Đồ án Thuyết minh mạng điện thành phố khu đô thị mới mễ trì hạ -Quận thanh xuân –hà nội tỷ lệ 1/1000

Đồ án có nhiệm vụ sau:

-Thiết kế mạng điện cho khu đô thị mới nhằm đáp ứng đủ nhu cầu dùng điện của người dân , các xí nghiệp công nghiệp ,các cơ quan hành chính thành phố , khu vui chơi giải trí , điện chiếu sáng đường phố , chiếu sáng quảng trường ,.Về chất và lượng điện .

-Chất lượng điện đảm bảo có nghĩa là : Lượng điện cung cấp phải thường xuyên liên tục và đảm bảo công suất phải cung cấp đủ cho đô thị trong hiện tại và tương lai .Đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện sử dụng điện .

-Thiết kế mạng điện bằng đường cáp ngầm thì phải chú ý đến các công trình ngầm như mạng cấp ,thoát nước , cáp thông tin liên lạc ,.

-Vạch tuyến mạng điện phải đảm bảo các tiêu chuẩn :

+Số điểm nối từ đường dây cao áp 35 kv để xuống trạm biến áp hạ áp phải ít , tránh tình trạng nối quá nhiều vì điểm nối đó phải xử lý rất phức tạp và tốn kém . Số điểm nút do sở điện lực cấp giấy phép .

+Sao cho tổng chiều dài đường dây là nhỏ nhất (đảm bảo yêu cầu kinh tế)

+Bố trí trạm biến áp phải đảm bảo mĩ quan và cung cấp điện cho khu phải dễ dàng , thuận tiện .

-Phân khu vực cung cấp điện .

-Thống kê các phụ tải điện cần cung cấp .

-Tính toán công suất sử dụng điện của khu đô thị

-Xác định tiết diện dây dẫn .

-Thống kê vật tư :

+Loại dây dẫn ,tiết diện ,chiều dài.

+Thống kê trạm biến áp .

+Thống kê máy cắt .

- Dự toán sơ bộ chi phí trang thiết bị trong đồ án theo báo giá hiện hành của các nhà cung cấp thiết bị điện.

-Thuyết minh.

