, thành phố > nông thôn
Ha DTP, et al. BMC Public Health 2011;11:62.
5.8
8.6
1.4 2.1
11
13.4
1.7
3.3
13.8
18.6
3
5.2
11.9
18
1.5
3.2
0
5
10
15
20
25
30
Urban men Urban women Rural men Rural women
%
d
ư
c
â
n
t
2000
25-34 yrs 35-44 yrs
45-54 yrs 55-64 yrs
8.4 8
3 3.4
15.4
18.8
4.4
6.7
17.9
23.9
4.9
9.3
15
23.1
4.3
9.7
0
5
10
15
20
25
30
Urban men Urban women Rural men Rural women
%
D
ư
c
â
n
t
2005 25-34 yrs
35-44 yrs
45-54 yrs
55-64 yrs
Cân nặng và bệnh tim mạch
<100 110-129 130+ <110 110-129 130+
0
100
150
200
250
300
50
125
200
267
105
121
128
*Metropolitan Relative Weight Percent
(percentage of desirable weight)
n=56 n=75 n=30 n=191 n=199 n=78
T
ỷ
l
ệ
m
ớ
i
m
ắ
c
b
ệ
n
h
t
im
m
ạ
c
h
(
p
e
r
1
0
0
0
)
Nam Nữ
Hubert HE, Feinleib M,
McNamara PM, Castelli WP.
Circulation. 1983;67:968-977.
Các yếu tố nguy cơ và tử vong do
tim mạch
Kiểu mẫu theo từng vùng của phân sô có thể quy cho dân số (PAF) về Tử vong (%) từ bệnh tim
mạch theo yếu tố nguy cơ
Huyết áp cao Cholesterol cao
Dư cân và béo
phì
Hút thuốc
IHD
Đột
quỵ
IHD
Đột
quỵ
IHD
Đột
quỵ
IHD
Đột
quỵ
East Asia/Pacific 41 50 32 8 10 4 6 5
Europe/
Central Asia
61 69 55 20 24 16 17 14
Middle East
/North Africa
48 54 47 15 22 11 11 8
South Asia 39 49 43 14 5 3 10 8
Các nước co thu
nhập cao
49 54 52 17 19 12 15 10
Thế giới 47 54 45 13 15 8 12 8
PAF: tương quan giữa các biến cố (VD: chết) có thể phòng ngừa
nếu nguy cơ giảm tới nguy cơ trong dân số thấp nhật .
IHD: bệnh tim thiếu máu Nguyen HN, et al. Circ J. 2013;77(12):2851-
9.
Nhiều yếu tố đi kèm với béo phì làm gia
tăng nguy cơ tim mạch
Tổn thương
nội tại
mạch máu
Biến cố lâm
sàng
Bệnh TM
Xơ vữa động mạch
Tăng đông máu
• ĐM vành
• ĐM cảnh
• ĐM não
• ĐM chủ
• Các ĐM ngoại biên
Tăng huyết áp
RL Lipid máu
Cường insulin
Tăng đường
huyết
Viêm
Bất hoạt tiêu
Fibrinogen
RL chức năng nội
mạc
Kháng insulin
Dinh dưỡng
quá mức
Rối loạn
chuyển hoá
tiên phát
Yếu tố nguy cơ
mạch máu
trung gian
Despres JP and Lemieux I. Nature. 2006;444:881-87.
Lượng giá béo phì trên lâm sàng
• Chỉ số khối cơ thể (BMI)
• Tương quan trực tiếp với nguy cơ bị các kết cục xấu về
sức khoẻ và tử vong
• Vòng eo
• Là dấu chỉ điểm quan trọng cho sự phân bố mỡ
• Kết quả đo có thể không ảnh hưởng đến điều trị trên lâm
sàng khi đã xác định được BMI và các yếu tố nguy cơ tim
mạch-chuyển hoá khác.
BMI (kg/m2) = Cân nặng (kg) = Cân nặng (pounds) x 703
Chiều cao (m2) Chiều cao (inches2
Klein S, Allison DB, Heymsfield SB, et al. Diabetes Care. 2007;30:1647-52.
