Đồ án Tìm hiểu dịch vụ tên miền trong hệ thống mạng máy tính

Sự phát triển của máy tính với các hệthống truyền thông đã tạo ra một sự

chuyển biến mạnh mẽ trong vấn đề tổ chức khai thác và sử dụng các hệ thống máy

tính. Trên b-ớc đ-ờng tiến tới thời đại công nghệ thông tin nh-ngày nay, sự phát triển

của xă hội đă trở thành tiền đề cho sự bùng nổ về nhu cầu trao đổi và xử lý cả về chiều

rộng lẫn chiều sâu các thông tinđa dạng trong cuộc sống.

Chiếc máy tính đa nãng, tiện lợi và hiệu quả mà chúng ta đang dùng trở nên

chật hẹp, nghèo nàn trong việc khai thác và sử dụng rộng so với chiếc máy tính nối

mạng. Chính điều này thúc đẩy các nhànghiên cứu xây dựng nên một công cụ nhằm

giúp đỡ con ng-ời thu thập và khai thác thông tin một cách dễ dàng và triệt để hơn.

Mô hình tập trung dựa trên các máy tính lớn với ph-ơng thức khai thác theo lô

đă đ-ợc thay thế bởi một mô hình tổ chức mới trong đó các máy tinh đơn lẻ đ-ợc kết

nối lại để thực hiện một công việc. Một môi tr-ờng làm việc nhiều nhà sử dụng, xử lý

phân tán cho phép nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên chung từnhững vị trí địa lý

khác nhau. Mạng máy tính ra đời ngay lập tức đã mang lại giá trị thực tiễn vô cùng to

lớn cho nhân loại qua việc giúp con ng-ời xích lại gần nhau hơn, các thông tin quan

trong và cần thiết đ-ợc truyền tải, khai thác và xử lý kịp thời, trung thực và chính xác.

Các hệ thống nh-thế đ-ợc gọi là các mạng máy tính ( Computer networks ).

Mạng và công nghệ về mạng, mãc dù ra đời cách đây không lâu nh-ng nó đã

đ-ợc triển khai ứng dụng ở hầu hết các n-ớc trên thế giới. ởn-ớc ta việc lắp đặt và

khai thác mạng đã đ-ợc ứng dụng và khai thác trong vòng trục năm trở lại đây. Cho tới

nay số các cơ quan, đơn vị, tr-ờng học có nhu cầu lắp đặt ngày càng tăng lên.

Hơn thế nữa mạng máy tính ngày nay đãtrở thành một lĩnh vực nghiên cứu

phát triển và ứng dụng cốt lõi của công nghệ thông tin (CNTT) bao gồm rất nhiều vấn

đề, từ kiến trúc mạng đến các nguyên lý thiết kế, cài đặt các ch-ơng trình ứng dụng

nhằm đáp ứng nhu cầu thu thập và xử lý thông tin trong mọi lĩnh vực đời sống và xã

hội. Do đó sự hoạt động ổn định của các mạng máy tính không chỉ có vai trò quan

trọng trong mọi lĩnh vực đời sống kinh tế, mà còn đóng vai trò đặc biệt quan trọng

trong lĩnh vực an ninh quốc phòng .

Ngày nay mặc dù công nghệ mạng đã và đang liên tục đ-ợc thay đổi với tốc độ

nhanh chóng, thế nh-ng những khái niệm cơ bản và chủ chốt lại không thay đổi. Nhu

cầu sử dụng và khai thác mạng ngày càng tăng của các cá nhân và tập thể, các cơ

ĐỗVăn Trinh - Lớp :K46DA 2

Khoáluận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội

quan, tr-ờng học .Khi đó số l-ợng máy tính không ngừng tăng trên mạng. Và khi đó

mỗi máy tính cần có một địa chỉ cụ thể đểtruy cập. Trong mạng máy tính hiện nay

chúng ta đang dùng là địa chỉ IPđể định danh địa chỉ. Nh-ng địa chỉ IP có nh-ợc điểm

là nó hạn chế và khó nhớ đối với ng-ời dùng và khó xác định vị trí của chúng trên

mạng. Và giải pháp cho vấn đề đó là trên mạng Internet có dịch vụ tên miền – DNS có

tác dụng định mỗi một địa chỉ IP t-ơng ứng với một tên miền. Xuất phát từ nhu cầu

thực tế đó em đãchọn đề tài : ” Tìm hiểu dịch vụ tên miền trong hệ thống mạng máy tính”

cho khoá luận tốt nghiệp của mình.

