Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo

Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo ra các loại máy kéo để cung cấp cho các ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu. Đứng về mặt tiêu thụ điện năng thì nhà máy là một trong những hộ tiêu thụ lớn. Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta có thể xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần được đảm bảo cung cấp điện liên tục và an toàn.

Theo thiết kế , nhà máy sẽ được cấp điện từ một Trạm biến áp trung gian cách nhà máy 10 km, bằng đường dây trên không lộ kép, dung lượng ngắn mạch phía hạ áp của Trạm biến áp trung gian là SN =250 MVA.

Nhà máy làm việc theo chế độ 2 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax= 4500 h. Trong nhà máy có Ban quản lý, Phân xưởng sửa chữa cơ khí và Kho vật liệu là hộ loại III, các phân xưởng còn lại đều thuộc hộ loại I

Các nội dung tính toán, thiết kế bao gồm :

Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và nhà máy

Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí

Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy

Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất của nhà máy

Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí

 

doc61 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu giới thiệu chung về nhà máy Nhà máy chế tạo máy kéo được xây dựng trên địa bàn Huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội với quy mô khá lớn bao gồm 10 phân xưởng và nhà làm việc Bảng 1.1 - Danh sách các phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy Số trên mặt bằng Tên phân xưởng Công suất đặt (Kw) Diện tích () 1 Ban quản lý và phòng thiết kế 80 1500 2 Phân xưởng cơ khí số1 3600 2000 3 Phân xưởng cơ khí số 2 3200 2500 4 Phân xưởng luyện kim màu 1800 2700 5 Phân xưởng luyện kim đen 2500 3000 6 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán 1200 7 Phân xưởng rèn 2100 3600 8 Phân xưởng nhiệt luyện 3500 4200 9 Bộ phận nén khí 1700 2000 10 Kho vật liệu 60 5000 Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo ra các loại máy kéo để cung cấp cho các ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu. Đứng về mặt tiêu thụ điện năng thì nhà máy là một trong những hộ tiêu thụ lớn. Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta có thể xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần được đảm bảo cung cấp điện liên tục và an toàn. Theo thiết kế , nhà máy sẽ được cấp điện từ một Trạm biến áp trung gian cách nhà máy 10 km, bằng đường dây trên không lộ kép, dung lượng ngắn mạch phía hạ áp của Trạm biến áp trung gian là SN =250 MVA. Nhà máy làm việc theo chế độ 2 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax= 4500 h. Trong nhà máy có Ban quản lý, Phân xưởng sửa chữa cơ khí và Kho vật liệu là hộ loại III, các phân xưởng còn lại đều thuộc hộ loại I Các nội dung tính toán, thiết kế bao gồm : Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và nhà máy Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất của nhà máy Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí Chương I Xác định phụ tảI tính toán Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng. Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện như : máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ ... tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng ... Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như : công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống...Vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các thiết bị điện, có khi dẫn đến sự cố cháy nổ, rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn thực tế nhiều thì các thiết bị điện được chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí. Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện. Song vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi. Những phương pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác, còn nếu nâng cao được độ chính xác, kể đến ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì phương pháp tính lại phức tạp. Sau đây là một số phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong thiết kế hệ thống cung cấp điện: Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu Phương pháp tính theo công suất trung bình Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ theo giai đoạn thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán phụ tải điện thích hợp x1.1 xác định phụ tảI tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí Phân xưởng sửa chữa cơ khí là phân xưởng số 6 trong sơ đồ mặt bằng nhà máy. Phân xưởng có diện tích bố trí 1200 m2. Trong phân xưởng có 98 thiết bị, công suất của các thiết bị rất khác nhau, thiết bị có công suất lớn nhất là 30 kW( lò điện ), song cũng có những thiết bị có công suất rất nhỏ. Phần lớn các thiết bị có chế độ làm việc dài hạn, chỉ có máy biến áp hàn là có chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại. Những đặc điểm này cần được quan tâm khi phân nhóm phụ tải, xác định phụ tải tính toán và lựa chọn phương án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng. 1.1.1 Phân nhóm phụ tải của phân xưởng Sửa chữa cơ khí Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán đựoc chính xác cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm cần tuân theo các nguyên tắc sau: - Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng . - Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận lợi cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm . -Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy.Số thiết bị trong một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường [(8412) . Tuy nhiên thường rất khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy người thiết kế phải tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn phương án thoả hiệp một cách tốt nhất có thể Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị trí, công suất của các thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị trong phân xưởng Sửa chữa cơ khí thành 6 nhóm. Kết quả phân nhóm phụ tải điện được trình bày trong bảng 1.1 Bảng 1.2 - Bảng phân nhóm phụ tải điện TT Tên thiết bị Số Lượng Ký hiệu trên mặt bằng PĐM(kW) IĐM (A) 1 máy Toàn bộ 1 2 3 4 5 6 7 Nhóm I 1 Máy tiện ren 1 1 4.5 4.5 11.4 2 Máy tiện tự động 3 2 5.1 15.3 3*12.19 3 Máy tiện tự động 2 3 14.0 28.0 2*35.45 4 Máy tiện tự động 2 4 5.6 11.2 2*14.18 5 Máy tiện tự động 1 5 2.2 2.2 5.57 6 Máy tiện rêvôn 1 6 1.7 1.7 4.30 7 Máy phay vạn năng 2 7 3.4 6.8 2*8.61 8 Máy phay ngang 1 8 1.8 1.8 4.56 Cộng nhóm I 13 71.5 181.05 Nhóm II 1 Máy phay đứng 2 9 14.0 28.0 2*35.45 2 Máy phay đứng 1 10 7.0 7.0 17.73 3 Máy mài 1 11 2.2 2.2 5.57 4 Máy bào ngang 2 12 9.0 18.0 2*22.79 5 Máy xọc 3 13 8.4 25.2 3*21.27 6 Máy xọc 1 14 2.8 2.8 7.09 7 Máy khoan vạn năng 1 15 4.5 4.5 11.4 8 Máy doa ngang 1 16 4.5 4.5 11.4 9 Máy khoan hướng tâm 1 17 1.7 1.7 4.3 10 Máy mài phẳng 2 18 9.0 18.0 2*22.79 Cộng nhóm II 15 111.9 283.36 Nhóm III 1 Máy mài tròn 1 19 5.6 5.6 14.18 2 Máy mài trong 1 20 2.8 2.8 7.09 3 Máy mài dao cắt gọt 1 21 2.8 2.8 7.09 4 Máy mài sắc vạn năng 1 22 0.65 0.65 1.65 5 Máy khoan bàn 2 23 0.65 1.30 2*1.65 6 Máy ép kiểu trục khuỷu 1 24 1.7 1.7 4.3 7 Máy mài phá 1 27 3.0 3.0 7.6 8 Cưa tay 1 28 1.35 1.35 3.42 9 Cưa máy 1 29 1.7 1.7 4.3 Cộng nhóm III 10 20.9 52.93 Nhóm IV 1 Lò điện kiểu buồng 1 31 30 30 47.98 2 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 25 39.98 3 Lò điên kiểu bể 1 33 30 30 47.98 4 Bể điện phân 1 34 10 10 15.99 Cộng nhóm IV 4 95 151.93 Nhóm V 1 Máý tiện ren 2 43 10 20 2*25.32 2 Máy tiện ren 1 44 7.0 7.0 17.73 3 Máy tiện ren 1 45 4.5 4.5 11.4 4 Máy phay ngang 1 46 2.8 2.8 7.09 5 Máy phay vạn năng 1 47 2.8 2.8 7.09 6 Máy phay răng 1 48 2.8 2.8 7.09 7 Máy xọc 1 49 2.8 2.8 7.09 8 Máy bào ngang 2 50 7.6 15.2 2*19.25 9 Máy mài tròn 1 51 7.0 7.0 17.73 10 Máy khan đứng 1 52 1.8 1.8 4.56 11 Búa khí nén 1 53 10.0 10.0 25.32 12 Quạt 1 54 3.2 3.2 8.1 13 Biến áp hàn 1 57 12.47 12.47 31.58 14 Máy mài phá 1 58 3.2 3.2 8.1 15 Khoan điện 1 59 0.6 0.6 1.52 16 Máy cắt 1 60 1.7 1.7 4.3 Cộng nhóm V 17 97.87 247.84 Nhóm VI 1 Bàn nguội 3 65 0.5 1.5 3*1.27 2 Máy cuốn dây 1 66 0.5 0.5 1.27 3 Bàn thí nghiệm 1 67 15.0 15.0 37.98 4 Bể tẩm có đốt nóng 1 68 4.0 4.0 10.13 5 Tủ sấy 1 69 0.85 0.85 2.15 6 Khoan bàn 1 70 0.65 0.65 1.65 Cộng nhóm VI 8 22.5 56.99 ( IĐM được tính theo công thức : Iđm = Sđm/U, Sđm = Pdm/cosj trong đó tất cả các nhóm đều lấy cosj = 0.6 , riêng nhóm IV lấy cosj = 0.95 ) 1.1.2 Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải 1. Tính toán cho nhóm 1: Số liệu phụ tải của nhóm 1 cho trong bảng 1.3 Bảng 1.3 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm I TT Tên thiết bị Số Lượng Ký hiệu trên mặt bằng PĐM(kW) IĐM (A) 1 máy Toàn bộ Nhóm I 1 Máy tiện ren 1 1 4.5 4.5 11.4 2 Máy tiện tự động 3 2 5.1 15.3 3*12.19 3 Máy tiện tự động 2 3 14.0 28.0 2*35.45 4 Máy tiện tự động 2 4 5.6 11.2 2*14.18 5 Máy tiện tự động 1 5 2.2 2.2 5.57 6 Máy tiện rêvôn 