Khái quát
Nhiệt kế thủy tinh
Nhiệt áp kế
Nhiệt kế điện trở
Nhiệt kế nhiệt điện
Sử dụng nhiệt kế
28 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1577 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đo nhiệt độ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/25/2011
1
Khái quát
Nhiệt kế thủy tinh
Nhiệt áp kế
Nhiệt kế điện trở
Nhiệt kế nhiệt điện
Sử dụng nhiệt kế
Chương 2: Đo nhiệt độ
Nhiệt độ là gì?
- Đại lượng vật lý, đặc trưng cho trạng thái nhiệt -
mức độ nóng của vật
- Là đại lượng làm cơ sở để so sánh, đánh giá mức
độ nóng của vật này so với vật khác
Thang đo nhiệt độ
- Celcius: 0C
- Kelvin: K
- Fahrenheit: 0F
- Rankin: 0R
1 - Khái quát
Mối liên hệ giữa các thang đo nhiệt độ
Theo lĩnh vực đo nhiệt độ:
- Nhiệt độ thấp t 00C
- Nhiệt độ trung bình 00C t 1800C
- Nhiệt độ cao t 1800C đo nhiệt độ
1 - Khái quát
15,273)()( 0 CtKT
32)(
5
9
)( 00 CtFtF
67,491)(
5
9
)( 00 CtRtR
Phân loại phương tiện đo nhiệt độ
Dựa vào cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dụng
cụ đo
- Giãn nở, biến đổi áp suất của chất cảm nhiệt hay
dựa trên sự thay đổi thể tích, kích thước của vật
cảm biến – nhiệt kế chất lỏng; nhiệt áp kế; nhiệt
kế cơ học
- Biến đổi điện trở của kim loại, bán dẫn – nhiệt
kế điện trở
1 - Khái quát
6/25/2011
2
Phân loại phương tiện đo nhiệt độ
- Dựa trên hiệu ứng nhiệt điện – nhiệt kế nhiệt
điện hay cặp nhiệt điện
- Nhiệt kế điện tử - sử dụng đầu dò (sensor) điện
tử: diode, transitor, IC
- Biến đổi cường độ bức xạ của vật nóng ở nhiệt độ
cao – nhiệt kế bức xạ hay hỏa kế
- Nhiệt kế sử dụng cảm biến thạch anh, nhiệt kế
sóng âm, khí động….
1 - Khái quát
Sử dụng đo nhiệt độ: -200oC 750oC
Dựa vào sự giãn nở về nhiệt của chất lỏng trong
nhiệt kế: Vt = V0(1 + bt)
Cấu tạo
2 - Nhiệt kế thủy tinh – chất lỏng
4
3
2
1
Nhiệt kế thủy tinh
• Nhiệt kế phòng thí nghiệm
- Khắc độ trực tiếp trên vỏ thủy tinh
- Thủy tinh trong suốt hơn
- Tiết diện ống thủy tinh bên trong nhỏ,
thon
• Nhiệt kế kỹ thuật
- Khắc độ trên giấy lót vào vỏ thủy tinh
- Thủy tinh không trong suốt
2 - Nhiệt kế thủy tinh – chất lỏng
Ưu điểm
- Đơn giản, độ chính xác tương đối cao
- Không cần thiết bị hỗ trợ
- Không cần năng lượng để hoạt động
Nhược điểm
- Dễ vỡ, dễ nhòe, đọc tại chỗ.
- Quán tính nhiệt lớn
- Không tự ghi kết quả, truyền kết quả đi xa
2 - Nhiệt kế thủy tinh – chất lỏng
6/25/2011
3
Cấu tạo
3 - Nhiệt áp kế
Cấu tạo: tùy thuộc vào kết cấu ống đàn hồi
- ống đàn hồi một vòng
- ống đàn hồi nhiều vòng
3 - Nhiệt áp kế
Ưu điểm
- Cấu tạo đơn giản, bền cơ học
- Có thể tự động ghi kết quả
- Có khả năng ổn định độ rung
Nhược điểm:
- Độ chính xác không cao
- Có thể truyền kết quả đo đi xa (khoảng 20m)
3 - Nhiệt áp kế
Sử dụng đo nhiệt độ: -185oC 550oC
Dựa vào sự giãn nở chiều dài của hai vật rắn có hệ
số giãn nở vì nhiệt khác nhau
- Hai vật rắn độc lập nhau: nhiệt kế dilatomet
- Thanh lưỡng kim: nhiệt kế lưỡng kim
4 - Nhiệt kế cơ học
6/25/2011
4
Sử dụng đo nhiệt độ:
Dựa trên sự biến đổi điện trở của vật do sự biến
đổi nhiệt độ của nó gây nên.
Sự biến đổi điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ được
đặt trưng bằng biểu thức sau
Rt = R0(1+t.t)
5 - Nhiệt kế điện trở
Nhiệt kế
điện trở
Chuyển
đổi sơ cấp
Thiết bị
đo thứ cấp
Bộ phận cảm biến: phần tử cảm biến; chất cách
điện; vỏ bảo vệ nhiệt kế.
- Phần tử cảm biến: kim loại và bán dẫn
- Vật liệu cách điện: Cách điện; bền cơ học; chịu
nhiệt tốt
- Vật liệu làm vỏ bảo vệ: bền cơ học; không thấm
nước; dẫn nhiệt tốt; nhẹ; không gây tác hại hóa
học với vật liệu phần tử cảm biến
5 - Nhiệt kế điện trở
Yêu cầu phần tử cảm biến nhiệt độ
+ Tinh khiết, bền hóa học
+ Không thay đổi tính chất vật lý
+ Khi đốt nóng không bị oxyhoa.
+ Hệ số nhiệt độ điện trở lớn
+ Quan hệ tuyến tính
Ưu nhược điểm – SV tham khảo
giáo trình
5.1 - Nhiệt kế điện trở kim loại
Hệ số dẫn nhiệt độ cao: Oxit mangan; Oxit
Đồng; Oxit Coban….(giảm 3%/độ)
Hệ số nhiệt độ của điện trở lớn và điện trở
suất cao: nhiệt kế điện trở bán dẫn có kích
thước nhỏ gọn
Mối liên hệ giữa điện trở và biến đổi nhiệt
độ theo quy luật phi tuyến tính (hàm mũ)
Ưu nhược điểm – SV tham khảo giáo trình
5.2 - Nhiệt kế điện trở bán dẫn
6/25/2011
5
5.2 - Nhiệt kế điện trở bán dẫn
Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế điện trở phải xác
định điện trở của phần tử cảm biến nhiệt
độ:
+ Phương pháp dùng von kế – ampe kế
+ Phương pháp dùng mạch cầu
+ Phương pháp Lôgomet
+ phương pháp bù
5.3 – Mạch đo
Mạch đo dùng volt ke – ampeke:
5.3 – Mạchđo
I = const
Rd1
Rd2
Rd3
Rd4
Rt OD V
Dùng mạch cầu cân bằng
5.3 – Mạch đo
CB
K
o
C
Ω
Rt
Rd
It
C
R1
R2
D B
A
N
R3
I2
I1
I3
I
I0
6/25/2011
6
Nguyên lý: Đo nhiệt độ bằng cặp nhiệt điện,
dựa trên cơ sở của hiệu ứng nhiệt điện
Sơ đồ nguyên lý cặp nhiệt điện:
6 - Nhiệt kế nhiệt điện
A B
1
2 3
A B
2
1
Sơ đồ mạch đo:
6 - Nhiệt kế nhiệt điện
A B
1
2 3
A
2
1
TBĐ
TBĐ
4
3
t0
tt
t0
a b
Yêu cầu vật liệu:
- Suất điện động cao, quan hệ với nhiệt đô: tuyến
tính
- Tính chất nhiệt điện ổn định
- Thành phần đồng nhất
- Bền hóa học ở nhiệt độ cao
- Dẫn điện tốt
- Có thể thay thế được
6 - Nhiệt kế nhiệt điện
Các loại nhiệt kế nhiệt điện hay gặp:
6 - Nhiệt kế nhiệt điện
Loại
Vật liệu làm cặp nhiệt
điện
Khoảng đo
(oC)
Nhiệt độ
tối đa (oC)
T Đồng/Constantan -200 400 400
J Sắt/Constantan -200 700 900
E Chromel/Constantan -100 700 900
K Chromel/Alumel -200 1250 1300
S
Platin/(90%Platin +
10%Rodi
0 1300 1600
B
(70%Platin+30%Rodi)/
(94%Platin+6%Rodi)
300 1600 1800
6/25/2011
7
Phương pháp đo nhiệt độ:
6 - Nhiệt kế nhiệt điện
a
b
t
t0
Thiết
bị đo
t0
TBĐ
T1
T2
TN
.
.
.