-Các bản vẽ kèm theo

docx22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Thuyết minh mạng điện thành phố khu đô thị mới mễ trì hạ -Quận thanh xuân –hà nội tỷ lệ 1/1000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuyết minh đồ án mạng điện thành phố khu Đô thị mới mễ trì hạ -quận thanh xuân –hà nội tỷ lệ 1/1000 I.Mục tiêu của đồ án : -Nắm vững trình tự thiết kế một đồ án cấp điện cho đô thị . -Củng cố lại các kiến thức lý thuyết đã được học trên lớp . -Bước đầu làm quen với công tác thiết kế ngoài thực tế. II.Nhiệm vụ của đồ án : Đồ án có nhiệm vụ sau: -Thiết kế mạng điện cho khu đô thị mới nhằm đáp ứng đủ nhu cầu dùng điện của người dân , các xí nghiệp công nghiệp ,các cơ quan hành chính thành phố , khu vui chơi giải trí , điện chiếu sáng đường phố , chiếu sáng quảng trường ,...Về chất và lượng điện . -Chất lượng điện đảm bảo có nghĩa là : Lượng điện cung cấp phải thường xuyên liên tục và đảm bảo công suất phải cung cấp đủ cho đô thị trong hiện tại và tương lai .Đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện sử dụng điện . -Thiết kế mạng điện bằng đường cáp ngầm thì phải chú ý đến các công trình ngầm như mạng cấp ,thoát nước , cáp thông tin liên lạc ,... -Vạch tuyến mạng điện phải đảm bảo các tiêu chuẩn : +Số điểm nối từ đường dây cao áp 35 kv để xuống trạm biến áp hạ áp phải ít , tránh tình trạng nối quá nhiều vì điểm nối đó phải xử lý rất phức tạp và tốn kém . Số điểm nút do sở điện lực cấp giấy phép . +Sao cho tổng chiều dài đường dây là nhỏ nhất (đảm bảo yêu cầu kinh tế) +Bố trí trạm biến áp phải đảm bảo mĩ quan và cung cấp điện cho khu phải dễ dàng , thuận tiện . -Phân khu vực cung cấp điện . -Thống kê các phụ tải điện cần cung cấp . -Tính toán công suất sử dụng điện của khu đô thị -Xác định tiết diện dây dẫn . -Thống kê vật tư : +Loại dây dẫn ,tiết diện ,chiều dài. +Thống kê trạm biến áp . +Thống kê máy cắt ... - Dự toán sơ bộ chi phí trang thiết bị trong đồ án theo báo giá hiện hành của các nhà cung cấp thiết bị điện. -Thuyết minh. -Các bản vẽ kèm theo. III.Tính toán. A : thiết kế mạng điện tỉ lệ 1/1000 1.Thống kê phụ tải điện . -Tra bảng tìm tiêu chuẩn dùng điện cho các loại đất (To tiêu chuẩn cấp điện ) tiêu chuẩn cấp điện có thể lấy theo W/người ,KW/ha ,KW/Đơn vị sản phẩm.. Để đơn giản trong việc tính toán ,thống kê phụ tải ta chọn tiêu chuẩn cấp điện ( W/m2). -Công xuất đặt Pd: Pd = P0 x F x T xKsd (W) P0 : Công suất tiêu chuẩn (W/m2) F : Diện tích sàn công trình (m2) T : Số tầng Ksd:Hệ số sử dụng công suất (tra bảng) -Công suất tính toán : Ptt = Pd x Kđt /1000 (KW) Kđt : Hệ số đồng thời (tra bảng ) Ptt : Công suất tính toán -Công suất cảm kháng Q: Qtt = Ptt x taga (KVAR) -Công suất toàn phần: Stt = (KVA) Stt: Công suất toàn phần tính toán (KVA) cosa: Hệ số lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện Chọn tất cả cosa = 0,8 ị tag a = 0,75 Từ công suất toàn phần S tính toán ta chọn máy biến áp cho các trạm biến áp theo nguyên tắc : Snguồn Stt Chọn máy biến áp do ABB chế tạo theo bảng PL.II.2 sổ tay tra cứu. Dựa vào bảng chỉ tiêu cấp điện ta lập được bảng thống kê công suât phụ tải và chọn máy biến áp phù hợp cho từng khu : Bảng 1: Thống kê phụ tải 2. Tính toán tiết diện dây dẫn cao áp theo mật độ kinh tế của dòng điện: Cường độ dòng