1 6 1.7 1.7 4.30 7 Máy phay vạn năng 2 7 3.4 6.8 2*8.61 8 Máy phay ngang 1 8 1.8 1.8 4.56 Cộng nhóm I 13 71.5 181.05 Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6 Ta có : kW Þ n1 = 2 , n=13 n* = P* = Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*) ta được =0.67 nhq = *n = 0.67*13 = 8.71 Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq =9 , ksd =0.15 ta được kmax = 2.2 Phụ tải tính toán của nhóm I : Ptt = kmax*ksd*= 2.2 *0.15*71.5 = 23.59 kW Qtt = Ptt*tgj = 23.59*1.33 = 31.37 kVar Stt = kVA = 5*35.45 + 0.8(59.74 - 0.15*35.45) = 220.79 A Trong đó : Ikđ - dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi động lớn nhất trong nhóm kkđ - hệ số khởi động , lấy kkđ = 5 kđt - hệ số đồng thời , lấy kđt =0.8 2. Tính toán cho nhóm 2: Số liệu phụ tải của nhóm 2 cho trong bảng 1.4 Bảng 1.4 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm II TT Tên thiết bị Số Lượng Ký hiệu trên mặt bằng PĐM(kW) IĐM (A) 1 máy Toàn bộ 1 Máy phay đứng 2 9 14.0 28.0 2*35.45 2 Máy phay đứng 1 10 7.0 7.0 17.73 3 Máy mài 1 11 2.2 2.2 5.57 4 Máy bào ngang 2 12 9.0 18.0 2*22.79 5 Máy xọc 3 13 8.4 25.2 3*21.27 6 Máy xọc 1 14 2.8 2.8 7.09 7 Máy khoan vạn năng 1 15 4.5 4.5 11.4 8 Máy doa ngang 1 16 4.5 4.5 11.4 9 Máy khoan hướng tâm 1 17 1.7 1.7 4.3 10 Máy mài phẳng 2 18 9.0 18.0 2*22.79 Cộng nhóm II 15 111.9 283.36 Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6 Ta có : kW Þ n1 = 10 , n=15 n* = P* = Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*) ta được = 0.86 nhq = *n = 0.86*15 = 12.9 Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq =13 , ksd =0.15 ta được kmax = 1.85 Phụ tải tính toán của nhóm II : Ptt = kmax*ksd*= 1.85 *0.15*111.9 = 31.05 kW Qtt = Ptt*tgj = 31.05*1.33 = 41.29 kVar Stt = kVA = 5*35.45 + 0.8(78.63 - 0.15*35.45) = 235.90 A 3. Tính toán cho nhóm 3: Số liệu phụ tải của nhóm 3 cho trong bảng 1.5 Bảng 1.5 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm III TT Tên thiết bị Số Lượng Ký hiệu trên mặt bằng PĐM(kW) IĐM (A) 1 máy Toàn bộ 1 Máy mài tròn 1 19 5.6 5.6 14.18 2 Máy mài trong 1 20 2.8 2.8 7.09 3 Máy mài dao cắt gọt 1 21 2.8 2.8 7.09 4 Máy mài sắc vạn năng 1 22 0.65 0.65 1.65 5 Máy khoan bàn 2 23 0.65 1.30 2*1.65 6 Máy ép kiểu trục khuỷu 1 24 1.7 1.7 4.3 7 Máy mài phá 1 27 3.0 3.0 7.6 8 Cưa tay 1 28 1.35 1.35 3.42 9 Cưa máy 1 29 1.7 1.7 4.3 Cộng nhóm III 10 20.9 52.93 Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6 Ta có : Kw Þ n1 = 4 , n = 10 n* = P* = Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*) ta được = 0.72 nhq = *n = 0.72*10 = 7.2 Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq =7 , ksd =0.15 ta được kmax = 2.48 Phụ tải tính toán của nhóm III : Ptt = kmax*ksd*= 2.48 *0.15*20.9 = 7.78 kW Qtt = Ptt*tgj = 7.78*1.33 = 10.35 kVar Stt = kVA = 5*14.18 + 0.8(19.71 - 0.15*14.18) = 84.97 A 4. Tính toán cho nhóm 4: Số liệu phụ tải của nhóm 4 cho trong bảng 1.6 Bảng 1.6 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm IV TT Tên thiết bị Số Lượng