pdf74 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Tìm hiểu dịch vụ tên miền trong hệ thống mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đại học công nghệ Đai học quốc gia hà nội ----------♣♦♣---------- Đỗ Văn Trinh tìm hiểu dịch vụ tên miền trong hệ thống mạng máy tính (domain name systems) Khoá luận tốt nghiệp đại học hệ chính quy Ngành : Viễn thông Cán bộ h−ớng dẫn: ThS. Nguyễn Quốc Tuấn hà nội - 2005 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Lời cảm ơn Trong suốt 4 năm học tập và nghiên cứu tại khoa : đIện tử – viễn thông - đại học công nghệ - đại học quốc gia hà nội tôi đã đ−ợc sự dạy dỗ chỉ bảo ân cần của các thầy giáo cô giáo trong khoa và sự giúp đỡ của bạn bè, đồng thời trong quá trình học tập, nghiên cứu và tu d−ỡng tôi đã trang bị cho mình một vốn kiến thức đã học tập đ−ợc để b−ớc vào ng−ỡng cửa cuộc đời đầy gian nan và thử thách. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn của mình tới tất cả các thầy giáo cô giáo đã dìu dắt tôi, truyền đạt lại cho tôi những kiến thức quý báu của mình trong suốt 4 năm học qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất tới Th.s Nguyễn Quốc Tuấn đã h−ớng dẫn rất chi tiết và nhiệt tình giúp tôi hoàn thành bản khoá luận tốt nghiệp này. hà nội: Tháng 6 năm 2005 Sinh viên thực hiện Đỗ Văn trinh Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 1 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Lời nói đầu Sự phát triển của máy tính với các hệ thống truyền thông đã tạo ra một sự chuyển biến mạnh mẽ trong vấn đề tổ chức khai thác và sử dụng các hệ thống máy tính. Trên b−ớc đ−ờng tiến tới thời đại công nghệ thông tin nh− ngày nay, sự phát triển của xă hội đă trở thành tiền đề cho sự bùng nổ về nhu cầu trao đổi và xử lý cả về chiều rộng lẫn chiều sâu các thông tin đa dạng trong cuộc sống. Chiếc máy tính đa nãng, tiện lợi và hiệu quả mà chúng ta đang dùng trở nên chật hẹp, nghèo nàn trong việc khai thác và sử dụng rộng so với chiếc máy tính nối mạng. Chính điều này thúc đẩy các nhà nghiên cứu xây dựng nên một công cụ nhằm giúp đỡ con ng−ời thu thập và khai thác thông tin một cách dễ dàng và triệt để hơn. Mô hình tập trung dựa trên các máy tính lớn với ph−ơng thức khai thác theo lô đă đ−ợc thay thế bởi một mô hình tổ chức mới trong đó các máy tinh đơn lẻ đ−ợc kết nối lại để thực hiện một công việc. Một môi tr−ờng làm việc nhiều nhà sử dụng, xử lý phân tán cho phép nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên chung từ những vị trí địa lý khác nhau. Mạng máy tính ra đời ngay lập tức đã mang lại giá trị thực tiễn vô cùng to lớn cho nhân loại qua việc giúp con ng−ời xích lại gần nhau hơn, các thông tin quan trong và cần thiết đ−ợc truyền tải, khai thác và xử lý kịp thời, trung thực và chính xác. Các hệ thống nh− thế đ−ợc gọi là các mạng máy tính ( Computer networks ). Mạng và công nghệ về mạng, mãc dù ra đời cách đây không lâu nh−ng nó đã đ−ợc triển khai ứng dụng ở hầu hết các n−ớc trên thế giới. ở n−ớc ta việc lắp đặt và khai thác mạng đã đ−ợc ứng dụng và khai thác trong vòng trục năm trở lại đây. Cho tới nay số các cơ quan, đơn vị, tr−ờng học có nhu cầu lắp đặt ngày càng tăng lên. Hơn thế nữa mạng máy tính ngày nay đã trở thành một lĩnh vực nghiên cứu phát triển và ứng dụng cốt lõi của công nghệ thông tin (CNTT) bao gồm rất nhiều vấn đề, từ kiến trúc mạng đến các nguyên lý thiết kế, cài đặt các ch−ơng trình ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thu thập và xử lý thông tin trong mọi lĩnh vực đời sống và xã hội. Do đó sự hoạt động ổn định của các mạng máy tính không chỉ có vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực đời sống kinh tế, mà còn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực an ninh quốc phòng…. Ngày nay mặc dù công nghệ mạng đã và đang liên tục đ−ợc thay đổi với tốc độ nhanh chóng, thế nh−ng những khái niệm cơ bản và chủ chốt lại không thay đổi. Nhu cầu sử dụng và khai thác mạng ngày càng tăng của các cá nhân và tập thể, các cơ Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 2 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội quan, tr−ờng học ….Khi đó số l−ợng máy tính không ngừng tăng trên mạng. Và khi đó mỗi máy tính cần có một địa chỉ cụ thể để truy cập. Trong mạng máy tính hiện nay chúng ta đang dùng là địa chỉ IP để định danh địa chỉ. Nh−ng địa chỉ IP có nh−ợc điểm là nó hạn chế và khó nhớ đối với ng−ời dùng và khó xác định vị trí của chúng trên mạng. Và giải pháp cho vấn đề đó là trên mạng Internet có dịch vụ tên miền – DNS có tác dụng định mỗi một địa chỉ IP t−ơng ứng với một tên miền. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó em đã chọn đề tài : ” Tìm hiểu dịch vụ tên miền trong hệ thống mạng máy tính” cho khoá luận tốt nghiệp của mình. Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 3 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Nội dung chính Các kiến thức giới thiệu tổng quan về mạng máy tính sử dụng hiện nay trên toàn thế giới với mô hình 7 lớp theo chuẩn OSI và phân tích những nguyên lý hoạt động cũng nh− sự gắn kết giữa các mạng bằng các thiết bị mạng nh− cầu nối, bộ tập trung, bộ lặp…Tất cả những điều đó đ−ợc giới thiệu trong Ch−ơng 1: Kiến trúc tổng quan về mạng. Ch−ơng này nhằm làm nổi bật đ−ợc các đặc điểm của hệ thống thông mạng Internet hiện nay. Giới thiệu chi tiết về giao thức điều khiển truyền –TCP : Khuôn dạng, và các nguyên lý hoạt động cũng nh− cách thức sử dụng giao thức này….Và giao thức Internet – IP : Về địa chỉ IP, các loại địa chỉ IP cũng nh− cách thức đánh địa chỉ IP của các phần tử trên mạng. Nêu đ−ợc các −u điểm và nhựơc của giao thức TCP/IP và đ−a ra dịch vụ tên miền - DNS : Tổng quát về DNS các thanh ghi trong DNS Server….Dó cũng chính là nội dung mà tôi sẽ nói tới trong ch−ơng 2 của bản khoá luận này. Ch−ơng 2: Giao thức TCP/IP trong mạng Internet và hệ thống tên miền – DNS. Trong ch−ơng 3 của khoá luận đề cập đến các cách thức thực hành dịch vụ tên miền nh− : Thiết lập cấu hình cho DNS trên hệ điều hành Window 2000 Server (Tạo tên miền mới, định địa chỉ cho các phần tử trên mạng, cũng nh− cách thức đánh điạ chỉ IP cũng nh− đại chỉ tên miền… ), và ch−ơng này cũng đă khảo sát mạng máy tính của Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 4 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Mục Lục. Trang Lời cảm ơn ……………………………………………………………………………1 Lời nói đầu…..………………………………………………………………………...2 Nội dung chính………………………………………………………………………..4 Mục lục………………………………………………………………………………...5 Bảng các ký hiệu, chữ viết tắt………………………………………………………...8 ch−ơng 1: kiến trúc tổng quan về mạng 1.1. Các khái niệm cơ bản về mạng………………………………………………….9 1.1.1. Mô hình phân lớp OSI và kiến trúc phân tầng OSI …………………….9 1.1..2. Tầng vật lý…………………………………………………………….10 1.1.3. Tầng liên kết dữ liệu…………………………………………………...12 1.1.4. Tầng mạng……………………………………………………………..12 1.1.5. Tầng giao vận………………………………………………………….14 1.1.6. Tầng phiên……………………………………………………………..15 1.1.7. Tầng trình diễn………………………………………………………...16 1.1.8 .Tầng ứng dụng………………………………………………………....17 1.2. Các phần tử mạng……………………………………………………………….18 1..2.1. Bộ tập trung…………………………………………………………...18 1..2..2. Bộ lặp…………………………………………………………………19 1. 