Công tắc chuyển mạch
Nguyên nhân gây sai số khi đo
+ Do nhiệt độ ở đầu tự do của cặp nhiệt điện
không ổn định hoặc khác với nhiệt độ đầu tự do
khi khắc độ.
+ Do sự thay đổi điện trở trong mạch đo dẫn đến
sai số khi đo bằng thiết bị đo thứ cấp.
+ Do vị trí và cách lắp đặt nhiệt kế nhiệt điện
không đúng yêu cầu kỹ thuật
6 - Nhiệt kế nhiệt điện
Đo theo phương pháp tiếp xúc
+ Dụng cụ đo theo phương pháp tiếp xúc: nhiệt
kế chất lỏng, nhiệt kế điện trở và nhiệt kế nhiệt
điện.
+ Dụng cụ đo nhiệt độ theo phương pháp không
tiếp xúc: nhiệt kế bức xạ hay còn gọi là hỏa kế
7 – Sử dụng nhiệt kế
a) b) c)
d) e) f)
Khái quát
Áp kế thủy tĩnh
Áp kế cơ học
Áp kế pittong
Áp kế điện
Các loại áp kế khác
Chương 3: Đo áp suất
6/25/2011
8
Áp suất là gì?
Đại lượng vật lý, biểu thị lực tác dụng lên một đơn
vị diện tích.
Áp suất có thể phân bố đồng đều hoặc
không đồng đều lên bề mặt chịu lực
Trường hợp lực phân bố đồng đều
1 – khái quát
S
F
p =
Các dạng áp suất
+ Áp suất khí quyển
+ Áp suất tuyệt đối
+ Áp suất dư
+ Áp suất chân không
+ Độ chân không:
+ Hiệu áp suất – áp suất vi sai
1 – khái quát
%100.
B
P
D CK
Mối quan hệ giữa các áp suất
1 – khái quát
Bieåu dieãn aùp suaát dö Bieåu dieãn aùp suaát chaân khoâng
Ptñ = 0 Ptñ = 0
Pkq = 1 (theo aùp
suaát tuyeät ñoái)
Pkq = 1 (theo aùp
suaát tuyeät ñoái)
Pkq = 0 (theo aùp
suaát dö)
Pdö
Ptñ
Ptñ
Pck
Pkq = 0 (theo aùp
chaân khoâng)
Ptđ > Pkq Ptđ < Pkq
Đơn vị đo áp suất
+ Theo SI: pascal – Pa (1Pa = 1N/m2)
+ Atmôtphe kỹ thuật – at
1at=1kg/cm2 =735,5mmHg = 9,81.104 Pa=10mH2O
+ Atmôtphe vật lý – atm; 1atm = 760mmHg
=10,33mH2O
+ Tor; 1Tor = 1mmHg = 1133.322 Pa
= 13,595.10-4 kg/cm2
+ Bar, 1bar = 105pa = 750mmhg
+ PSI (đơn vị sử dụng hệ Anh, Mỹ), 1PSI = 0,07 at
1 – khái quát
6/25/2011
9
Phân loại dụng cụ đo áp suất
- Theo dạng áp suất cần đo:
Áp kế chuyên dùng:
+ Baromet: đo áp suất khí quyển
+ Chân không kế - áp kế chân không
+ Manomet: đo áp suất dư
Áp kế đa chức năng:
+ Áp kế đo áp suất tuyệt đối từ “0”
+ Manomet chân không
+ Áp kế vi sai, micromanomet
1 – khái quát
Phân loại dụng cụ đo áp suất
- Theo nguyên lý hoạt động
+ Áp kế thủy tĩnh
+ Áp kế cơ học
+ Áp kế pittong
+ Áp kế điện
1 – khái quát
Nguyên lý hoạt động
Theo nguyên tắc áp suất thủy tĩnh. Chất lỏng thường
dùng: nước, thủy ngân hoặc rượu
Phân loại
+ Áp kế chữ U – manomet chữ U
+ Vi áp kế
+ Baromet thủy ngân
Ưu – nhược điểm
+ Đơn giản, rẻ tiền, độ chính xác khá cao
+ Cồng kềnh, dễ vỡ
+ Không cho phép đo được áp suất cao
2 – Áp kế thủy tĩnh
Cấu tạo - nguyên lý hoạt động
2.1 – Áp kế chất lỏng chữ U
Pđo Pkq
h
6/25/2011
10
Ưu điểm
Đơn giản, có thể đo áp suất tới khoảng 200KPa
tùy thuộc vào độ bền ống thủy tinh và độ kín của hệ
thống
Nhược điểm
Phải đọc chiều cao mực chất lỏng tại hai nhánh
của áp kế, từ đó xác định độ chênh cột lỏng.
