Đồ án Trình tự thiết kế cung cấp điện cho một vila, nhà ở, văn phòng

Điện năng dạng năng lương chính được dùng trong các công trình, nhà ở, cao ốc. nó được dùng trong mọi lĩnh vực nhằm phục vụ tối đa nhu cầu của con người, Vấn đề đặt ra là làm thế nào để cung cấp điện cho phụ tải một cách hiệu quả và tin cậy.

Một phương án cung cấp điện hợp lý là phải kết hợp hài hoà giữa yếu tố kinh tế - kỹ thuật: độ tin cây trong cung cấp điện, độ an toàn cao, tiện lợi cho viêc vận hành, sửa chửa khi hỏng hóc và phải đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong giới hạn cho phép, tổn thất điện năng là thấp nhất, hơn nữa phải đảm bảo cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai với chi phí đầu tư nhỏ nhất.

Trên tinh thần đó với sự hướng dẫn tận tình của thầy Võ Viết Cường và các thầy cô trong bộ môn Cung Cấp Điện chúng em đã tiến hành làm đồ án thiết kế cung cấp điện cho một villa ba tầng, thông qua đồ án này em đã hiểu rõ hơn về trình tự thiết kế cung cấp điện cho một vila, nhà ở, văn phòng

Do thời gian và kiến thức có hạn nên chúng em không tránh khỏi những thiếu sót rất mong được sự chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn.

Cuối cùng em xin cảm ơn quý thầy cô bộ môn, thầy Võ Viết Cường đã hướng dẫn tận tình giúp chúng em hoàn thành cuốn đồ án môn học này

 

doc58 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Trình tự thiết kế cung cấp điện cho một vila, nhà ở, văn phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Điện năng dạng năng lương chính được dùng trong các công trình, nhà ở, cao ốc... nó được dùng trong mọi lĩnh vực nhằm phục vụ tối đa nhu cầu của con người, Vấn đề đặt ra là làm thế nào để cung cấp điện cho phụ tải một cách hiệu quả và tin cậy. Một phương án cung cấp điện hợp lý là phải kết hợp hài hoà giữa yếu tố kinh tế - kỹ thuật: độ tin cây trong cung cấp điện, độ an toàn cao, tiện lợi cho viêc vận hành, sửa chửa khi hỏng hóc và phải đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong giới hạn cho phép, tổn thất điện năng là thấp nhất, hơn nữa phải đảm bảo cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai với chi phí đầu tư nhỏ nhất. Trên tinh thần đó với sự hướng dẫn tận tình của thầy Võ Viết Cường và các thầy cô trong bộ môn Cung Cấp Điện chúng em đã tiến hành làm đồ án thiết kế cung cấp điện cho một villa ba tầng, thông qua đồ án này em đã hiểu rõ hơn về trình tự thiết kế cung cấp điện cho một vila, nhà ở, văn phòng… Do thời gian và kiến thức có hạn nên chúng em không tránh khỏi những thiếu sót rất mong được sự chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn. Cuối cùng em xin cảm ơn quý thầy cô bộ môn, thầy Võ Viết Cường đã hướng dẫn tận tình giúp chúng em hoàn thành cuốn đồ án môn học này. Tp _ Hồ Chí Minh, Ngày Sinh Viên Thực Hiện Lê Hoài Bảo Lê Ngọc Sáng MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 MỤC LỤC 2 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 3 Chương 1 SƠ LƯỢC VỀ VILLA 3 TẦNG 4 1) Giới thiệu 4 2) Những yêu cầu chủ yếu khi thiết kế hệ thống điện 4 Chương 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG 5 2.1) Giới thiệu chung 5 2.2) Các yêu cầu khi thiết kế chiếu sáng: 5 A) Tính toán chiếu sáng cho tầng trệt: 6 B) Tính toán chiếu sáng cho tầng 1 11 C) Tầng áp mái (tầng 2): 13 2.3) Công suất chiếu sáng của toàn VILLA: 15 2.4) Sơ đồ bố trí đèn: 15 Chương 3 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI 16 3.1) Đặc điểm VILLA: 16 3.2) Phân nhóm phụ tải 16 3.2.1) Phụ tải tầng trệt: 16 3.2.2) Phụ tải tầng 1: 18 3.2.3) Phụ tải tầng 2: 19 3.2.4) Liệt kê thiết bị và công suất tổng của toàn Villa 20 Chương 4 CHỌN CB VÀ LỰA CHỌN DÂY DẪN 21 4.1) Các phương án đi dây: 21 4.1.1) Mạng hình tia 21 4.1.2) Mạng phân nhánh 22 4.2) Lựa chọn CB kết hợp với lựa chọn dây dẫn: 22 4.2.1) Tính toán chọn CB tổng : 22 