Cách đo vòng eo
• Đặt dây đo ở phần trên xương đùi
và đỉnh gai chậu bên phải (top of the
right iliac crest)
• Quấn dây đo quanh bụng đi ngang
qua gai chậu
• Dây đo phải được thít vừa khít,
không ép chặt vào da, giữ song
song với nền nhà
• Đo ở cuối kỳ thở ra bình thường
International Diabetes Federation. Available:
MetS_def_update2006.pdf (accessed January 17, 2014)
Vòng eo được coi là nguy cơ
cao nếu
>80 cm ở nữ
>90 cm ở nam
Vòng eo có tương quan với mô mỡ
tại các tạng
(r = 0.80)
Despres JP, Lemieux I, Prud'homme D. BMJ. 2001;322:716-20.
Béo bụng có liên quan với tăng nguy cơ
bị bệnh mạch vành
• Vòng eo có liên quan độc lập với sự gia tăng nguy cơ bị BMV
đã điều chỉnh cho tuổi, ngay cả sau khi đã điều chỉnh cho BMI
và các yếu tố nguy cơ tim mạch khác
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
1 2 3 4 5
1.27
2.08
2.31
2.44
P xu hướng = .007 (nữ)
P xu hướng = .001 (nam)
N
g
u
y
c
ơ
t
ư
ơ
n
g
đ
ố
i
Ngũ vị phân của vòng eo
1.00 1.01
1.34 1.26
1.60
1.00
Rexrode KM, Carey VJ, Hennekens CH, et al. JAMA. 1998;280:1843-8.
Rexrode KM, Buring JE, Manson JE. Int J Obes (Lond). 2001;25:1047-56.
Liệu có một chế độ ăn nào “tốt nhất”
để giảm cân? Khuyến cáo của ADA
• ADA nhấn mạnh là không có “một chế độ ăn nào phù hợp
cho tất cả” các BN đái tháo đường1.
• Giảm cân vừa phải (7% thể trọng) và tập thể dục đều đặn
(150 phút/tuần), với chiến lược dinh dưỡng gồm chế độ ăn
giảm calo, giảm mỡ, có thể làm giảm nguy cơ tiến triển
thành đái tháo đường2.
• Nên khuyến khích những người có nguy cơ cao bị ĐTĐ typ
2 thực hiện khuyến cáo của Bộ Nông nghiệp Mỹ về chế độ
ăn giàu chất xơ (14 g chất xơ/1,000 kcal) và các loại lượng
thực chứa ngũ cốc nguyên hạt (1,5 grain = 97,2g)2.
1- Evert AB, et al. Diabetes Care. 2014;37(suppl 1):S130-43.
2- ADA. Diabetes Care. 2014;37(suppl 1):S14.
Khuyến cáo về chế độ ăn của VADE
• Chế độ ăn linh hoạt phụ thuộc thói quen và truyền thống
ăn uống, và các loại lương thực sẵn có
• Đặc mục tiêu các BN béo và thừa cân phải giảm được
7% cân nặng ban đầu
• Khuyến cáo ăn nhiều chất xơ
• Lượng Carbohydrate ăn vào:
• Tối thiểu: 130 g/ngày
• Tối đa: không vượt quá 60% tổng năng lượng
VADE 2014
Khuyến cáo về chế độ ăn của VADE
(tt)
• Lượng Protein ăn vào:
• 1 g/kg cân nặng/ngày cho những BN không suy thận
• Ăn cá ít nhất 3 lần/ tuần
• Nên ăn các loại mỡ không no (non-saturated)
• Lượng cồn tiêu thụ tối đa cho phép: 1 lon bia/ngày hoặc
150-200 mL rượu vang đỏ/ngày
VADE 2014
Nghiên cứu Look AHEAD: Thiết kế
nghiên cứu
The Look AHEAD Research Group. Diabetes Care. 2007;30:1374-83.
• Bệnh nhân:
• 5,145 bệnh nhân đái tháo đường típ 2, tuổi 45–74, BMI
>25 kg/m2 (>27 kg/m2 nếu dùng insulin).