2.3. Modem………………………………………………………………..20 1. 2.4. Cầu nối………………………………………………………………..20 1..2.5. Định tuyến…………………………………………………………….23 1..2. 6. Cổng nối……………………………………………………………...24 1.3. Phân loại mạng theo mô hình kết nối …………………………………………26 1.3. 1. Dạng đ−ờng thẳng…………………………………………………….26 1.3. 2. Dạng vòng tròn……………………………………………………….26 Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 5 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội 1.3. 3. Dạng hình sao………………………………………………………...27 1.4. Hệ đều hành mạng ……………………………………………………………..28 1.4. 1. Hệ điều hành mạng với chức năng ngang hàng nhau………………...28 1.4. 2. Hệ điều hành mạng dựa trên nhà cung cấp dịch vụ…………………..28 1.4. 3. Hệ điều hành Clien/Server……………………………………………29 1.5. Mô hình mạng…………………………………………………………………..29 1.5.1. Mạng cục bộ – LAN…………………………………………………..29 1.5..2. Mạng diện rộng –WAN………………………………………………29 1.5. 3. Sự phân biệt giữa mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng (WAN)…..30 Ch−ơng 2: giao thức tcp/ip trong mạng internet và hệ thống tên miền - dns 2.1. Giao thức TCP/IP……………………………………………………………….32 2.1.1. Giao thức IP……………………………………………………………33 2.1..2. Giao thứcTCP…………………………………………………………40 2.1.3. Những ứng dụng của TCP/IP…………………………………………..45 2.2.Hệ thống DNS……………………………………………………………………46 2..2.1.Tên miền……………………………………………………………….46 2.2.2. Cấu trúc tên miền……………………………………………………..46 2.2.3. Phân loại tên miền…………………………………………………….48 2.2.4. Các bản ghi th−ờng có trong cơ sở dữ liệu DNS Server……………….59 2.2.5. Định tuyến trên mạng Internet………………………………………..52 2.2.6. Phân loại DNS Server và đồng bộ dữ liệu giữa các DNS Server…… ...53 ch−ơng 3: khảo sát mô hình mạng - thiết lập cấu hình dns trên các hệ đIều hành window 2000 server 3.1. Khảo sát mô hình mạng………………………………………………………...57 3.1.1. Mạng đại học quốc gia Hà Nội………………………………………..57 3.1.2. Mạng tại phòng thí nghiệm viễn thông………………………………..59 Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 6 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội 3.2. Thiết lập cấu hình DNS trên hệ điều hành Window 2000 Server……………61 3.1.1. Cách cài đặt DNS trên hệ điều hành Window 2000 Server……………61 3.1.2. Thiết lập cấu hình DNS trên hệ điều hành Window 200 Server……….63 3.1.2.1. Một số khái niệm căn bản khi thiết lập cấu hình DNS………………63 3.1.2. 2. Cấu hình dịch vụ DNS………………………………………………63 kết luận…………………………………………………………………………..72 tàI liệu tham khảo ..........................................................................................73 Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 7 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Bảng các ký hiệu, chữ viết tắt. AE : Application Entity. AP : Application Process. ASAP : Application Service Access Point. CRC : Cyclic Redundancy Code. DCE : Data Circuit – Terminating Equipment. DNS : Domain Name Service. DU : Data Unit. FTP : File Transmission Protocol. HDLC : High - Level Data Link Cotrol ISDN : Interger Service Digital Network. ISO : International Standard Organnization. LAN : Local Area Network. LAP_B : link – Access Procedure – Balanced. LAP_D : link – Access Procedure – D channel. LLC : Logical Link Control. MAC : Media Access Control. NFS : Network File System. NOS : Network Openrating System. PPDU : Presentation Synchronous Digital Hierarchy. SAP : Service Access Point. SDLC : Synchronous Data Link Control. SPDU : Session Synchronous Digital Hierarchy. TCP/IP : Transmission Control Protocol/Internet Protocol. UDP : User Datagram Protocol. VNNIC : Việt Nam Network Information Center. Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 8 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Ch−ơng 1 : Kiến trúc tổng quan về mạng Kiến trúc mạng máy tính ( Network Architecture ) thể hiện cách nối các máy tính với nhau ra sao và tập hợp các quy tắc, quy −ớc mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo để đảm bảo cho mạng hoạt động tốt. Cách nối các máy tính đ−ợc gọi là cấu hình ( Topology ) của mạng. Tập hợp các quy tắc, quy −ớc truyền thông đ−ợc gọi là giao thức ( Protocol ) của mạng. 1.1. Các kháI niệm cơ bản về mạng. 1.1.1. Mô hình phân lớp OSI và kiến trúc phân tầng OSI. Năm 1983 tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế IOS ( International Standard Organnization ) đã đ−a ra một giao thức chuẩn mô hình tham chiếu kết nối hệ thống mở ( OSI – Open System Interconnection Rerence Model ) nhằm hỗ trợ việc xây dựng các hệ thống truyền thông có khả năng t−ơng tác. Nghiên cứu chủ yếu để xây dựng nên mô hình OSI nhằm : ™ Để đơn giản và hạn chế số l−ợng các tầng. ™ Tạo ranh giới các tầng sao cho các t−ơng tác và mô tả các dịch vụ là tối thiểu. ™ Chọn ranh giới các tầng theo kinh nghiệm đã đ−ợc chứng minh là thành công. ™ Chia các tầng sao cho các chức năng khác biệt là tách biệt nhau, với các tầng sử dụng các công nghệ khác nhau cũng đ−ợc tách biệt . ™ Các chức năng giống nhau đ−ợc đặt vào cùng một tầng. ™ Các chức năng đ−ợc định vị sao cho có thể đ−ợc thiết kế lại tầng mà ảnh h−ởng ít nhất đến các tầng lân cận. ™ Cho phép thay đổi các khối chức năng và giao thức trong một tầng mà không làm ảnh h−ởng tới các tầng khác. ™ Có thể chia một tầng thành các tầng con khi cần thiết. ™ Mỗi tầng có ranh giới với tầng kề bên và d−ới nó. Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 9 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội ISO có cấu trúc mạng gồm 7 tầng, với sự phân lớp này cho ta biết độ phức tạp về cấu trúc mạng đồng thời chỉ rõ đặc tính, chức năng của mạng từ thấp đến cao. Chức năng ở mức thấp bao gồm cả việc chuẩn bị cho mức cao hơn hoàn thành chức năng của mình .Một mạng hoàn chỉnh có 7 mức nh− hình vẽ : 1.1.2.Tầng vật lý ( The Physical Layer ). application application presentation presentation session Session transport Transport network Network datalink datalink physical physical C/trình ứng dụng MôI tr−ờng truyền tin Hình 1.1 : Mô hình phân lớp OSI C\trình ứng dụng Theo định nghĩa của ISO, tầng vật lý cung cấp các ph−ơng tiện điện, cơ, chức năng, thủ tục để kích hoạt, duy trì và đình chỉ liên kết giữa các hệ thống. ở lớp này nhận dữ liệu từ lớp 2 đ−a xuống, thao tác với nó để truyền tới nơi thu và ở lớp 1 nơi thu cố gắng nhận chuỗi bít này . • Điện : Liên quan đến biểu diễn các bít bởi mức thế và mã đ−ờng truyền. Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 10 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội • Cơ khí : Liên quan đến tính chất vật lý của giao diện đối với một đ−ờng truyền nh− kích th−ớc, tính chất, kiểu đầu cắm, mảng chân cắm. • Chức năng : Chỉ ra các chức năng đ−ợc thực hiện bởi các phần tử của giao diện vật lý, giữa một hệ thống và đ−ờng truyền. • Thủ tục : Liên quan đến giao thức điều khiển việc truyền các xâu bít qua đ−ờng truyền vật lý. Khác với các tầng khác, tầng Vật lý là tầng thấp nhất giao diện với các đ−ờng truyền không có PDH cho tầng vật lý, không có phần header chứa thông tin điều khiển ( PCI ) dữ liệu đ−ợc tryền đi với dòng bít ( bit Stream ). Ví dụ: Các chuẩn giao diện Vật lý ta đã gặp là : V24/RS – 232 – C ; RS499/422 – A/423 – A. Hình vẽ d−ới đây minh hoạ môi tr−ờng thực và môi tr−ờng lôgic của tầng vật lý : C FD E Cáp sợi quangCáp đồng trục Hệ thống mở B Hệ thống mở A modem Thực thể tầng Vật lý Thực thể tầng Vật lý Thực thể tầng Vật lý b) Môi tr−ờng lôgic. SAP cho tầng Vật lý Giao thức tầngvật lý Liên kết đ−ờng truyền vật lý SAP cho tầng Vật lý Đ−ờng truyền vật lý a) Môi tr−ờng thực. transducer Lớp Vật lý hoàn toàn không nói tới môi tr−ờng truyền thông mà chỉ nói đến giao diện của nó. Nói cách khác quy định về môi tr−ờng truyền thông nằm ngoài phạm vi quy định của mô hình OSI. Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 11 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội 1.1.3.Tầng liên kết dữ liệu ( The Data Link Layer ). Tầng liên kết dữ liệu cung cấp các ph−ơng tiện để truyền thông tin qua liên kết vật lý đảm bảo tin cậy thông qua các cơ chế đồng bộ hoá, kiểm soát lỗi và kiểm tra luồng dữ liệu. Nó có nhiệm vụ đảm bảo truyền dữ liệu giữa hai trạm kề nhau . • Bên phát : Nhận khối dữ liệu ( DU ) từ lớp 3 đ−a xuống, sau đó ngán tiêu đề thuộc lớp 2 rồi đ−a xuống lớp 1 để thực hiện truyền tin. • Bên thu : Nhận dữ liệu từ lớp 1 từ các kênh ( hoặc mạch ảo ), rồi truyền nên lớp 2, lớp 2 có nhiệm vụ định khung để đồng bộ khung, nếu dữ liệu nhận đ−ợc là tốt thì nó sẽ chuyển dữ liệu đó lên lớp 3, còn trong tr−ờng hợp không tốt thì nó xử lý . Theo quy −ớc tầng này đ−ợc chia làm hai tầng con : + LLC – Logical Link Control: Điều khiển liên kết lôgíc tức là thiết lập, duy trì và huỷ bỏ các liên kết giữa các thiết bị mạng. + MAC – Media Access Control: Điều khiển truy nhập ph−ơng tiện truyền, tức điều khiển quyền truy nhập đ−ờng truyền của thực thể để tránh tắc nghẽn trên đ−ờng truyền. Các giao thức của tầng liên kết dữ liệu đ−ợc chia làm 2 loại : Dị bộ (Asynchronnous) và Đồng bộ (Synchronnus). Giao thức đồng bộ đ−ợc định dạng khung theo hai loại : ắ Định dạng h−ớng ký tự ( Character oriented ) nh− Kermit… ắ Định dạng h−ớng bít ( Bit orientd ) mà một số giao thức th−ờng đ−ợc sử dụng là : HDLC , LAP ( LAP – D , LAP – B , SDLC …) Giao thức không đồng bộ th−ờng dùng cho truyền dẫn đơn giản, rẻ tiền, tốc độ thấp nên khoảng cách ngắn nh− : RS 232. 1.1.4.Tầng mạng ( The Network Layer ). Đây là tầng đ−ợc đánh giá là tầng phức tạp nhất trong mô hình OSI. Nó cung cấp ph−ơng tiện để truyền các đơn vị dữ liệu qua mạng thậm chí qua một mạng của các mạng với các công nghệ thích hợp. Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 12 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Chức năng chính của tầng mạng là : Chọn đ−ờng ( Routing ) và chuyển tiếp ( Relaying ) từ mạng nguồn tới mạng đích. Ngoài hai chức năng chính tầng này còn thực hiện các chức năng : Thiết lập, duy trì và giải phóng các liên kết lôgic ( cho tầng mạng ), kiểm soát lỗi, kiểm soát luồng dữ liệu, dồn kênh / phân kênh, cắt / hợp dữ liệu v.v… Do mỗi tuyến trong mạng có thể sử dụng các giao thức truyền khác nhau để truyền tin: Do đó lớp 3 của trạm trung gian còn phải làm thoả mãn và phù hợp với các điều kiện truyền tin lớp 2 t−ơng ứng. .Để hiểu rõ điều này ta có một ví dụ : Giả sử trạm A truyền đến trạm C phải thông qua trạm B. ở đ−ờng từ A -> B dùng giao thức Vxx còn từ B -> C dùng giao thức ISDN, khi đó lớp 3 của trạm B phải có nhiệm vụ t−ơng thích giữa hai giao thức này ( hình vẽ ): ™ Các kỹ thuật chọn đ−ờng trong mạng máy tính : A Cb Vxx ISDN Vxx ISDN Vxx ISDN Chọn đ−ờng là sự lựa chọn một đ−ờng để truyền một đơn vị dữ liệu từ trạm nguồn đến trạm đích. Một kỹ thuật chọn đ−ờng do vậy phải thực hiện 2 chức năng cơ bản là : ƒ Quyết định chọn một đ−ờng theo tiêu chuẩn tối −u nào đó . ƒ Cập nhật thông tin chọn đ−ờng, tức là thông tin dùng cho chức năng . Có nhiều kỹ thuật chọn đ−ờng khác nhau, song sự khác biệt giữa chúng chủ yếu căn cứ vào các yếu tố liên quan đến 2 chức năng trên các yếu tố sau : o Sự phân tán của các chức năng chọn đ−ờng trên các nút của mạng. o Sự thích nghi với trạng thái hiện hành của mạng. o Các tiêu chuẩn tối −u để chọn đ−ờng. Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 13 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Dựa trên yếu tố thứ nhất ta có các kỹ thuật chọn đ−ờng tập trung hoặc phân tán. Dựa trên yếu tố thứ hai ta có các kỹ thuật chọn đ−ờng tĩnh hoặc đ−ờng thích nghi. Kỹ thuật chọn đ−ờng phụ thuộc vào kết cấu mạng, phân cấp mạng, các công nghệ chuyển mạch… sao cho số tuyến đến trạm bất kỳ lớn hơn 1 với số trạm trung gian mà bản thân phải đi qua ít nhất. Kỹ thuật chọn đ−ờng tối −u đ−ợc xác định bởi ng−ời quản lý hay ng−ời thiết kế mạng phải dựa trên: Độ trễ trung bình, số l−ợng nút trung gian, độ an toàn truyền tin, c−ớc phí… Với các giao thức cơ bản : X25PLP, các chuẩn X3, X28, X29. Các dịch vụ OSI cho tầng mạng : Đây là một tập các hàm dịch vụ nguyên thuỷ : N. CONNECT hay N. DATA … 1.1.5.Tầng giao vận ( The Transport Layer ). Trong mô hình OSI, ng−ời ta th−ờng phân biệt 4 tầng thấp : (Physical, Data link, Network, Transport ) và 3 tầng cao: (Session, Presentation, Application). Các tầng thấp quan tâm tới việc truyền dữ liệu giữa các hệ thống cuối (end systems) qua ph−ơng tiện truyền thông, trong khi đó các tầng bậc cao tập trung đáp ứng các yêu cầu và các ứng dụng của ng−ời sử dụng. Mục đích : Tầng giao vận cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu sao cho các chi tiết cụ thể của ph−ơng tiện truyền thông đ−ợc sử dụng ở bên d−ới trở nên “trong suốt“ đối với các tầng cao. Nói cách khác ta có thể hình dung tầng giao vận có vai trò nh− một “bức màn” che phủ toàn bộ các hoạt động của các tầng thấp bên d−ới nó. Nhiệm vụ : Của tầng giao vận rất phức tạp nó phải thích ứng với phạm vi rộng các đặc tr−ng của mạng. Chẳng hạn, một mạng có thể là “Có liên kết” hoặc “Không liên kết”, có thể là tin cậy hoặc ch−a bảo đảm tin cậy…. Nó phải biết đ−ợc yêu cầu chất l−ợng dịch vụ của ng−ời sử dụng, đồng thời phải biết đ−ợc khả năng cung cấp dịch vụ bên d−ới. CCITT và ISO đă đ−a ra định nghĩa 3 loại mạng sau đây : ™ Loại A : Có tỷ suất lỗi và sự cố cố báo hiệu chấp nhận đ−ợc (tức là chất l−ợng chấp nhận đ−ợc). Các gói tin đ−ợc giả thiết là không bị mất. Tầng giao vận không cần cung cấp các dịch vụ phục hồi (recovery) hoặc sắp sếp thứ tự lại (resequencing). Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 14 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội ™ Loại B : Có tỷ suất lỗi chấp nhận đ−ợc nh−ng tỉ suất sự cố có báo hiệu lại không chấp nhận đ−ợc. Tầng giao vận phải có khả năng phục hồi lại khi xẩy ra sự cố hoặc lỗi . ™ Loại C : Có tỷ suất lỗi không chấp nhận đ−ợc (không tin cậy). Tầng giao vận phải có khả năng phục hồi lại khi xảy ra lỗi và săp xếp thứ tự lại gói tin. Sau đây ta sẽ xét 5 giao thức chuẩn trong tầng giao vận (CCITT X..224/ISO 8073) : ƒ Lớp 0 (Simple Class) : Cung cấp các khả năng rất đơn giản để thiết lập liên kết, truyền dữ liệu và huỷ bỏ liên kết trên nền mạng “có liên kết“ loại A. Nó có khả năng phát hiện và báo hiệu các lỗi nh−ng không có khả năng phục hồi . ƒ Lớp 1 (Basic Error Recovery Class) : Dùng với các mạng loại B nh− là mạng chuyển mạch gói X.25. ở đây các đơn vị dữ liệu (TPDU) đ−ợc đánh số. Ngoài ra giao thức còn có khả năng báo nhận và truyền dữ liệu khẩn và khả năng phục hồi lỗi . ƒ Lớp 2 (Multiplexing Class) : Là cải tiến của lớp 0 cho phép dồn một số liên kết giao vận vào một liên kết mạng duy nhất, đồng