Cả hai nhánh đều đặt thẳng đứng nên khi độ
chênh áp suất lớn thì cột chất lỏng sẽ dâng rất cao,
ống áp kế phải dài
2.1 – Áp kế chất lỏng chữ U
Cấu tạo - nguyên lý hoạt động
2.2 – Vi áp kế
h
Pđo
Pkq
Pđo
l
α
h
Pkq
Cấu tạo - nguyên lý hoạt động
2.3 – Baromet thủy ngân
P
Chân không
tuyệt đối
Chân không
tuyệt đối
Nguyên lý hoạt động
Dựa theo sự biến dạng cơ học của các phần tử
đàn hồi dưới tác dụng của áp lực. Vì vậy, áp kế cơ
học còn được gọi là áp kế đàn hồi
Phân loại
+ Áp kế ống đàn hồi
+ Áp kế màng đàn hồi
+ Áp kế xiphong
3 – Áp kế cơ học (đàn hồi)
6/25/2011
11
Áp kế ống đàn hồi một
vòng
Nhước điểm
Thường xảy ra sự đàn hồi
trễ.
Mặt khác góc mở do đàn hồi
của ống một vòng thường nhỏ
(7 – 80)nên đòi hỏi phải có cơ
cấu truyền động nhạy qua
kim chỉ thị
3.1 – Áp kế ống đàn hồi
Áp kế ống đàn hồi
nhiều vòng
Số vòng xoắn 2 – 9; góc
mở đầu tự do có thể đến
540; nên kim chỉ thị
quay một góc rộng trên
thang đo.
3.1 – Áp kế ống đàn hồi
Phần tử đàn hồi được sử dụng là các vật liệu đàn
hồi như: vải, tấm cao su, thép, đồng thau,…
Màng đàn hồi: màng phẳng, màng gơn sóng,
màng đàn hồi có lò xo, màng hộp đơn, màng hợp
kép….
3.2 – Áp kế màng đàn hồi
Cấu tạo
3.2 – Áp kế màng đàn hồi
6/25/2011
12
Ưu điểm
Ít bị ảnh hưởng bởi va đập, môi trường ăn mòn
hóa học
Nhược điểm
- Kích thước màng lớn
- Quá tải có sự biến dạng dư
- Sai số lớn khi nhiệt độ môi trường xung quanh
cao
- Độ chính xác không cao
3.2 – Áp kế màng đàn hồi
Áp kế xiphong kim chỉ thị
Áp kế xiphong tự ghi
3.3 – Áp kế xiphong
Nguyên lý:
Dựa vào sự cân bằng lực tạo ra bởi áp suất đo,
với trọng lượng vật đối trọng và của pittông đặt
trong xilanh.
Trị số áp suất được xác định bởi khối lượng của
vật đối trọng và pittông với diện tích hiệu dụng
của pittông
4 – Áp kế pittong
F
G
F
GG
P =
+
=
21
4 – Áp kế pittong
Cấu tạo
6/25/2011
13
Nguyên lý
Hoạt động dựa trên nguyên lý biến đổi điện
trở. Áp suất biến đổi làm điện trở thay đổi
Phân loại
+ Áp kế biến trở
+ Áp kế điện trở lực căng (Áp kế Tenzo)
+ Áp kế áp điện
5 – Áp kế điện
Áp kế biến trở hoạt động dựa vào tính chất thay
đổi điện trở của một số vật liệu dưới tác dụng của
áp suất.
Vật liệu thường dùng: chất bán dẫn, maganin,
constantan, vonfram, nikel, crom, bạch
kim,…Thực tế hay dùng mangan.
Khi áp suất thay đổi, điện trở của maganin cũng
biến đổi theo mối quan hệ sau.
5.1 – Áp kế biến trở
).1.(0 PKRRp +=
Cấu tạo
5.1 – Áp kế biến trở
UN
P
Nguyên lý
Áp kế điện trở lực căng là dụng cụ đo áp suất hoạt
động trên cơ sở hiệu ứng Tenzo.
Hiệu ứng Tenzo: khi dây dẫn bị biến dạng cơ học
thì điện trở của nó cũng thay đổi.
