Chỉ định đeo Holter đánh giá triệu
chứng liên quan đến rối loạn nhịp
tim:
Class I
• Bệnh nhân ngất, thỉu, chóng mặt không rõ
nguyên nhân
Class IIb
• Bệnh nhân khó thở, đau ngực và mệt không
giải thích được.
• Bệnh nhân nghi ngờ có cơn rung nhĩ cuồng
nhĩ thoáng qua
Class III
• Bệnh nhân có triệu chứng ngất, choáng đã
được xác định do nguyên nhân khác trong
bệnh sử, khám lâm sàng và xét nghiệm
• Bệnh nhân bị tổn thương mạch não, không
có bằng chứng rối loạn nhịp tim.
Đánh giá nguy cơ ở bệnh nhân không
có triệu chứng của rối loạn nhịp.
Classs IIb
• Sau NMCT với EF < 40%
• Bệnh nhân bị suy tim
• Bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại
Class III
• Bệnh nhân THA với dày thất trái
• Sau NMCT với chức năng thất trái bình thường
• Đánh giá rối loạn nhịp trước phẫu thuật ngoài
tim mạch
• Bệnh nhân ngừng thở khi ngủ
• Bệnh nhân bị bệnh van tim
29 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đọc kết quả holter điện tâm đồ 24 giờ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỌC KẾT QUẢ HOLTER
ĐIỆN TÂM ĐỒ 24 GIỜ
Ths. Bs. Đặng Minh Hải
Viện Tim mạch- Bệnh viện Bạch Mai
Chỉ định đeo Holter ECG 24h
Chỉ định đeo Holter đánh giá triệu
chứng liên quan đến rối loạn nhịp
tim:
Class I
• Bệnh nhân ngất, thỉu, chóng mặt không rõ
nguyên nhân
Class IIb
• Bệnh nhân khó thở, đau ngực và mệt không
giải thích được.
• Bệnh nhân nghi ngờ có cơn rung nhĩ cuồng
nhĩ thoáng qua
Class III
• Bệnh nhân có triệu chứng ngất, choáng đã
được xác định do nguyên nhân khác trong
bệnh sử, khám lâm sàng và xét nghiệm
• Bệnh nhân bị tổn thương mạch não, không
có bằng chứng rối loạn nhịp tim.
Đánh giá nguy cơ ở bệnh nhân không
có triệu chứng của rối loạn nhịp.
Classs IIb
• Sau NMCT với EF < 40%
• Bệnh nhân bị suy tim
• Bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại
Class III
• Bệnh nhân THA với dày thất trái
• Sau NMCT với chức năng thất trái bình thường
• Đánh giá rối loạn nhịp trước phẫu thuật ngoài
tim mạch
• Bệnh nhân ngừng thở khi ngủ
• Bệnh nhân bị bệnh van tim
Chỉ định đeo Holter ECG 24h
Chỉ định đeo holter để đánh giá nguy
cơ tim mạch trong tương lai ở bệnh
nhân không có triệu chứng của rối
loạn nhịp.
Class IIb
• Sau NMCT với chức năng thất trái
giảm
• Bệnh nhân suy tim
• Bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại
Class III
• Sau NMCT với chức năng tim bình
thường
• Đánh giá tổn thương thần kinh do
đái tháo đường
Chỉ định đeo holter đánh giá thuốc
điều trị rối loạn nhịp
Class I
• Đánh giá hiệu quả của thuốc điều
trị rối loạn nhịp với từng bệnh
nhân.
Class II a
• Phát hiện rối loạn nhịp khi dùng
thuốc chống loạn nhịp ở bệnh
nhân có nguy cơ cao.
Class IIb
• Đánh giá kiểm soát tần số trong
rung nhĩ.
• Đánh giá rối loạn nhịp tái phát
hoặc rối loạn nhịp không triệu
chứng ở bệnh nhân ngoại trú.
Chỉ định đeo Holter ECG 24h
Đánh giá chức năng của máy tạo nhịp
và ICD
Class I
• Đánh giá triệu chứng thường gặp như hồi
hộp, ngất, thỉu để đánh giá chức năng
thiết bị để loại trừ sự ức chế qua trung
gian thần kinh và để chế độ máy tạo nhịp.
• Đánh giá đáp ứng của thuốc điều trị rối
loạn nhịp ở bệnh nhân cấy ICD thường
xuyên.
Class IIb
• Đánh giá chức năng điều hoà nhịp tim
ngay sau khi cấy máy tạo nhịp và ICD.
• Đánh giá rối loạn nhịp trên thất ở bệnh
nhân cấy máy phá rung 1 buồng
Class III
• Theo dõi thường xuyên ở bệnh nhân
không có triệu chứng
Chỉ định trong theo dõi thiếu
máu cơ tim
Class IIa
• Bệnh nhân nghi ngờ cơn đau
ngực không điển hình
Class IIb:
• Đánh giá bệnh nhân bị đau
ngực nhưng không thể gắng
sức
• Đánh giá trước phẫu thuật
thay van tim ở bệnh nhân
không thể gắng sức
• Bệnh nhân bị bệnh mạch
vành và triệu chứng đau
ngực không điển hình.