• Điều trị :
• Can thiệp lối sống tích cực (ILI) tham gia họp nhóm và
họp từng cá thể để đạt được và duy trì sự giảm cân
thông qua giảm năng lượng ăn vào và tăng vận động
thể lực , được so sánh với tình trạng giáo dục và hỗ
trợ bệnh đái tháo đường (DSE) .
Thử nghiệm Look AHEAD: Thay đổi lối
sống tích cực đưa đến kết quả làm giảm
cân và cải thiện sự sung sức
ILI
DSE
Tỷ lệ % thay đổi cân nặng trong một năm
-20 -15 -10 -5 0 5 10
0%
2%
40%
60%
80%
100%
C
u
m
u
la
ti
v
e
D
is
tr
ib
u
ti
o
n
ILI: Can thiệp lối sống tích cực
DSE: Giáo dục và hỗ trợ bệnh ĐTĐ
Đường gạch rời chỉ tỷ lệ % những người được can thiệp lối sống
tích cực giảm được lần lượt trên 10, 7 và 5% cân nặng
The Look AHEAD Research Group. Diabetes Care. 2007;30:1374-83.
Nghiên cứu Look AHEAD: kết quả
• Bệnh nhân tam gia được phân vào nhóm ILI giảm trung
bình 8.6% cân nặng ban đầu so với 0.7% ở nhóm DSE.
• Tình trạng sực khỏe gia tăng trung bình 20.9% ở nhóm
ILI so với 5.8% ở nhóm DSE.
• Tỉ lệ lớn người tham gia ở nhóm ILI giảm các thuốc trị
đái tháo đường, tăng huyết áp, hạ lipid máu.
• A1C trung bình giảm từ 7.3 xuống 6.6% ở nhóm ILI so
với từ 7.3% xuống 7.2% ở nhóm DSE.
• Huyết áp tâm thu và tâm trương, triglycerides, HDL
cholesterol, và tỉ lệ albumin-creatinine trong nước tiểu
cải thiện một cách có ý nghĩea ở nhóm ILI nhiều hơn ở
nhóm DSE.
The Look AHEAD Research Group. Diabetes Care. 2007;30:1374-83.
Look AHEAD:
Lợi ích của việc giảm cân
• “Mức độ giảm cân trong 1 năm có liên quan chặt
chẽ (P<0.0001) với sự cải thiện đường huyết, huyết
áp, triglycerides, và HDL cholesterol, nhưng không
với LDL cholesterol”
• Mức độ cải thiện cao hơn khi giảm được 10-15%
cân nặng
• Kết luận:
• Ngay ở mức giảm cân vừa phải 5-10% cũng cải thiện có ý
nghĩa các yếu tố nguy cơ tim mạch-chuyển hoá
Wing RR, Lang W, Wadden T, et al. Diabetes Care 2011. 34:1481-1486.
Hoạt động về sức khỏe cộng đồng
có thể tạo sự khác biệt đáng kể
“Ngăn ngừa 1 triệu cơn nhồi máu và đột quỵ trước năm
2017 sẽ cần đến hành động và cam kết thay thay đổi từ tất
cả chúng ta.”
“Hãy nhớ ABCs”
Hút thuốc lá
Thói quen hút thuốc lá ở Việt Nam
(2010)
• Tỷ lệ hút thuốc lá ở người trưởng thành >15 tuổi
là 23.8%, tỷ lệ hút thuốc ở nam (47.4%) cao hơn
nữ (1.4%).
• Tỷ lệ hút thuốc lá ở học sinh tuổi 13-15 là 3.8%
(2007), với tỷ lệ tương đương nhau giữa 2 giới
• Tỷ lệ người trưởng thành phơi nhiễm với khói
thuốc thứ phát ở nhà và tại nơi làm việc lần lượt
là 73.1% và 55.9%.
• Năm 2010, những người hút thuốc lá hút trung
bình 13,5 điếu/ngày
Tran DT, Kosik RO, Mandell GA, et al. Public Health 2013;127(2):109-18.
• Hút thuốc bị động(SHS) là sự pha trộn giữa 2 dạng hút thuốc từ việc
đốt thuốc lá :
• Hút thuốc chủ đạo– người hút hít khói vào
• Hút thuốc nhưng không nuốt khói vào– khói từ đầu cháy của điếu thuốc, tẩu
thuốc hoặc xi gà
• Hút thuốc nhưng không nuốt khói vào: nồng độ chất sinh ung cao
hơn, độc tố nhiều hơn hút thuốc chủ đạo.