4.2.2) Tính toán chọn CB tầng trệt : 22 4.2.3) Tính toán chọn CB tầng 1 : 24 4.2.4) Tính toán chọn CB tầng 2 : 26 4.3) Lựa chọn dây dẫn: 28 4.3.1) Đối với cáp không chôn ở dưới đất: 28 4.3.2) Đối với cáp đi ngầm dưới đất: 29 4.3.3) Tính lựa chọn dây dẫn : 29 a) Tới tủ điện tầng trệt: 30 b) Tới tủ điện tầng 1: 30 c) Tới tủ điện tầng 2: 30 d) Từ các tủ điện tầng đến các phòng: 30 e )Chọn dây dẫn đến các thiết bị trong từng phòng: 31 4.4) Sơ đồ đi dây: 31 4.5) Kiểm tra sụt áp: 33 4.5.1) Từ tủ phân phối chính đến các tủ điện tầng: 33 4.5.2) Tính sụt áp từ tủ điện tầng đến các phòng: 34 Chương 5 THIẾT KẾ CHỐNG SÉT 35 5.1) Thiết kế chống sét: 35 5.2) Thiết kế nối đất chống sét: 37 5.3) Thiết kế nối đất chống sét: 41 5.4) Nối đất vỏ thiết bị: 41 Chương 6 HOẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH 42 Chương 7 TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 43 Chương 8 KẾT LUẬN 45 BẢNG GIÁ CÁC THIẾT BỊ 46 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2009 TS. VÕ VIẾT CƯỜNG Chương 1: SƠ LƯỢC VỀ VILLA 3 TẦNG Giới thiệu: Ngôi nhà được xây dựng trên nền đất có kích thước: Chiều dài : 12m Chiều rộng : 9m Diện tích : 108m2 Tầng trệt: Tầng 1: Tầng 2: 1 phòng gara xe 1 phòng giặc ủi 2 phòng ngủ 1 phòng ăn+nhà bếp 1 phòng làm việc 1 phòng sinh hoạt chung 1 phòng khác 1 phòng thờ 2 phòng WC 1 phòng WC 2 phòng WC 1 phòng người làm 1 phòng ngủ Lưới điện sử dụng lấy từ nguồn điện lực 220/380V Những yêu cầu chủ yếu khi thiết kế hệ thống cung cấp điện: Thiết kế hệ thống điên như một tổng thể và lựa chọn các phần tử của hệ thống sao cho các phần tử này đáp ứng các yêu cầu kinh tế-kỹ thuật, vận hành an toàn. Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn đủ điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép. Một phương án cung cấp điện được xem là hợp lí khi thỏa mãn các yêu cầu sau: Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy theo tính chất hộ tiêu thụ. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Đảm bảo chất lượng điên năng mà chủ yếu là độ lệch và độ dao động điện trong phạm vi cho phép. Vốn đầu tư nhỏ, chi phí vận hành hàng năm thấp. Thuận tiện cho các công tác vận hành và sửa chữa vv… CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG 2.1) Giới thiệu chung: Do điều kiện sinh hoạt, làm việc, nên ánh sáng tự nhiên không đủ để đảm bảo các yêu cầu ánh sáng cho công việc. Cho nên ta phải thiết kế hệ thống chiếu sáng cho công trình. Ánh sáng của hệ thống chiếu sáng phát ra phải đáp ứng được nhu cầu làm việc bình thường của con người, đảm bảo độ rọi theo yêu cầu và tính chất của công việc trong điều kiện làm việc bình thường. Đảm bảo độ rọi theo yêu cầu của công việc và không được quá chói. Ngoài ra phải không có bóng tối bóng đổ trên bề mặt làm việc. Có nhiều hình thức chiếu sáng khác nhau: Chiếu sáng chung là chiếu sáng đảm bảo tại mọi điểm trên bề mặt chiếu sáng đều nhận được một lượng sáng giống nhau. Chiếu sáng cục bộ là chiếu sáng cho những nơi có yêu cầu về độ rọi cao. Chiếu sáng dự phòng là chiếu sáng để bảo đảm tiến hành được một số công việc khi hệ thống chiếu sáng làm việc bị sự cố. Chiếu sáng dự phòng còn đảm bảo cho việc di chuyển mọi người ra khỏi khu vực làm việc một cách an toàn…Nguồn chiếu sáng dự phòng phải khác nguồn chiếu sáng làm việc Các đai lượng trong chiếu sáng: STT Đại lượng Ký hiệu Đơn vị 1 Quang thông Lumen ( lm ) 2 Cường độ sáng Candela (cd ) 3 Độ chói L ( cd/m2 ) 4 Độ rọi E ( Lux ) 5 Hiệu suất sáng ( Lm/w ) 6 Nhiệt độ màu T ( k ) 7 Chỉ số hoàn màu IRC 2.2) Các yêu cầu khi thiết kế chiếu sáng: Một hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Độ rọi yêu cầu phải đảm bảo cho người làm việc với thời gian lâu dài mà không bị mỏi mắt, không giãm hiệu suất làm việc. Độ rọi yêu cầu phụ thuộc vào tính chất công viêc, kích thước vật cần phân biệt và độ tuổi người lao động Hệ thống chiếu sáng không được chói, nếu bị chói sẽ làm giảm thị lực, bị loá không phân biệt được rõ dẫn đến giãm cường độ lao động Khi thiết kế cho khu vực bị che chắn thì phải đảm bảo không có bóng tối, bóng đổ. Tính toán chiếu sáng cho tầng trệt: Có nhiều phòng khác nhau nên ta thiết kế chiếu sáng cho từng phòng. Phòng khách: a.1) Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 5.1m + Chiều rộng 3.6m + Chiều cao 3.5m -Trần màu trắng sáng, tường màu xanh sáng, nền màu gạch rực rỡ - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 80% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: phòng khách. a.2) Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 200 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.78 Ksd = 0.68 (tra bảng) Kdt = 1.5 Chọn loại đèn Compact CF-H 3U/15W của hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: N===10 chọn 10 bóng b)Phòng ăn: b.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 3.6m + Chiều rộng 2.8m + Chiều cao 3.5m Trần màu trắng nhạt, tường màu xanh sáng, nền màu gạch rực rỡ - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 70% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: sinh hoạt chung,ăn uống. b.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 200 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.58 Ksd = 0.49 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.49 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===2.75 chọn 3 bóng c) Nhà bếp: c.1) Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 4.1m + Chiều rộng 3.6m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 70% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nấu ăn. c.2) Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 200 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.71 Ksd = 0.53 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.53 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===3.3 chọn 3 bóng d) Gara xe: d.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 5.1m + Chiều rộng 3.4m + Chiều cao 3.5m Trần màu xi măng, tường màu vàng, màu gạch - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0 m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 50% + Hệ số phả xạ của sàn: = 10% - Môi trường có bụi. - Tính chất công việc: để xe. d.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 100 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0 = 3.5m Chỉ số phòng: I= = = 0.58 Ksd = 0.39 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 Ksd=0.39 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===2.97 chọn 3 bóng e) Phòng người làm: e.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 4.1m + Chiều rộng 3.4m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 70% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. e.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 200 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.68 Ksd = 0.53 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 Ksd=0.53 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N=== 3.3 chọn 3 bóng f) Hành lang chính: f.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 6.4m + Chiều rộng 2m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 80% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: đi lại. f.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 100 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0 = 3.5m Chỉ số phòng: I= = = 0.44 Ksd = 0.4 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc) Ksd=0.4 Chọn loại đèn compact củ CF-H 3U/15W a hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: N=== 7 chọn 7 bóng f) Hành lang phụ g.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 5.4m + Chiều rộng 1.3m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 80% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: đi lại. g.