Chỉ định đeo Holter ECG 24h cho trẻ
• Class I
• Bệnh nhân bị ngất thỉu chóng mặt ở bệnh
nhân tim mạch, tiền sử rối loạn nhịp, đặt
máy tạo nhịp
• Ngất hoặc thỉu liên quan đến gắng sức khi
nguyên nhân không được chứng minh
bằng phương pháp khác
• Bệnh cơ tim phì đại hoặc bệnh cơ tim giãn
• Hội chứng QT kéo dài
• Triệu chứng hồi hộp ở bệnh nhân tiền sử
phẫu thuật tim mạch
• Đánh giá hiệu quả thuốc điều trị rối loạn
nhịp
• Bloc nhĩ thất hoàn toàn bẩm sinh không
triệu chứng
• Class IIa
• Ngất thỉu, chóng mặt liên tục ở bệnh nhân
ở bệnh nhân không có bằng chứng lâm
sàng bệnh tim mạch.
• Đánh giá nhịp tim sau khi dùng thuốc chống loạn nhịp
• Đánh giá nhịp tim ở bệnh nhân bi bloc nhĩ thất thoáng
qua do phẫu thuật hoặc điều trị RF.
• Class IIb
• Đánh giá bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật tim bẩm
sinh không có triệu chứng
• Đánh giá bệnh nhân < 3 tuổi có tiền sử cơn nhịp nhanh
khi không phát hiện được rối loạn nhịp tái phát.
• Bệnh nhân nghi ngờ cơn nhịp nhanh nhĩ
• Xuất hiện ngoại tâm thu thất trên ECG hoặc test gắng
sức.
• Class III
• Ngất , thỉu, chóng mặt không phải nguyên nhân tim
mạch
• Đau ngực không có bằng chứng lâm sàng của bệnh tim
• Đánh giá định kỳ vận động viên không có triệu chứng
• Bệnh nhân bị hồi hộp nhưng không có bệnh tim
• Hội chứng WPW không có triệu chứng.
Holter Điện Tâm Đồ
• Chúng ta sử dụng máy ghi
holter 5,7, 10 cực.
• Máy ghi holter 5 cực ghi 3
kênh. Holter chuẩn phân tích
HRV, QT, Rung nhĩ, thay đổi
sóng T và phát hiện máy tạo
nhịp.
• Máy ghi holter 7 điện cực cho
3 kênh chuẩn giống holter 5
cực với ECG 12 chuyển đạo,
biến thiên nhịp tim.
• Máy ghi holter 10 điện cực ghi
ECG 12 chuyển đạo, ST, QT,
Kỹ Thuật Mắc Holter Điện Tâm Đồ
• Nên sử dụng holter 5
điện cực trở lên
• Vệ sinh sạch vùng gắn
điện cực
• Sau khi gắn dây dẫn với
điện cực, nên cố định
điện cực, cố định máy
ghi holter.
Đọc Kết Quả Holter Điện Tâm Đồ
Các loại máy ghi holter ECG
Kiểm tra các sóng điện tim
Kiểm tra các sóng điện tim
Kiểm tra các sóng điện tim
Holter ECG Report Summary
• Chúng ta có bản Demo kết
quả Holter điện tâm đồ.
Trang đầu tiên tổng hợp kết
quả của holter ECG.
• Có 6 data trong bản kết quả.
Hộp đầu tiên là data về nhịp
tim.
• Hộp thứ 2 biểu hiện rối loạn
nhịp thất. NTT/T, NTT/T
chùm đôi, NNT, NTT/T dạng
R/T
• Hộp thứ ba biểu hiện biến
thiên nhịp tim
• Tiếp theo là ST. sóng ST
chênh xuống ≥ 1mm => gây
ra nhiều lo lắng
• Rối loạn nhịp nhĩ: ngoaị tâm
thu nhi, nhịp nhanh nhi, rung
nhĩ.
• Hộp ghi tiếp theo biểu hiện
nhịp chậm, đoạn ngừng
xoang, QT. QTc > 460 ms là
QT dài
• Hình ảnh điện tâm đồ minh
hoạ
Xu hướng nhịp tim trong 24h
Đoạn ST
• ST chênh xuống
≥ 1mm nghi ngờ
bệnh thiếu máu
cơ tim.
• ECG trên cùng
bên trái mô tả
ST chênh xuống
lớn nhất trong
24h. ECG trên
cùng bên phải
biểu thị QTc dài
nhất trong thời
gian ghi holter.
ECG Strips
• Có nhiều ECG
mẫu được in
ra, mỗi kết quả
holter thường
có 12 đến 30
ECG strips.
• Ghi chú trên
mỗi ECG
• ECG strips
được in ra
tương ứng với
triệu chứng
trong nhật ký
của bệnh nhân.
Biến Thiên Nhịp Tim
Biến đổi ST
Biến đổi ST
ST trong holter ECG
Đoạn ST
QT, QTc
QT, QTc
• Nếu QTc >
450ms-> QT
kéo dài. Và
khi QTc >
490ms tăng
nguy cơ rối
loạn nhịp thất,
tăng tỷ lệ tử
vong.
QT, QTc
Rung nhĩ
Pacemaker
Pacemaker report
• Pacemaker repor:
* Tồng nhịp Pace .
* Tổng nhịp nội tại
* % Pace
* % Inhịp bệnh nhân
Tạo nhịp lỗi:
* Lỗi Capture
* Lỗi Sense
* Pace nhịp < nhịp giới hạn
* Pace nhịp lơn hơn nhịp giới hạn
* R-R Intervals > 1.5 giây
Rối loạn nhịp thất, rối loạn nhịp nhĩ.
Hình ảnh trên holter ECG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc_ket_qua_holter_dien_tam_do_24h_515.pdf