• Khi người không hút thuốc hít thuốc bị động: hút thuốc không cố ý
hoặc hút thuốc thụ động.
• Người hút thuốc thụ động hút nicotine và chất độc hóa học giống
như người hút thuốc. Ví dụ về bệnh lý có thể gây ra bởi SHS:
• Bệnh tim
• Ung thư
• Suyển và các vấn đề liên quan đến suyển
• Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
Hút thuốc bị động
American Cancer Society. Secondhand smoke. Available at:
Ảnh hưởng của hút thuốc lá lúc ban đầu
lên nhồi máu cơ tim ở BN ĐTĐ typ 2:
UKPDS
Hazards Ratio (95% CI)
Chưa bao giờ hút thuốc 1
Có hút nhưng đã bỏ 1.08 (0.75 - 1.54)
Còn đang hút 1.58 (1.11 - 2.25)
Turner RC, Millns H, Neil HA, et al. BMJ. 1998;316:823-8.
Hút thuốc lá: Sàng lọc và can thiệp
• Thu thập thông tin về tiền sử hút thuốc lá
• Hỏi xem BN có tự nguyện bỏ thuốc không
Nếu không, thảo luận ngắn gọn ban
đầu, thúc đẩy động cơ về
Nếu có, tìm hiểu phương pháp ưa
thích, và tư vấn khởi đầu về cách
bỏ thuốc tối thiểu, ngắn gọn hay
tích cực
• Sự cần thiết phải ngừng hút thuốc lá
• Những nguy cơ của việc tiếp tục hút
thuốc
• Khuyến khích bỏ thuốc, cũng như hỗ
trợ khi cần
ADA. Diabetes Care. 2004;27:S27:S74-S75.
Viêm
Viêm/ Tăng đông
• Các yếu tố tiền viêm/ tiền huyết khối thể hiện
nguy cơ tim mạch-chuyển hoá
• Viêm là thành phần chính của xơ vữa và các
vấn đề tim mạch-chuyển hoá khác
• Béo phì ở BN đái tháo đường hay đi kèm với
viêm
Ross R. N Engl J Med. 1999;340:115-126.
Ballantyne CH, Nambi V. Atherosclerosis suppl 2005; 6: 21-9.
McLaughlin T, et al. Circulation. 2002;106:2908-12.
Quản lý nguy cơ: Viêm
• Xét nghiệm Protein C phản ứng độ nhạy cao (hsCRP) có
thể được sử dụng để đánh giá sâu hơn về nguy cơ này
• Phân độ nguy cơ tương đối:
• Nguy cơ thấp <1 mg/L
• Nguy cơ trung bình 1-3 mg/L
• Nguy cơ cao >3 mg/L
• Aspirin và statins làm giảm nồng độ hsCRP
• Không rõ liệu hsCRP có nên là một mục tiêu điều trị hay
không
• Giảm cân
Ross R. N Engl J Med. 1999;340:115-126.
Tóm tắt: Nguy cơ tim mạch-chuyển
hoá
• Đánh giá nguy cơ tim mạch-chuyển hoá của 1 BN là việc
quan trọng trong phòng ngừa bệnh tim mạch và ĐTĐ typ 2
• Có thể giảm thiểu các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được
như lười hoạt động thể lực và hút thuốc lá
• Phát hiện được những yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được
này cho phép khởi đầu các chiến lược can thiệp về lối sống
và dược lý
• Phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ cho phép thực thi
các chiến lược dự phòng
• Các nguy cơ tim mạch có thể đảo ngược lại .
• Can thiệp sớm và quản lý nguy cơ góp phần vào việc
phòng ngừa và làm chậm tiến triển tổng thể của ĐTĐ
Cảm ơn sự chú ý của quý bác sĩ
Bác sĩ vui lòng nhận xét vào phiếu góp
ý đánh giá nội dung lớp học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vn_may_001_deck_5_cvd_risk_2_1p_6167.pdf