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 100 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0 = 3.5m Chỉ số phòng: I= = = 0.3 Ksd = 0.25 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc) Ksd=0.8 Chọn loại đèn đèn compact CF-H 3U/15W của hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: N===6 chọn 6 bóng h)Toilet: Vì các toilet có diện tích nhỏ gần giống nhau nên ta chọn 1 bóng đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số: Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Các toilet còn lại tương tự. B) Tính toán chiếu sáng cho tầng 1 a) Phòng ngủ1: a.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 5.1m + Chiều rộng 3.6m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 70% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. a.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 75 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.78 Ksd = 0.68 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc) Ksd=0.8 Chọn loại đèn Compact CF-H 3U/15W của hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: N===4.3 chọn 4 bóng Phòng giặc ủi: b.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 4.1m + Chiều rộng 2.8m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 70% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. b.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 200 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.6 Ksd = 0.49 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.49 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===3.1 chọn 3 bóng Phòng làm việc: c.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 4.1m + Chiều rộng 3.4m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 80% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. c.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 300 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.68 Ksd = 0.68 bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.68 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===4.1 chọn 4 bóng C) Tầng áp mái (tầng 2): a) Phòng sinh hoạt chung: a.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 3.8m + Chiều rộng 3.4m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 80% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. a.2) Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 200 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.65 Ksd = 0.52 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.52 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===3 chọn 3 bóng b) Phòng thờ: Vì phòng thờ nên ta chọn độ rọi thấp 50lux Chọn loại đèn Compact CF-H 3U/15W của hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: 2 bóng. Khu ban công: Yêu cầu về độ rọi không cần thiết nên ta chọn 2 đèn trang trí mã VDB1013 1x13w d) Phòng ngủ 2 d.1) Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 4.2m + Chiều rộng 3.4m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 70% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. d.2) Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 75 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.68 Ksd = 0.53 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.53 Chọn loại đèn Compact CF-H 3U/15W của hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: N=== 4.2 chọn 4 bóng Các đèn huỳnh quang ta chọn Ballast loại BL3A-02: 220V- 40W; Cosφ = 0.54. 