Sự biến đổi điện trở theo hiệu ứng Tenzo còn gọi
là biến đổi điện trở lực căng
5.2 – Áp kế điện trở lực căng
6/25/2011
14
Cấu tạo – sơ đồ mạch đo
5.2 – Áp kế điện trở lực căng
RT
KÑ
U
RB
P
1
2
R1
R2
Rt
URA
Boä hieån thò
keát quaû
Phần tử cảm biến để đo áp suất cao
5.2 – Áp kế điện trở lực căng
RT1
RT1
RB1
RB2
RT2
P
Yêu cầu điện trở lực căng
+ Vật liệu chế tạo phải có độ nhạy cao.
+ Hệ số nhiệt độ giãn nở chiều dài nhỏ.
+ Vật liệu là dây điện trở phải có điện trở suất lớn.
+ Cần phải bù nhiệt độ trong mạch đo.
5.2 – Áp kế điện trở lực căng
Nguyên tắc hoạt động:
Dựa hiệu ứng PIEZO - Tác dụng lực cơ học
vào vật liệu, trên bề mặt vật liệu xuất hiện điện
tích, còn bên trong xảy ra sự phân cực, và ngược
lại.
Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng áp điện ở
một số loại vật liệu: tinh thể thạch anh, muối sắt,
bari titanat…
5.3 – Áp kế áp điện
6/25/2011
15
Cấu tạo áp kế áp điện thạch anh.
5.3 – Áp kế áp điện
Ưu điểm
không bị trể, thuận lợi đo áp suất biến đổi nhanh
Nhược điểm
Độ biến dạng các phần tử áp điện rất nhỏ
(khoảng vài micrômét)
Ít áp dụng cho việc đo áp suất tĩnh.
Khắc độ khó
5.3 – Áp kế áp điện
Sinh viên tham khảo giáo trình
6 – Các loại áp kế khác
Chọn áp kế phù hợp
- Mức áp suất cần đo.
- Tính chất lý, hóa của môi trường cần đo.
Chú ý các điều kiện; yếu tố dẫn đến sai số
hệ thống
- Cấu tạo của phần tử tiếp nhận.
- Cách lắp đặt áp kế.
7 – Cách sử dụng áp kế
6/25/2011
16
Vị trí, cấu tạo của phần tử tiếp nhận có khác nhau
phụ thuộc vào loại áp suất
Áp suất tĩnh
- Áp suất đo tại một điểm trong dòng lưu chất
không bị kích động.
- Phần tử tiếp nhận phải dịch chuyển theo hướng
dòng lưu chất, với vận tốc bằng vận tốc dòng chảy.
7.1– Cấu tạo; vị trí lắp đặt phần tử
tiếp nhận
Yêu cầu vị trí, cấu tạo lắp đặt
- Khoan lỗ đảm bảo trục lỗ
vuông góc hướng dòng chảy
- Đường kính lỗ tiếp nhận
không nên quá lớn
+ Với khí: d 1,5mm
+ Với lỏng: d = 2 4mm
- Bề mặt khoan lỗ và thành
ống phải phẳng phiu
7.1– Cấu tạo; vị trí lắp đặt phần tử
tiếp nhận
Áp suất toàn phần (áp suất hãm, áp suất
điểm tới hạn)
7.1– Cấu tạo; vị trí lắp đặt phần tử
tiếp nhận
Điểm tiếp nhận áp suất và áp kế nên bố trí trên
đoạn ống thẳng - ở phía trên, hoặc hai bên
thành ống để tránh gây tắc ống dẫn áp suất
Khi đo áp suất lưu chất có nhiệt độ cao, vận tốc
lớn, hệ thống bị rung, ống dẫn áp nên uốn chữ
U hoặc xoắn lại.
Trước áp kế phải lắp van khóa
7.2–Cách lắp đặt áp kế
6/25/2011
17
Khái quát
Lưu lượng kế chênh áp biến thiên
Lưu lượng kế chênh áp khôngđổi
Đo lưu lượng bằng lưu tốc kế
Lưu lượng kế thể tích
Chương 4: Đo lưu lượng
Lưu lượng là gì?
- Lưu lượng khối lượng
- Lưu lượng thể tích
- Lưu lượng mol
Trạng thái lưu chất
- Lưu lượng lỏng
- Lưu lượng khí
- Lưu lượng hơi
1 – khái quát
Phân loại lưu lượng kế
- Dựa vào độ chênh áp biến thiên
- Dựa vào độ chênh áp không đổi
- Dựa vào vận tốc dòng chảy
- Dựa vào phương pháp thể tích
- Dựa vào cơ sở nhiệt học
- Dựa vào phương pháp, nguyên lý đặc biệt
1 – khái quát
Nguyên lý:
Dựa vào sự giảm tiết lưu đột ngột của dòng lưu chất.