điện được tính theo công thức sau I= (A) Trong đó : Itt : Cường độ dòng điện tính toán (A). Uđm : Điện áp dây ( Uđm = 35 KV ) . Stt: Công suất tính toán (kva). Xác địng tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện .Chọn dây lõi đồng có thời gian sử dụng phụ tải lớn nhất giờ/năm là 3000 - 5000 : tra bảng 6-3 trang 100 ta được JKT = 2,5 Tính tiết diên dây theo công thức : F TT = (mm2) Chọn cáp có : FChọn > F TT Bảng 2: chọn tiết diện dây dẫn từ đường dây 35 KV đến trạm biến áp K/C trạm Chiều dài (m) Stt (kva) Itt (A) JKT F TT (mm2) Icp (A) Chọn dây rotđ DU(V) DUcp ( V) Đơn giá (VND) Thành tiền (VND) T1-T2 32 800 13.20 2.5 5.28 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 0.22645 1900 698702 22358464 T1-T6 236 1200 19.79 2.5 7.92 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 2.505106 1900 698702 164893672 T6-T9 29 1700 28.04 2.5 11.22 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 0.436094 1900 698702 20262358 T13-T9 200 1880 31.01 2.5 12.40 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 3.325989 1900 698702 139740400 T12-T13 22 2880 47.51 2.5 19.00 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 0.560464 1900 698702 15371444 A-T12 20 3510 57.90 2.5 23.16 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 0.620969 1900 698702 13974040 T3-T5 53 1000 16.50 2.5 6.60 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 0.468823 1900 698702 37031206 T4-T5 53 1500 24.74 2.5 9.90 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 0.703234 1900 698702 37031206 D-T4 192 2500 41.24 2.5 16.50 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 4.245943 1900 698702 134150784 D-T7 130 1000 16.50 2.5 6.60 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 1.149943 1900 698702 90831260 D-T8 30 1000 16.50 2.5 6.60 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 0.265371 1900 698702 20961060 T10-D 113 4130 68.13 2.5 27.25 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 4.128206 1900 698702 78953326 T11-T10 98 4930 81.32 2.5 32.53 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 4.273718 1900 698702 68472796 T14-T11 50 5930 97.82 2.5 39.13 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 2.622754 1900 698702 34935100 B-T14 65 6560 108.21 2.5 43.28 170 Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) 0.39 3.771813 1900 698702 45415630 Theo báo giá của công ty cổ phần dây và cáp điên Thợng Đình Tổng số 1281419468 ị Ta bố trí đường dây là đường dây cáp ngầm ,để cung cấp điện tốt cho hiện tại và tương lai nên chọn cùng một tiết diện,chọn dây cáp bọc cao su có lõi đồng Chọn cáp 3 lõi , cách điện XLPE , đai thép , vỏ PVC do FURUKAWA sản xuất Cu/SWA/XLPE/ PVC (3x50) do FURUKAWA chế tạo. - Để tiết diện dây đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải được an toàn thì phải thoã mãn điều kiện sau: Trong đó : = ´ 35´ 103 = 1900(V) =1,9(KV) Pm : Công suất chạy trên đoạn thứ m , Pm=Ptt=Stt. cos Qm : cụng suất phản khỏng trờn đoạn thứ m, Qm=Qtt=Stt. sin lm : Chiều dài của đoạn thứ m, rm : Điện trở trên đoạn thứ m, xm : cảm khỏng trờn đoạn thứ m, Uđm : Điện áp định mức DUcp:Tổn thất điện áp cho phép, DU : Tổn thất điện áp - Dựa vào tiết diện dây dẫn đã chọn ở bảng 2 ta có được điện trở ( ro ) và cảm khỏng ( xo ) của 1km chiều dài dây dẫn, cáp đồng ,18-36 kv cách điện XLPE ,đai thép ,vỏ PVC do FURUKAWA chế tạo , có ro = 0,387 Ω/km, xo = 0.429 Ω/km -Từ đó ta tính được điện trở của từng đoạn dây ( rm ) theo công thức sau rm = ro ´ lm , xm = xo ´ lm. - Khi đó ta tính được tổn thất điện áp dựa vào công thức sau : Thuyết minh sẽ tính toán chi tiết tổn thất điện áp trên 2 đường dây dẫn tới 2 trạm biến áp xa nhất. sơ đồ tính toán đến trạm t2 Tính toán tổn thất điện áp DU theo công thức (10): = 10.63 v sơ đồ tính toán đến trạm t3 = 22.04 V Như vậy, tiết diện dây chọn đảm bảo điều kiện tổn thất điện áp cho phép. Kết luận :sau khi kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp ta thấy trên các đoạn của đường dây tính toán đều có : DU < DUcp nên tiết diện dây đã chọn là thỏa mãn. 3.Lựa chọn cầu dao ,cầu chảy cao áp : Dựa vào cường độ dòng điện tính toán của từng trạm biến áp ta có thể lựa chọn cầu dao và cầu chảy cho từng trạm thoả mãn điều kiện:Iđmcc Iđm . (A) Trong đó : S : Công suất trạm (kva) U : Điện áp (U=35kV) Ta lập bảng lựa chọn thiết bị bảo vệ cao áp(cầu dao, cầu chảy) do Siemens chế tạo theo bảng PL.III.12. sổ tay tra cứu. Bảng 3 : chọn cầu chảy-cầu dao. Tên trạm Strạm IttA) Cầu dao Hãng sx Cầu chì cao áp Hãng sx T1 400 6.60 3DC-36 SIEMENS 3gd1 602_5b SIEMENS T2 800 13.20 3DC-36 SIEMENS 3gd1 603_5b SIEMENS T3 1000 16.50 3DC-36 SIEMENS 3gd1604_5b SIEMENS T4 1000 16.50 3DC-36 SIEMENS 3gd1 604_5b SIEMENS T5 500 8.25 3DC-36 SIEMENS 3gd1 602_5b SIEMENS T6 180 2.97 3DC-36 SIEMENS 3gd1 601_5b SIEMENS T7 630 10.39 3DC-36 SIEMENS 3gd1 603_5b SIEMENS T8 1000 16.50 3DC-36 SIEMENS 3gd1 604_5b SIEMENS T9 500 8.25 3DC-36 SIEMENS 3gd1 602_5b SIEMENS T10 800 13.20 3DC-36 SIEMENS 3gd1 603_5b SIEMENS T11 1000 16.50 3DC-36 SIEMENS 3gd1 604_5b SIEMENS T12 560 9.24 3DC-36 SIEMENS 3gd1 603_5b SIEMENS T13 1000 16.50 3DC-36 SIEMENS 3gd1 604_5b SIEMENS T14 630 10.39 3DC-36 SIEMENS 3gd1 603_5b SIEMENS BẢNG 4: Thống kê cầu dao cầu chảy Loại đv tính số lợng đơn giá thành tiền cầu dao bộ 14 7000000 98000000 cầu chì bộ 14 3300000 46200000 Tổng 144200000 - Do điện áp Uđm =35 KV nên chọn chống sét van loại LA1 do hãng do công ty thiết bị điên Nam Phương phân phối chế tạo để bảo vệ cho 14 trạm biến áp. 4.Chọn Atomát tổng của mỗi trạm biến áp: Atomát tổng của mỗi trạm biến áp là Atomat đặt sau trạm biến áp khi đó điện áp định mức từ 35 KV giảm xuống 0.4KV (400V) khi đó căn cứ vào (Itt) ta chọn Atomat phía hạ áp và được thống kê theo bảng. ( Do Merlin gerin chế tạo, tra bảng PL. IV. 3 sổ tay tra cứu) Bảng 5: BẢNG TRA ANTOMAT tổng Tên Trạm S trạm (kva) Itt(A) Icp (A) Aptomát Đơn giá (USD) Thành Tiền (VND) T1 400 577.35 630 NS630N 702.92 14280452 T2 800 1154.70 1250 CM1250N 1843.6 37454393 T3 1000 1443.38 1600 CM1600N 2477 50322484 T4 1000 1443.38 1600 CM1600N 2477 50322484 T5 500 721.69 800 C801N 1179.9 23970730 T6 180 259.81 400 NS400N 322.15 6544767.2 T7 630 909.33 1000 C1001N 1843.6 37454393 T8 1000 1443.38 1600 CM1600N 2477 50322484 T9 500 721.69 800 C801N 1179.9 23970730 T10 800 1154.70 1250 CM1250N 1843.6 37454393 T11 1000 1443.38 1600 CM1600N 2477 50322484 T12 560 808.29 1000 C1001N 1843.6 37454393 T13 1000 1443.38 1600 CM1600N 2477 50322484 T14 630 909.33 1000 C1001N 1843.6 37454393 Theo báo giá của công