2.3) Công suất chiếu sáng của toàn VILLA: + Đèn huỳnh quang: Pballast=25%Pden=10W Pđèn hq = nPdm1bộ đèn = 2550 = 1250 w = 1.25 Kw Sdm = = = 2.4 KVA + Đèn compact Pđèn compact= 46 x 15 = 690W Scompact = 0.69KVA Công suất chiếu sáng của toàn Villa: S = 1.25+0.69 = 1.94 KVA 2.4) Sơ đồ bố trí đèn: CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VILLA 3.1) Đặc điểm VILLA : Tính toán phụ tải điện là bước đầu tiên trong quá trình thiết kế một hệ thống cung cấp điện, nó có vai trò rất quan trọng bởi vì nếu ta xác định phụ tải tính toán dư thừa dẫn đến lãng phí, ứ động vốn đầu tư…Nếu xác định thiếu sẽ dẫn đến mạng lưới điện thường xuyên bị quá tải do đó vận hành không đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Hơn nữa xác định phụ tải là cơ sở để lựa chọn công suất nguồn, tiết diện dây dẫn và lựa chọn CB. Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định phụ tải tính toán nên trước khi đi vào tính toán phụ tải điện cho một VILLA ta phải thu thập đầy đủ các dữ liêu của nó. Cuốn đồ án này trình bày thiết kế cung cấp điện cho VILLA . Đây là VILLA có chia nhiều phòng nhỏ với nhiều chức năng khác nhau vì thế tùy vào tính chất công việc, tính chất của phòng mà ta chọn tính thiết kế hệ thống chiếu sáng Đặc điểm VILLA: VILLA có diện tích ( 12 9 )m2, chiều cao từ sàn đến trần là 3.5m, có nhiều phòng, nguồn điện được cấp bởi điện lực, cấp điện áp sử dụng là 220v. 3.2) Phân nhóm phụ tải: 3.2.1) Phụ tải tầng trệt: STT Tên thiết bị Số lượng P1bo (w) Cosφ Ku 1 Đèn HQ 13 50 0.54 1 2 Đèn compact 22 15 1 1 3 Đèn chùm 1 300 1 1 4 Đèn cầu thang 2 13 1 1 5 Máy lạnh 2 1104 0.8 0.8 6 Máy lạnh 1 736 0.8 0.8 7 Máy bơm nước 1 5500 0.75 0.8 7 ổ cắm 8 2816 1 1 Công suất ổ cắm: Hệ số sử dụng của ổ cắm: ku = 1 Công suất của 1 ổ cắm: Stt = 16 x 220 x 1 = 3.52 (kVA) Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của ổ cắm : ks = 0.1 Công suất của 8 ổ cắm là: Stt = 3.52 x 0.1 x 8 = 2.816 kVA - Phụ tải đèn huỳnh quang: Hệ số sử dụng của đèn: ku = 1. Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của đèn: ks = 1 Đèn huỳnh quang bóng đơn: 13 x 1 x 40W, suy ra : Phụ tải đèn compact: ks=1 và ku=1 nên Stt= Ptt = 15 x 22 =0.33 kVA Đèn chùm Stt= Ptt = 300 x 1 =0.3 kVA Đèn cầu thang Stt= Ptt = 13 x 2 =0.026 kVA Máy lạnh1: Máy lạnh2: Máy bơm nước: Tổng công suất tính toán tầng trệt (kVA): Stttầng trệt = 2.816+1.21+0.026+2.208+0.736+5.866 = 12.862(kVA) Do nhu cầu mở rộng phụ tải, chọn công suất tủ điện tầng hầm: 13 (kVA) Dòng điện tính toán (A): 3.2.2) Phụ tải tầng 1: STT Tên thiết bị Số lượng P1bo (w) Cosφ Ku 1 Đèn HQ 9 50 0.54 1 2 Đèn compact 13 15 1 1 3 Đèn cầu thang 2 13 1 1 4 Máy lạnh 2 1104 0.8 0.8 5 Đèn ban công 2 13 1 1 6 ổ cắm 12 2640 1 1 Công suất ổ cắm: Hệ số sử dụng của ổ cắm: ku = 1 Công suất của 1 ổ cắm: Stt = 10 x 220 x 1 = 2.2 (kVA) Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của ổ cắm : ks = 0.1 Công suất của 12 ổ cắm là: Stt = 2.2 x 0.1 x 12 = 2.64 kVA - Phụ tải đèn huỳnh quang: Hệ số sử dụng của đèn: ku = 1. Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của đèn: ks = 1 Đèn huỳnh quang bóng đơn: 9 x 1 x 40W, suy ra : Phụ tải đèn compact: ks=1 và ku=1 nên Stt= Ptt = 15 x 13 =0.195 kVA -Đèn cầu thang Stt= Ptt = 13 x 2 =0.026 kVA Máy lạnh1: - Đèn chiếu sáng ban công : Stt= Ptt = 13 x 2 =0.026 kVA Tổng công suất tính toán tầng 1 (kVA): Stttầng 1 = 2.64+0.833+0.195+0.026+2.208+0.026 = 5.928(kVA) Do nhu cầu mở rộng phụ tải, chọn công suất tủ điện tầng 1: 6 (kVA) Dòng điện tính toán (A): 3.2.3) Phụ tải tầng 2: STT Tên thiết bị Số lượng P1bo (w) Cosφ Ku 1 Đèn HQ 6 50 0.54 1 2 Đèn compact 15 15 1 1 4 Máy lạnh 3 1104 0.8 0.8 5 ổ cắm 10 2200 1 1 Công suất ổ cắm: Hệ số sử dụng của ổ cắm: ku = 1 Công suất của 1 ổ cắm: Stt = 10 x 220 x 1 = 2.2 (kVA) Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của ổ cắm : ks = 0.1 Công suất của 10 ổ cắm là: Stt = 2.2 x 0.1 x 10 = 2.2 kVA - Phụ tải đèn huỳnh quang: Hệ số sử dụng của đèn: ku = 1. Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của đèn: ks = 1 Đèn huỳnh quang bóng đơn: 6 x 1 x 40W, suy ra : Phụ tải đèn compact: ks=1 và ku=1 nên Stt= Ptt = 15 x 15 =0.225 kVA Máy lạnh1: Tổng công suất tính toán tầng 2 (kVA): Stttầng 1 = 2.2+ 0.556+ 0.225+ 3.312= 6.293(kVA) Do nhu cầu mở rộng phụ tải, chọn công suất tủ điện tầng 2: 7 (kVA) Dòng điện tính toán (A): 3.2.4) Liệt kê thiết bị và công suất tổng của toàn Villa. STT Tên Thiết Bị Ký hiệu Số lượng Pdm(w) Cosj Ku 1 Đèn huỳnh quang 1 28 50 0.54 1 2 Đèn compact 2 41 15 1 1 3 Máy lạnh 3 6 1104 0.8 0.8 4 Máy lạnh 4 1 736 0.8 0.8 5 Ổ cắm tầng trệt 5 8 2816 1 1 6 Ổ cắm tầng 1 5 12 2640 1 1 7 Ổ cắm tầng 2 5 10 2200 1 1 8 Máy bơm nước 6 1 5500 0.8 0.8 9 Đèn chùm trang trí 7 1 300 1 1 Có 3 tầng tra bảng B16 IEC 439 ta có Ks = 0.9 Công suất tổng của toàn villa: CHƯƠNG 4: CHỌN CB VÀ LỰA CHỌN DÂY DẪN Các phương án đi dây: Có hai dạng cơ bản : - Dạng hình tia - Dạng phân nhánh 4.1.1) Mạng hình tia : Sơ đồ mạng hình tia cấp cho phụ tải phân tán và phụ tải tập trung: a:phụ tải phân tán b:phụ tải tập trung + Ưu điểm: độ tin cậy cao tính từ sau thanh cái của tủ động lực vì sự cố ở điểm này thì điểm khác vẫn hoạt động .Được sử dụng trong nhà, hoặc các phân xưởng có các thiết bị phân bố đều trên diện tích sản suất nhưng mật độ công suất không lớn lắm.Sơ đồ này dùng cho các phụ tải tập trung có công suât tương đối lớn. + Nhược điểm: : tốn nhiều dây, khi dây chính nối đến các nhóm máy bị sự cố thì cả nhóm máy sẽ không hoạt động được. 4.1.2) Mạng điện phân nhánh: + Ưu điểm: Với một tuyến dây nhưng vẫn có thể cấp điện cho nhiêu thiết bị nên sẽ giãm được vốn đầu tư. + Nhược điểm độ tin cây trong cung cấp điện không cao, khi có sự cố thì cả nhóm thiết bị đều không hoạt động được ngoài ra chi phí vận hành sửa chữa phức tạp. Vậy ta chọn phương án đi dây: Từ tủ phân phối chính tới tủ của từng tầng đi dây hình tia. Tủ phân phối chính nhận điện từ trạm biến áp (do điện lực cấp ) chia thành 3 nhánh đi đến tủ điện của từng phòng. Từ tủ điện của từng phòng tới thiết bị ta đi dây hình tia đối với thiết bị như máy lạnh, ổ cắm và đi phân nhánh đối với nhóm thiết bị chiếu sáng. Lựa chọn CB kết hợp với lựa chọn dây dẫn: 4.2.1) Tính toán chọn CB tổng : - Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB tổng là: NF125-CW-2P hãng Misubishi Idm = 125(A) Icu= 30KA 4.2.2) Tính toán chọn CB tầng trệt : a) Phòng khách : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact 10 15 1 1 1 150 Đèn chùm 1 300 1 1 1 300 Ổ cắm 3 3520 1 1 0.1 1056 Máy lạnh 1 1104 0.8 0.8 1 1104 Tổng 4104 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB phòng khách là: BH - D6 - 2P - 20A hãng Misubishi Idm = 20 (A) Icu= 6 KA b) Nhà bếp : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 7 50 0.54 1 1 648.15 Ổ cắm 3 3520 1 1 0.1 1056 Máy lạnh 1 736 0.8 0.8 1 736 Tổng 2440.15 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB nhà bếp là: BH - D6 - 2P - 16A hãng Misubishi Idm = 16 (A) Icu= 6 KA Phòng người làm : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 3 50 0.54 1 1 277.8 Ổ cắm 2 3520 1 1 0.1 1056 Tổng 1333.8 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB phòng người làm là: BH - D6 - 2P - 10A hãng Misubishi Idm = 10 (A) Icu= 6 KA Hành lang chính : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact HLchính 7 15 1 1 1 105 Đèn compact HL phụ 5 15 1 1 1 75 Tổng 180 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB hành lang chính là: BH - D6 - 2P - 6A hãng Misubishi Idm = 6 (A) Icu= 6 KA Gara : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 3 50 0.54 1 1 277.8 Đèn cầu thang 2 13 1 1 1 26 Tổng 303.8 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB gara là: BH - D6 - 2P - 6A hãng Misubishi Idm = 6 (A) Icu= 6 KA - Dòng làm việc định mức CB tầng trệt: Mạch gồm 4 nhánh ta có KS=0.8 Dòng định mức CB: Iđm = 38 x 0.8 = 30.4 (A) Chọn dòng định mức bảo vệ của CB NF63-CW-2P hãng Misubishi Idm = 32 (A) Icu= 7.5KA 4.2.3) Tính toán chọn CB tầng 1 : a) Phòng giặt ủi : T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdo_an_cung_cap_dien_chinh_sua_1111_8422.doc