Phương tiện đo: sự kết hợp giữa thiết bị tiết lưu và
hiệu áp kế để đo độ chênh lệch áp suất trước và sau
tiết lưu.
Cấu tạo:
2 – lưu lượng kế có độ chênh áp
biến thiên
Chênh lệch
áp suất
Chênh lệch
áp suất
Giản đồ đo
áp suất
pCKQ
4
_
2
1
2
4
D
d
gd
K
6/25/2011
18
Phân loại thiết bị tiết lưu:
- Thiết bị tiết lưu là phần tử cảm biến của lưu lượng
kế có độ chênh áp biến thiên.
- Lưu lượng → hiệu áp suất trước và sau tiết lưu.
- Hiệu áp suất này được đo bằng hiệu áp kế
Tùy vào cấu tạo và vị trí lắp đặt, thiết bị tiết
lưu có thể được phân loại
- Màng tiết lưu
- Vòi tiết lưu
- Ống tiết lưu
2 – lưu lượng kế có độ chênh áp
biến thiên
Màng tiết lưu: Dạng đĩa mỏng, tiết diện tiết lưu hình tròn
hoặc viên phân, cạnh sắc nhọn
2 – lưu lượng kế có độ chênh áp
biến thiên
Ống đo
áp suất
Bộ phận
lấy mẫu
Vòi tiết lưu: Vòi tiết lưu là thiết lưu có tiết diện tiết
lưu hình tròn nhưng phần miệng vào có dạng thu
hẹp dần, phần giữa có dạng hình trụ
2 – lưu lượng kế có độ chênh áp
biến thiên
Ống tiết lưu: Thường sử dụng ống Ventury. Ống
Ventury là thiết bị có tiết diện tiết lưu hình tròn
nhưng phần “miệng vào” thu hẹp dần đều, phần
giữa có dạng hình trụ, còn phần miệng loe hình
côn
2 – lưu lượng kế có độ chênh áp
biến thiên
Đầu đo áp
suất thấpĐầu đo áp
suất cao
6/25/2011
19
Nguyên lý:
- Dòng lưu chất chảy bao trùm qua phao hoặc con
đội và chúng luôn luôn ở trạng thái cân bằng.
- Khi phao hoặc con đội chuyển động thì tiết diện
dòng lưu chất đi qua sẽ thay đổi.
- Kết cấu của sự biến đổi tiết diện được tính toán sao
cho độ mở tiết diện với lưu lượng phụ thuộc tuyến
tính
+ rotamet
+ lưu lượng kế phao
+ lưu lượng kế pittong
3 – lưu lượng kế có độ chênh áp
khôngđổi
Cấu tạo Rotamet
- Thường là ống mica hình
côn, con đội bên trong có
thể dịch chuyển được.
- Phao (con đội) có cấu tạo:
đĩa phẳng, hình trụ, nhưng
thường là hình côn
3 – lưu lượng kế có độ chênh áp
khôngđổi - Rotamet
Hoạt động Rotamet
- Lưu lượng càng lớn thì con
đội càng được đẩy lên cao.
- Khi lực tác dụng bởi dòng
lưu chất cân bằng với trọng
lực của con đội thì con đội
sẽ đạt trạng thái cân bằng
3 – lưu lượng kế có độ chênh áp
khôngđổi - Rotamet
Hoạt động Rotamet
- Lưu lượng được xác định theo khoảng cách
dịch chuyển của con đội.
- Tại vị trí cân bằng
3 – lưu lượng kế có độ chênh áp
khôngđổi - Rotamet
222
_
1 274,1
4
. d
G
d
G
F
G
PPP
6/25/2011
20
Hoạt động Rotamet
- Lưu lượng qua rotamet được xác định qua công
thức
3 – lưu lượng kế có độ chênh áp
khôngđổi - Rotamet
skgG
d
F
PPFQm /,.
..596,1
2.. 0210
sm
G
d
F
PPFQv /,
..596,12
.. 30210
- F0 là tiết diện “sống” giữa thành trong của ống
Rotamet với mép ngoài của con đội ở tiết diện
có đường kính d
Lưu ý khi sử dụng rotamet:
- Mỗi Rotamet chỉ dùng để đo lưu lượng cho
một lưu chất nhất định.
- Khi lắp Rotamet vào hệ thống luôn luôn phải
bố trí dòng lưu chất chuyển động từ dưới lên.