ty thiết bị điên Nam Phơng Tổng số 507651068 5.Lựa chọn thanh cái Với thanh cái khi lựa chọn ta cũng dựa vào cường độ dòng điện để lựa chọn với cường độ dòng điện tính như với lựa chọn áptômat và tiết tiện dây dẫn từ trạm biến áp tới thanh cái. Điều kiện để lựa chọn thanh cái là: Itt < K1 x K2 x Icp Trong đó: K1 : 0,95 với thanh cái chọn đặt nằm ngang. K2 : 1,13 hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường (tra bảng PL.VI.10). Icp : Cường độ dòng điện cho phép của thanh cái (tra bảng PL.VI.9). (Lựa chọn thanh cái bằng đồng, mỗi pha ghép một thanh riêng trạm 2,3,4,8,11,13 mỗi pha ghép hai thanh,dây hạ áp lõi cách điện PVC do LENS chế tạo với 99% là đồng nguyên chất) Bảng 6 : Lựa chọn thanh cái Tên Trạm S trạm (kva) Itt(A) Icp(A) Thanh cái (Cu) Tiết diện của một thanh (Cu) (mm2) K1 K2 K1.K2.Icp(A) T1 400 577.35 700 40x5 200 0.95 1.13 751.45 T2 800 1154.70 1740 60x6 360 0.95 1.13 1867.89 T3 1000 1443.38 1740 60x6 360 0.95 1.13 1867.89 T4 1000 1443.38 1740 60x6 360 0.95 1.13 1867.89 T5 500 721.69 1125 60x6 360 0.95 1.13 1207.69 T6 180 259.81 340 25x3 75 0.95 1.13 364.99 T7 630 909.33 1125 60x6 360 0.95 1.13 1207.69 T8 1000 1443.38 1740 60x6 360 0.95 1.13 1867.89 T9 500 721.69 1125 60x6 360 0.95 1.13 1207.69 T10 800 1154.70 1740 60x6 360 0.95 1.13 1867.89 T11 1000 1443.38 1740 60x6 360 0.95 1.13 1867.89 T12 560 808.29 1125 60x6 360 0.95 1.13 1207.69 T13 1000 1443.38 1740 60x6 360 0.95 1.13 1867.89 T14 630 909.33 1125 60x6 360 0.95 1.13 1207.69 Bảng 7: Thống kê thanh cái Loại Chiều dài (m) Kg/m Khối lượng (kg) Đơn giá vnd/kg 25x3 3 0.668 2.004 160000 40x5 3 1.78 5.34 160000 60x6 36 3.204 115.344 160000 Tổng 122.688 19630080 6.Tính toán và lựa chọn thiết bị hạ áp: 6.1.Lựa chọn áptômát tổng cho từng phụ tải Dựa vào cường độ dòng điện từ máy biến áp đi ra ta có thể lựa chọn được áptômát phù hợp cho từng trạm thoả mãn 2 điều kiện : Iđmcc Itt , Uđmcc Uđmpt Cường độ tính toán cho từng trạm dựa vào công thức sau : Trong đó : (A) S : Công suất phụ tải (kva) U : Điện áp ( U=0,4 kV ) Cosj = 0,8 Từ đó ta lập được bảng chọn áptômát hạ áp sau : Bảng 8 : lựa chọn aptomát hạ áp STT Stt (kva) Itt (A) Icp (A) Antomát Hãng SX aptomat Đơn giá (USD) VAT (%) Tỷ giá Thành tiền (vnd) T1 394.2 568.98 600 NS600E Merlin Gerin T2 778.4 1123.52 1250 C1251N Merlin Gerin T3 892.8 1288.65 1600 CM1600N Merlin Gerin T4 892.8 1288.65 1600 CM1600N Merlin Gerin T5 462.72 667.88 800 C801N Merlin Gerin T6 100 144.34 225 NS225E Merlin Gerin 36.3 52.39 63 C60N Merlin Gerin 24 34.64 40 C60A Merlin Gerin T7 272 392.60 400 NS400N Merlin Gerin 219.9 317.40 400 NS400N Merlin Gerin 14.66 21.16 40 C60A Merlin Gerin 5.13 7.40 10 EA53G NHẬT T8 220.8 318.70 400 NS400N Merlin Gerin 613.2 885.08 1000 C1001N Merlin Gerin 4.2 6.06 10 EA53G NHẬT T9 272 392.60 400 NS400N Merlin Gerin 150 216.51 250 NS250N Merlin Gerin 4.12 5.95 10 EA53G NHẬT T10 126 181.87 225 NS225E Merlin Gerin 596.05 860.32 1000 C1001N Merlin Gerin 19.37 27.96 40 C60A Merlin Gerin 4.2 6.06 10 EA53G NHẬT T11 192 277.13 400 NS400N Merlin Gerin 707 1020.47 1250 C1251N Merlin Gerin T12 500 721.69 800 C801N Merlin Gerin T13 980 1414.51 1600 CM1600N Merlin Gerin 1.5 2.17 10 EA53G Merlin Gerin T14 585 844.37 1000 C1001N Merlin Gerin 