Ký hiệu trên mặt bằng PĐM(kW) IĐM (A) 1 máy Toàn bộ Nhóm IV 1 Lò điện kiểu buồng 1 31 30 30 47.98 2 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 25 39.98 3 Lò điên kiểu bể 1 33 30 30 47.98 4 Bể điện phân 1 34 10 10 15.99 Cộng nhóm IV 4 95 151.93 Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.8 , cosj = 0.95 Do số thiết bị trong nhóm là n = 4 nên ta tính theo công thức định nghĩa : Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq = 4 , ksd = 0.8 ta được kmax = 1.14 Phụ tải tính toán của nhóm IV : Ptt = kmax*ksd*= 1.14 *0.8*95 = 86.64 kW Qtt = Ptt*tgj = 86.64*0.33 = 28.59 kVar Stt = kVA = 1.2*47.98 + 0.8(138.56 - 0.8*47.98) = 137.72 A 5. Tính toán cho nhóm 5: Số liệu phụ tải của nhóm 5 cho trong bảng 1.7 Bảng 1.7 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm V TT Tên thiết bị Số Lượng Ký hiệu trên mặt bằng PĐM(kW) IĐM (A) 1 máy Toàn bộ Nhóm V 1 Máý tiện ren 2 43 10 20 2*25.32 2 Máy tiện ren 1 44 7.0 7.0 17.73 3 Máy tiện ren 1 45 4.5 4.5 11.4 4 Máy phay ngang 1 46 2.8 2.8 7.09 5 Máy phay vạn năng 1 47 2.8 2.8 7.09 6 Máy phay răng 1 48 2.8 2.8 7.09 7 Máy xọc 1 49 2.8 2.8 7.09 8 Máy bào ngang 2 50 7.6 15.2 2*19.25 9 Máy mài tròn 1 51 7.0 7.0 17.73 10 Máy khan đứng 1 52 1.8 1.8 4.56 11 Búa khí nén 1 53 10.0 10.0 25.32 12 Quạt 1 54 3.2 3.2 8.1 13 Biến áp hàn 1 57 12.47 12.47 31.58 14 Máy mài phá 1 58 3.2 3.2 8.1 15 Khoan điện 1 59 0.6 0.6 1.52 16 Máy cắt 1 60 1.7 1.7 4.3 Cộng nhóm V 17 97.87 247.84 Trong nhóm 5 có máy biến áp hàn là thiết bị một pha sử dụng điện áp dây và làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại nên cần quy đổi về phụ tải 3 pha tương đương, có chế độ làm việc dài hạn : trong đó : kđ - hệ số đóng điện phần trăm, lấy bằng 0.25 Þ kW Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6 Ta có : kW Þ n1 = 8 , n = 18 n* = P* = Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*) ta được = 0.7 nhq = *n = 0.7*18 = 12.6 Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f(, ksd) với nhq =13 , ksd =0.15 ta được kmax = 1.96 Phụ tải tính toán của nhóm V : Ptt = kmax*ksd*= 1.96 *0.15*97.87 = 28.77 kW Qtt = Ptt*tgj = 28.77*1.33 = 38.26 kVar Stt = kVA = 5*31.58 + 0.8(72.85 - 0.15*31.58) = 212.39 A 6. Tính toán cho nhóm 6: Số liệu phụ tải của nhóm 6 cho trong bảng 1.8 Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm được ksd = 0.15, cosj = 0.6 Ta có : Kw Þ n1 = 1 , n = 8 n* = P* = Bảng 1.8 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm VI TT Tên thiết bị Số Lượng Ký hiệu trên mặt bằng PĐM(kW) IĐM (A) 1 máy Toàn bộ 1 Bàn nguội 3 65 0.5 1.5 3*1.27 2 Máy cuốn dây 1 66 0.5 0.5 1.27 3 Bàn thí nghiệm 1 67 15.0 15.0 37.98 4 Bể tẩm có đốt nóng 1 68 4.0 4.0 10.13 5 Tủ sấy 1 69 0.85 0.85 2.15 6 Khoan bàn 1 70 0.65 0.65 1.65 Cộng nhóm VI 8 22.5 56.99 Tra bảng PL1.5 [1] tìm = f(n* , P*) ta được = 0.32 nhq = *n = 0.32*8 = 2.56 Vì n > 3 , <4 nên phụ tải tính toán được tính theo công thức : - hệ số phụ tải của từng máy ta có thể lấy = 0.9 Phụ tải tính toán