- Dòng lưu chất cần đo lưu lượng phải tương đối
trong suốt để có thể nhìn thấy con đội
3 – lưu lượng kế có độ chênh áp
khôngđổi - Rotamet
Sơ đồ thí nghiệm kiểm định rotamet:
3 – lưu lượng kế có độ chênh áp
khôngđổi - Rotamet
1
2
3
4
Ưu điểm
- Kết cấu đơn giản.
- Có thể đo được lưu lượng nhỏ.
- Đơn giản và dễ dàng khi đo.
- Khoảng đo tương đối rộng.
- Có thể sử dụng để đo lưu lượng của các lưu chất có
tính chất phá hủy mạnh
Nhược điểm
- Không thích hợp đo lưu lượng dòng lưu chất nhiệt
độ cao 1000C, áp suất cao ( 0,5–0,6 MPa).
- Không cho phép truyền kết quả đo đi xa.
- Dễ vỡ
3 – lưu lượng kế có độ chênh áp không đổi -
Rotamet
6/25/2011
21
Nguyên tắc hoạt động
- Lưu lượng được xác định dựa trên cơ sở vận tốc
dòng lưu chất
Có thể phân chia thành ba loại chính
- Đo lưu lượng bằng lưu tốc kế kiểu tuabin.
- Đo lưu lượng bằng ống lưu tốc (ống đo vận tốc)
- Đo lưu lượng bằng các lưu tốc kế khác
4 – Đo lưu lượng bằng lưu
tốc kế Đo lưu lượng bằng lưu tốc kế kiểu tuabin
- Tuabin với cánh thẳng, cong đặt trong dòng chảy
- Vận tốc vòng quay của tuabin tỷ lệ với vận tốc dòng
chảy
- Phổ biến dùng lưu tốc kế tuabin có bộ biến đổi sơ
cấp theo nguyên lý cảm ứng điện từ
4 – Đo lưu lượng bằng lưu tốc kế
1
2
3
4
6 75
Đầu cảm biến
Cánh quạt
Khung
Đo lưu lưu lượng bằng ống lưu tốc (ống
pitot)
- Đo lưu lượng dòng chảy qua tiết diện không đổi
là xác định vận tốc trung bình của dòng chảy
- Lưu lượng: Q = tbF
- Tại một điểm bất kỳ trong dòng chảy
4 – Đo lưu lượng bằng lưu tốc
kế
g
v
gρ
P
PTP
2
2
+=
( )tTP PP
ρ
v
_2
=
Đo lưu lưu lượng bằng ống lưu tốc (ống
pitot)
- Đối với ống dẫn có tiết diện không đổi thì áp
suất tĩnh và áp suất toàn phần ở hai điểm gần
nhau thay đổi không đáng kể Có thể gắn áp
kế chữ U để đo áp suất động
4 – Đo lưu lượng bằng lưu tốc kế
d 0,035D
6/25/2011
22
Đo lưu lưu lượng bằng ống lưu tốc kế kiểu
cảm ứng điện từ
4 – Đo lưu lượng bằng lưu tốc
kế
KD
1 2 3 4 5 6
Đo lưu lưu lượng dùng phong tốc kế
4 – Đo lưu lượng bằng lưu tốc
kế
Lưu lượng kế thể tích dùng đo lưu lượng chất
lỏng có độ nhớt đến 3.10-4 m2/s
Lưu lượng kế thể tích có độ chính xác tương đối
cao
- Lưu lượng kế kiểu buồng.
- Lưu lượng kế kiểu pittông.
- Lưu lượng kế kiểu bánh răng hình ôvan.
- Lưu lượng kế kiểu bánh xe lăn.
- Lưu lượng kế dùng bình định lượng
5 – lưu lượng kế thể tích
Đo lưu lượng bằng bình định lượng
Kết cấu đơn giản, độ chính xác khá cao,
thường dùng kiểm định phương pháp đo lưu
lượng khác
- Đo lưu lượng bằng bình định lượng trong hệ
thống hở
- Đo lưu lượng bằng bình định lượng trong hệ
thống kín
5 – lưu lượng kế thể tích
6/25/2011
23
Đo lưu lượng bằng bình định lượng trong hệ thống
hở
5 – lưu lượng kế thể tích
6
5
4
1
7
II
4
1
2 3
I
Đo lưu lượng bằng bình định lượng trong hệ
thống kín
5 – lưu lượng kế thể tích
1
2
3
4
5
6
7 8
9
I II
Lưu lượng kế bánh răng hình Ôvan và bánh xe
lăn
5 – lưu lượng kế thể tích
21
3 3
4 5
Khái quát
Đo mức chất lỏng
Đo mức vật liệu rời
Chương 5: Đo mức chất lỏng
– vật liệu rời
6/25/2011
24
Mức kế là dụng cụ đo mức chất lỏng và vật
liệu rời được sử dụng rộng rãi trong sản
xuất, chế biến và vận chuyển chất lỏng
Phân loại theo nguyên lý hoạt động:
- Mức kế cơ học: mức kế phao nổi, đàn hồi…
- Mức kế thủy tĩnh: mức kế phao chìm, áp suất, áp
lực….