6.2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn từ trạm biến áp đến thanh cái: (Lựa chọn thanh cái bằng đồng và dây hạ áp lõi đồng cách điện PVC do LENS chế tạo tra bảng PL.V.12 sổ tay tra cứu) -Dựa vào cường độ dòng điện đi ra khỏi trạm biến áp ta có thể lựa chọn tiết diện dây dẫn sao cho cường độ dòng điện cho phép của dây dẫn đã chọn tải đủ cường độ dòng điện tính toán tức là : I < Icp ( vì đây là đường dây cáp ngầm nên) Trong đó : Cường độ dòng điện ( I ) tính theo công thức sau : (A) S: Công suất tính toán trạm (KVA) , Icp : Cường độ dòng điện cho phép (tra theo tiết diện dây đã chọn ) , : Hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trường xung quanh, =0.88 Bảng 9: lựa chọn tiết diện dây dẫn đến thanh cái STT Stt(kva) Itt(A) K1 Icp(A) Icp*K1 Dây dẫn T1 400 577.35 0.88 2x397 698.72 2x(3x150+75) T2 800 1154.70 0.88 4x397 1397.44 4x(3x150+75) T3 1000 1443.38 0.88 4x434 1527.68 4x(3x185+95) T4 1000 1443.38 0.88 4x434 1527.68 4x(3x185+95) T5 500 721.69 0.88 2x434 763.84 2x(3x185+95) T6 180 259.81 0.88 1x343 301.84 1x(3x120+95) T7 630 909.33 0.88 3x397 1048.08 3x(3x150+75) T8 1000 1443.38 0.88 4x434 1527.68 4x(3x185+95) T9 500 721.69 0.88 2x434 763.84 2x(3x185+95) T10 800 1154.70 0.88 4x397 1397.44 4x(3x150+75) T11 1000 1443.38 0.88 4x434 1527.68 4x(3x185+95) T12 560 808.29 0.88 3x343 905.52 3x(3x120+70) T13 1000 1443.38 0.88 4x434 1527.68 4x(3x185+95) T14 630 909.33 0.88 3x397 1048.08 3x(3x150+75) 6.3.Lựa chọn tiết diện hạ áp theo điều kiện cường độ dòng điện cho phép: I<IK1K2. Cường độ dòng điện được tính theo công thức sau: Itt = (A) Trong đó : Stt : công suất tính toán của từng phụ tải Itt : cường độ tính toán của từng phụ tải Ud = 0.38 KV : Hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trường xung quanh, =0.88 : Hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng trong một hầm cáp hoặc một rãnh dưới đất. bảng 10 : tra hệ số K2 Tên trạm Số sợi cáp chạy song song Hệ số K2 1 1 1 2 2 0.92 3 4 0.84 4 4 0.84 5 6 0.81 6 1 1 7 1 1 8 1 1 9 4 0.84 10 1 1 Bảng 11: lựa chọn dây dẫn hạ áp từ thanh cái đến phụ tải theo điều kiện cường độ và kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép b : thiết kế mạng điện tỉ lệ 1/500 1. Nhiệm vụ: Thiết kế mạng điện hạ áp tỉ lệ 1/500 cho khu 4 bao gồm trường học , đài tưởng niệm Sân TDTT với công suất của tram biến áp là 400 kva 2. Tính toán tiết diện dây từ tủ phân phối đến phụ tải. Lựa chọn thanh cái bằng đồng và dây hạ áp lõi đồng cách điện PVC do LENS chế tạo -Dựa vào cường độ dòng điện đi ra khỏi trạm biến áp ta có thể lựa chọn tiết diện dây dẫn sao cho cường độ dòng điện cho phép của dây dẫn đã chọn tải đủ cường độ dòng điện tính toán tức là : I < Icp Trong đó : Cường độ dòng điện ( I ) tính theo công thức sau : (A) P : Công suất trạm biến áp (kW) , Kđt : Hệ số đồng thời ( Kđt =1 ) , Icp : Cường độ dòng điện cho phép (tra theo tiết diện dây đã chọn ) , -Từ đó ta lập được bảng sau : Bảng 12: Thống kê dây dân và aptomat Khu Số TT Tên Phụ tải CS đặt Itt Aptomat Dây dẫn Icp Kí hiệu Hãng sx ICP*k1*k2 Kí hiệu Hãng sx 1 Khu A 152.41 219.98 315 VL400 SIEMENS 246.63 3x120+1x70/1b Cadisun Sở 2 Khu B 273.48 394.73 500 VL630 SIEMENS 473.44 3x240+1x150/1b Cadisun Tư 3 Khu C 152.41 219.98 315 VL400 SIEMENS 246.63 3x120+1x70/1b Cadisun Pháp 4 