của nhóm VI : Ptt = 0.9*22.5 = 20.25 kW Qtt = Ptt*tgj = 20.25*1.33 = 26.93 kVar Stt = kVA = 5*37.98 + 0.8(51.28 - 0.15*37.98) = 226.37 A 1.1.3 Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo phương pháp suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích : Pcs = p0*F Trong đó : P0 - suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng [W/m2] F - Diện tích được chiếu sáng [m2] Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng, tra bảng PL1.2[1] ta tìm được p0 = 12 W/m2 Phụ tải chiếu sáng phân xưởng : Pcs = p0*F = 12*1200 = 14.4 kW Qcs =Pcs*tgj = 0 ( đèn sợi đốt nên cosj =0 ) 1.1.4 Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng * Phụ tải tác dụng của phân xưởng : Trong đó : kđt - hệ số đồng thời của toàn phân xưởng, lấy kđt = 0.8 * Phụ tải phản kháng của phân xưởng : *Phụ tải toàn phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng : Từ các kết quả trên ta có bảng tổng hợp kết quả xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng SCCK . Bảng 1.9 - Bảng phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí Tên nhóm và thiết bị điện Số lượng KH trên mặt bằng Công suất đặt P0 (kW) Iđm (A) Hệ số sử dụng ksd cosj tgj Số thiết bị hiệu quả nhq Hệ số cực đại kmax Phụ tải tính toán Ptt,kW Qtt,kVAr Stt,kVA Itt , A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Nhóm I Máy tiện ren 1 1 4.5 11.4 0.15 0.6/1.33 Máy tiện tự động 3 2 3*5.1 3*12.19 0.15 0.6/1.33 Máy tiện tự động 2 3 2*14.0 2*35.45 0.15 0.6/1.33 Máy tiện tự động 2 4 2*5.6 2*14.18 0.15 0.6/1.33 Máy tiện tự động 1 5 2.2 5.57 0.15 0.6/1.33 Máy tiện rêvôn 1 6 1.7 4.30 0.15 0.6/1.33 Máy phay vạn năng 2 7 2*3.4 2*8.61 0.15 0.6/1.33 Máy phay ngang 1 8 1.8 4.56 0.15 0.6/1.33 Cộng nhóm I 13 71.5 181.05 0.15 0.6/1.33 9 2.2 23.59 31.37 39.32 59.74 Nhóm II Máy phay đứng 2 9 2*14.0 2*35.45 0.15 0.6/1.33 Máy phay đứng 1 10 7.0 17.73 0.15 0.6/1.33 Máy mài 1 11 2.2 5.57 0.15 0.6/1.33 Máy bào ngang 2 12 2*9.0 2*22.79 0.15 0.6/1.33 Máy xọc 3 13 3*8.4 3*21.27 0.15 0.6/1.33 Máy xọc 1 14 2.8 7.09 0.15 0.6/1.33 Máy khoan vạn năng 1 15 4.5 11.4 0.15 0.6/1.33 Máy doa ngang 1 16 4.5 11.4 0.15 0.6/1.33 Máy khoan hướng tâm 1 17 1.7 4.3 0.15 0.6/1.33 Máy mài phẳng 2 18 2*9.0 2*22.79 0.15 0.6/1.33 Cộng nhóm II 15 111.9 283.36 0.15 0.6/1.33 13 1.85 31.05 41.29 51.75 78.63 Nhóm III Máy mài tròn 1 19 5.6 14.18 0.15 0.6/1.33 Máy mài trong 1 20 2.8 7.09 0.15 0.6/1.33 Máy mài dao cắt gọt 1 21 2.8 7.09 0.15 0.6/1.33 Máy mài sắc vạn năng 1 22 0.65 1.65 0.15 0.6/1.33 Máy khoan bàn 2 23 2*0.65 2*1.65 0.15 0.6/1.33 Máy ép kiểu trục khuỷu 1 24 1.7 4.3 0.15 0.6/1.33 Máy mài phá 1 27 3.0 7.6 0.15 0.6/1.33 Cưa tay 1 28 1.35 3.42 0.15 0.6/1.33 Cưa máy 1 29 1.7 4.3 0.15 0.6/1.33 Cộng nhóm III 10 20.9 52.93 0.15 0.6/1.33 7 2.48 7.78 10.35 12.97 19.71 Nhóm IV Lò điện kiểu buồng 1 31 30 47.98 0.8 0.95/0.33 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 39.98 0.8 0.95/0.33 Lò điên kiểu bể 1 33 30 47.98 0.8 0.95/0.33 Bể điện phân 1 34 10 15.99 0.8 