- Mức kế điện: mức kế điện dẫn, điện dung
- Các loại mức kế khác: mức kế đồng vị phóng xạ,
sóng vô tuyến và sóng âm
1 – khái quát
Phân loại dụng cụ đo mức vật liệu rời
Theo mục đích sử dụng
- Báo mức: báo mức trên hoặc báo dưới.
- Thước thăm liệu
- Đo mức liên tục
Theo nguyên lý hoạt động
- Theo nguyên lý áp lực: mức kế màng đàn hồi,…
- Dựa trên cơ sở ứng dụng những tính chất điện:
mức kế điện dẫn và điện dung,…
1 – khái quát
Mức kế cơ học: dựa trên lực tác dụng cơ học
của lưu chất lên phần tử cảm biến
o Mức kế phao nổi
2 – Đo mức chất lỏng
Mức kế cơ học: dựa trên
lực tác dụng cơ học của
lưu chất lên phần tử cảm
biến
o Mức kế phao chìm: sự
thay đổi lực đẩy lên
phao. Lực đẩy tỷ lệ với
độ sâu của phao chìm
trong mực chất lỏng
2 – Đo mức chất lỏng
6/25/2011
25
Mức kế áp lực: áp lực không khí nén qua ống hở
có một đầu nằm trong mực chất lỏng bồn chứa
2 – Đo mức chất lỏng
Mức kế hiệu áp kế: dùng đo mức chất lỏng nằm
trong bình hở hoặc chân không
2 – Đo mức chất lỏng
-+
m
1
h
h
P
P
mPP
g
h
.
1
Đặt tính của vật liệu rời
khác đặc tính của lưu chất.
Bề mặt vật liệu rời thường
nhấp nhô phụ thuộc vào
tương tác giữa các hạt và
mối liên kết giữa các hạt và
thành thiết bị chứa
Mức kế màng đàn hồi
3 – Đo mức vật liệu rời
1
2
3
Mức kế tiếp xúc cơ
1 - tời cơ điện
2 - phanh điện
3 – ròng rọc rờ le
4 – tải trọng
5 - xenxin cảm biến
6 – đồng hồ thứ cấp
7 – Bộ điều khiển
3 – Đo mức vật liệu rời
6/25/2011
26
Hệ thống theo dõi xả liệu
3 – Đo mức vật liệu rời
1
2
Đo mức bằng cân
3 – Đo mức vật liệu rời
1
2
3
4
Đo nồng độ dung dịch
Đo pH
Đo khối lượng riêng
Đo độ ẩm
Đo độ nhớt
Phân tích thành phần hỗn hợp khí
Chương 6: Đo thành phần
hợp chất Đo khối lượng riêng bằng lực đẩy thủy tĩnh
Đo khối lượng riêng
aF
G
V.g
Cmlmg
6/25/2011
27
Đo khối lượng riêng bằng khí nén
Đo khối lượng riêng
1 2
21
P
V
21
Khoâng khí neùn
H
gH
P
Công thức xác định độ nhớt
Đođộ nhớt
S)l/(
F
• /l – gradien vận tốc, s-1.
• S - diện tích bề mặt lớp phân bố lực ma sát nội,
m2.
• F – lực ma sát nội (N)
Đơn vị đo độ nhớt động lực học: Pa.s
Sử dụng các đơn vị độ nhớt động lực: Poa (P) có
ước số là Centipoa (cP), có liên hệ với đơn vị trong
hệ SI:
1P = 0,1Pa.s; 1cP = 1mPa.s
Nhớt kế mao dẫn
Đo độ nhớt
l
3
1
2
Nhớt kế bi rơi
Đo độ nhớt
6/25/2011
28
Name
Title
Name
Title
Name
Title
Name
Title
Name
Title
Name
Title
Team Organization
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_cac_dai_luong_co_ban_7651.pdf