Đồ án Thiết kế mạng điện khu vực có hai nguồn cung cấp và 9 phụ tải và Thiết kế trạm biến áp phân phối 160kVA; 10/0,4kV; = 0,4.104 cm; SN = 250 MVA

Ngày nay trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng. Do đó nghành năng lượng chiếm một vai trò quan trọng là nền tảng cho sự phát triển các nghành công nghiệp, nông nghiệp, quốc phòng và phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho mọi người dân. Chính vì vậy, nó được ưu tiên hàng đầu và phát triển trước một bước so với các nghành khác trong đó có nghành Hệ thống điện.

Để đáp ứng được sự tăng trưởng và phát triển liên tục của nên kinh tế quốc dân, nghành điện phải không ngừng nghiên cứu, tìm tòi những giải pháp tối ưu để cung cấp điện năng đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Do đó Nhà nước cũng như Nghành năng lượng đã luôn chú trọng trong công tác giáo dục, đào tạo cho các thế hệ sinh viên nghành hệ thông điện có những hiểu biết sâu sắc, toàn diện về mạng

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế mạng điện khu vực có hai nguồn cung cấp và 9 phụ tải và Thiết kế trạm biến áp phân phối 160kVA; 10/0,4kV; = 0,4.104 cm; SN = 250 MVA, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần i: thiết kế lưới điện kku vực Chương 1 Phân tích đặc điểm của các nguồn và phụ tải Trong công tác thiết kế mạng điện, việc đầu tiên cần phải nắm được các thông tin về nguồn và phụ tải nhằm định hướng cho việc thiết kế. Cần phải xác định vị trí nguồn điện, phụ tải, công suất và các dự kiến xây dựng, phát triển trong trong tương lai. Xác định nhu cầu điện năng trong thời gian kế hoạch bao gồm tổng công suất đặt và lượng điện tiêu thụ hiện nay của từng hộ phụ tải, từ đó định hướng cho việc thiết kế kết cấu của mạng điện. 1.1 Nguồn điện. Có 2 nguồn cung cấp là nhà máy nhiệt điện (NĐ) và hệ thống điện(HT). * Hệ thống có công suất vô cùng lớn: Điện áp trên thanh cái cao áp U = 110kV. Hệ số công suất trên thanh góp 110kV: cosjHT = 0,85. * Nhà máy NĐ gồm có 3 tổ máy với: Công suất đặt : Pfđm = 3x100 MW Hệ số công suất phát định mức: cosjF = 0,85. Điện áp định mức: Uđmf =10,5 kV. Công suất phát kinh tế: PfKT = (80 á 90)%Pfđm Thiết kế lấy PfKT = 85%Pfđm = 255 MW. Tự dùng tương đối lớn: Ptd = ( 6 á 15 )%Pđ . Thiết kế lấy Ptd = 10%Pđm * Khi Smax cho cả 3 tổ máy vận hành phát công suất bằng 85% công suất phát định mức. * Khi Smin cho 2 tổ máy làm việc cho phát công suất Pkt = 85%Pđm còn 1 tổ máy để bảo dưỡng. * Khi sự cố 1 máy điện thì 2 máy còn lại phát công suất Pf =100%Pđm 1.2. Phụ tải. Mạng điện khu vực mà ta thiết kế gồm có 9 phụ tải với tổng công suất tác dụng tiêu thụ lớn nhất là SPmax = 340 (MW), phụ tải điện là công suất tác dụng và phản kháng yêu cầu tại một điểm nào đó của lưới điện ở điện áp định mức gọi là điểm đặt hay là điểm đấu phụ tải. Theo đánh giá sơ bộ thì nhà máy điện chỉ có khả năng cung cấp cho một số phụ tải nhất định và phần thiếu còn lại sẽ được cung cấp từ hệ thống. Giữa nhà máy điện và hệ thống sẽ được nối liên lạc qua 1 trạm trung gian để hỗ trợ cho nhau khi có sự cố xảy ra. Các hộ tiêu thụ đều có mức độ đảm bảo cung cấp điện cao nhất (loại 1) và yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường (KT) nên sẽ được cung cấp bởi lộ đường dây kép hoặc mạch vòng kín để đảm bảo được cung cấp điện liên tục. Tổng công suất của các phụ tải: Pmax= P1max + P2max + P3max + P4max + P5max + P6max + P7max + P8max + P9max= 340 MW Pmin= 70% Pmax = 238 MW Bảng số liệu của các phụ tải : Bảng 1- 1 Phụ tải Pmax MW Pmin MW Cosj tgj Qmax MVar Qmin MVar 1 38 26,6 0,9 0,48 18,24 12,77 2 40 28 0,9 0,48 19,2 13,44 3 38 26,6 0,9 0,48 18,24 12,77 4 40 28 0,9 0,48 19,2 13,44 5 36 25,2 0,9 0,48 17,28 12,1 6 30 21 0,9 0,48 14,4 10,08 7 40 28 0,9 0,48 19,2 13,44 8 38 26,6 0,9 0,48 18,24 12,77 9 40 28 0,9 0,48 19,2 13,44 Bảng chiều dài các đoạn đường dây: Bảng 1- 2 Đoạn Chiều dài km Lộ đường dây Chiều dài km NĐ - 1 63,2 HT - 5 60,8 NĐ - 2 58,3 HT - 6 60,8 NĐ - 3 58,3 HT - 7 53,9 NĐ - 4 60,8 3 - 2 28,3 NĐ - 8 67,2 9 - 8 41,2 NĐ - 9 51 7 - 6 31,6 HT - 1 60,8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG 1 CHUAN.doc
  • docCHUONG 2 CHUAN.doc
  • docCHUONG 3 CHUAN.doc
  • docCHUONG 4 CHUAN.doc
  • docCHUONG 5 CHUAN.doc
  • docCHUONG 6 CHUAN.doc
  • docCHUONG 7 CHUAN.doc
  • docCHUONG 8 CHUAN.doc
  • docLOI NOI DAU.doc
  • dwgLR tram treo 10, 35 SI sua.dwg
  • dwgLR tram treo 10, 35 SI.dwg
  • docMUC LUC.doc
  • docNHIEM VU TN.doc
  • docPhan II TBA.DOC
  • docTRAM-BA.DOC
Tài liệu liên quan