Cs sân vờn 7.5 10.83 20 VL160X SIEMENS 34.93 2x4/1 Cadisun Tổng 583.8 Khách Sạn 5 Khu A1 781.2 1127.57 1600 VL1600 SIEMENS 1628.63 4x(3x240)+1x150/1b Cadisun Khu A 6 Khu A2 781.2 1127.57 1600 VL1600 SIEMENS 1628.63 4x(3x240)+1x150/1b Cadisun Tổng 1562.4 KháchSạn 7 Khu B 390.82 564.10 630 VL630 SIEMENS 705.05 3x(3x95)+1x50/1b Cadisun khu B 8 Cs sân vờn 24.06 34.73 40 VL160X SIEMENS 49.9 2x6/1 Cadisun Tổng 404.88 3 .thiết kế chiếu sáng đường trong tiểu khu Nhằm tạo môi trường sáng tiện nghi, giúp người lái xe xử lý nhanh chóng, chính xác các tình huống xảy ra trên đường khi đi vào ban đêm, đảm bảo an toàn giao thông Tính toán thiết kế chiếu sáng đường theo phương pháp tỉ số R Xác định tỉ số R theo công thức sau: Trong đó Etb là độ rọi trung bình và Ltb là độ chói trung bình của mặt đường Theo bảng tra 4.1- sách Kỹ thuật chiếu sáng, ta có Ltb = 2(cd/m2) - đối với đường trong khu nhà ở Theo bảng tra 4.4 – đối với mặt đường có lớp phủ trung bình – chọn R=20( kiểu đèn che hoàn toàn) Từ đó suy ra Etb = RxLtb = 20x2=40(lumen/m2) Quang thông cần thiết của đèn để đảm bảo độ chói yêu cầu xác định theo công thức: Q= trong đó: Q : quang thông cần thiết của đèn để chiếu sáng đủ một diện tích nào đó S: là diện tích được chiếu sáng S=exh e : khoảng cách giữa hai cột đèn liên tiếp h : chiều cao cột đèn theo tỉ số emax/h=3, tra được trong bảng 4.3- sách Kỹ thuật chiếu sáng với cách bố trí đèn một bên, che hoàn toàn, và lấy khoảng cách giữa hai cột đèn là 30m, ta được h=10m. Chọn h= 10m( do bố trí đèn một bên nên h>=l – bề rộng đường ). Khi đó S=30x10=300m2 Kdt: là hệ số dự trữ trong quá trình sử dụng đèn, lấy kdt=1.3 U%: là hệ số lợi dụng quang thông, có thể lấy U%=0.35 Vậy Q=40x300x1.3/0.35= 44571.43 (F,lumen) Tra bảng phụ lục VIII.3- sách thiết kế cấp điện, chọn đèn Natri cao áp bóng sáng loại 350w( cho đường bố trí đèn hai bên và bố trí đèn đôi một hàng ở giữa) và loại 250w (đối với các đường còn lại) C : kết luận - Qua bài giảng lí thuyết trên lớp kết hợp cùng với quá trình làm đồ án mạng điện một cách song song , giúp cho chúng em rút ra được nhiều điều : +Củng cố ,nắm chắc phần lí thuyết đã học trên lớp . +Bổ sung thêm những kiến thức mới . +Sáng tạo , vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào quá trình làm đồ án . +Hiểu rõ hơn bản chất vấn đề trong quá trình quy hoạch và thiết kế mạng điện thành phố . +Học và tiếp thu được những kinh nghiệm quý báu qua sự tìm hiểu và hướng dẫn tận tình của các thầy giáo trong bộ môn ,để chúng em tự tin hơn khi bước vào thực tế . - Qua đồ án trên , mặc dù đã có nhiều cố gắng song vẫn còn nhiều sai sót nên em rất mong nhận được sự chỉ bảo thêm từ các thầy để rút ra những kinh nghiệm cho lần làm đồ án tiếp theo được tốt hơn . -Em xin gửi lời cám ơn tới các thầy,cô giáo trong bộ môn điện , đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Văn Điền đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án này Em xin chân thành cám ơn ! Hà nội tháng 1 năm 2010 Nguyễn Tuấn Khanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTHUYET MINH.docx
  • xlsCAU DAO CAU CHAY.xls
  • xlsCHON TIET DIEN DAY DAN TU DG 35KV DEN TBA.xls
  • docduong day 35 den tba.doc
  • docxhoan thien.docx
  • dwgHUY HIEU.dwg
  • docxTK PHU TAI OK.docx
Tài liệu liên quan