thời có thể kiểm soát luồng dữ liệu để tránh tắc nghẽn. Giao thức lớp 2 không có khả năng phát hiện và phục hồi lỗi. Do vậy nó cần đặt trên một nền mạng tin cậy loại A. ƒ Lớp 3 (Error Recovery and Multiplexing Class) : Là sự mở rộng giao thức lớp 2 với khả năng phát hiện và phục hồi lỗi, khả năng truyền lại dữ liệu rất có ích theo “time - out”. Lớp này đ−ợc dùng với nền mạng loại B. ƒ Lớp 4 (Error Detection and Recovery Class) : Lớp có hầu hết các chức năng của các lớp tr−ớc và còn bổ sung thêm một số các khả năng khác để kiểm soát việc truyền dữ liệu. Do vậy lớp này thiết kế để làm việc với các mạng loai C. 1.1.6.Tầng phiên (The Session Layer). Là tầng thấp nhất trong nhóm các tầng cao, tầng này quy định một giao diện ứng dụng cho tầng vận chuyển sử dụng. Nó xác lập ánh xạ giữa các tên đặt địa chỉ tạo các tiếp xúc ban đầu giữa các máy tính khác nhau trên cơ sở các giao dịch truyền thông, và nó đặt tên nhất quán cho mọi các thành phần muốn đối thoại riêng với nhau. Mục tiêu của nó là cung cấp cho ng−ới sử dụng cuối các chức năng cần thiết để quản trị các phiên ứng dụng của, cụ thẻ là : Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 15 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội ƒ Điều phối việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng bằng cách thiết lập và giải phóng (một cách lôgic) các phiên (các hội thoại). ƒ Cung cấp các điểm đồng bộ hoá để kiểm soát việc trao đổi dữ liệu . ƒ áp đặt các quy tắc cho t−ơng tác giữa các ứng dụng của ng−ời sử dụng. ƒ Cung cấp chế độ “lấy l−ợt“ (nắm quyền) trong quá trình trao đổi dữ liệu. Giao thức chuẩn tầng phiên ( ISO 8327/CCITT X.225 ) : Sử dụng 34 loại đơn vị dữ liệu ( SPDU ) khác nhau có khuôn dạng nh− sau : 1 2 3 n n+1 m SI LI Parameterrs User Data Trong đó : • SI ( Spdu Identifer ) : Định danh các loại SPDU. • LI ( Length Indicato ) : Chỉ độ dài của vùng tham số . • Parameterrs : Vùng khai báo các tham số của SPDU. • User Data : Chứa dữ liệu của ng−ời sử dụng . 1.1.7.Tầng trình diễn ( The Presentation Layer ). Tầng trình diễn chuyển đổi các thông tin từ cú pháp ng−ời sử dụng sang cú pháp để truyền dữ liệu, ngoài ra nó có thể nén dữ liệu truyền và mã hoá chúng tr−ớc khi truyền để bảo mật . Vậy mục đích của tầng trình diễn là đảm bảo cho các hệ thống cuối có thể truyền thông có kết quả ngay cả khi chúng biểu diễn dữ liệu khác nhau. Nói cách khác tầng này cung cấp các dịch vụ và giao thức của nó cho tầng ứng dụng. Có thể biểu diễn thông tin chung và đ−a chúng vào vùng kích hoạt giữa các tầng ứng dụng. Hình vẽ sau miêu tả bối cảnh của tầng trình diễn: Đỗ Văn Trinh - Lớp : K46DA 16 Khoá luận tốt nghiệp Đại Học Công Nghệ - Hà Nội Presentation Entity (Bytes) Hinh1 2 : Bối cảnh tầng trình diễn (Bytes) Session Data request Presentation data request Presentation data request Application Entity Application Entity (Abstract Syntax) (Abstract Syntax) Application Protocol (Abstract Syntax) Presentation Protocol (Negotiation of Tranfer Syntax) Presentation Entity ™ Giao thức chuẩn trong tầng Trình diễn ( ISO 8823/CCITT X.226) ắ Cấu trúc và mã hoá các đơn vị dữ liệu của giao thức trình diễn (PPDU) dùng để truyền dữ liệu và thông tin điều khiển . ắ Các thủ tục để truyền dữ liệu và thông tin điều khiển giữa các thực thể trình diễn của hai hệ thống mở. ắ Liên kết giữa giao thức trình diễn với dịch vụ trình diễn và với dịch vụ phiên. 1.1.8. Tầng ứng dụng ( The Application Layer ). Tầng ứng dụng quy định giao diện giữa ng−ời sử dụng và môi tr−ờng OSI nó cung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHe Thong ten mien trong mang may tinh.pdf