0.95/0.33 Cộng nhóm IV 4 95 151.93 0.8 0.95/0.33 4 1.14 86.64 28.59 91.2 138.56 Nhóm V Máý tiện ren 2 43 2*10 2*25.32 0.15 0.6/1.33 Máy tiện ren 1 44 7.0 17.73 0.15 0.6/1.33 Máy tiện ren 1 45 4.5 11.4 0.15 0.6/1.33 Máy phay ngang 1 46 2.8 7.09 0.15 0.6/1.33 Máy phay vạn năng 1 47 2.8 7.09 0.15 0.6/1.33 Máy phay răng 1 48 2.8 7.09 0.15 0.6/1.33 Máy xọc 1 49 2.8 7.09 0.15 0.6/1.33 Máy bào ngang 2 50 2*7.6 2*19.25 0.15 0.6/1.33 Máy mài tròn 1 51 7.0 17.73 0.15 0.6/1.33 Máy khan đứng 1 52 1.8 4.56 0.15 0.6/1.33 Búa khí nén 1 53 10.0 25.32 0.15 0.6/1.33 Quạt 1 54 3.2 8.1 0.15 0.6/1.33 Biến áp hàn 1 57 12.47 31.58 0.15 0.6/1.33 Máy mài phá 1 58 3.2 8.1 0.15 0.6/1.33 Khoan điện 1 59 0.6 1.52 0.15 0.6/1.33 Máy cắt 1 60 1.7 4.3 0.15 0.6/1.33 Cộng nhóm V 18 97.87 247.84 0.15 0.6/1.33 13 1.96 28.77 38.26 47.95 72.85 Nhóm VI Bàn nguội 3 65 3*0.5 3*1.27 0.15 0.6/1.33 Máy cuốn dây 1 66 0.5 1.27 0.15 0.6/1.33 Bàn thí nghiệm 1 67 15.0 37.98 0.15 0.6/1.33 Bể tẩm có đốt nóng 1 68 4.0 10.13 0.15 0.6/1.33 Tủ sấy 1 69 0.85 2.15 0.15 0.6/1.33 Khoan bàn 1 70 0.65 1.65 0.15 0.6/1.33 Cộng nhóm VI 8 22.5 56.99 0.15 0.6/1.33 3 20.25 26.93 33.75 51.28 x1.2 xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại Do các phân xưởng này chỉ biết công suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên phụ tải tính toán được xác định theo công suất đặt và hệ số nhu cầu 1.2.1 Xác định PTTT cho Ban quản lý và Phòng thiết kế . Công suất đặt : 80 kW Diện tích : 1500 km2 Tra bảng PL1.3[1] với ban Quản lý và phòng Thiết kế tìm được : knc = 0.8 , cosj = 0.8 Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn huỳnh quang nên coscs = 0.85 * Công suất tính toán động lực : Pđl = knc*Pđ = 0.8*80 = 64 kW Qđl = Pđl*tgj = 64*0.75 = 48 kVar * Công suất tính toán chiếu sáng : Pcs = p0*S = 15*1500 = 22.5 kW Qcs = Pcs*tgj = 22.5*0.62 = 13.95 kVar * Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng : Pttpx = Pđl + Pcs = 64 + 22.5 = 86.5 kW * Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng : Qttpx = Qđl + Qcs = 48 + 13.95 =61.95 kVar * Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng : 1.2.2 Xác định PTTT cho phân xưởng cơ khí số 1. Công suất đặt : 3600 kW Diện tích : 2000 km2 Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Cơ khí tìm được : knc = 0.3 , cosj = 0.6 Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1 * Công suất tính toán động lực : Pđl = knc*Pđ = 0.3*3600 = 1080 kW Qđl = Pđl*tgj = 1080*1.33 = 1436.4 kVar * Công suất tính toán chiếu sáng : Pcs = p0*S = 15*2000 = 30 kW Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar * Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng : Pttpx = Pđl + Pcs = 1080 + 30 = 1110 kW * Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng : Qttpx = Qđl + Qcs = 1436 kVar * Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng : 1.2.3 Xác định PTTT cho phân xưởng cơ khí số 2. Công suất đặt : 3200 kW Diện tích : 2500 km2 Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Cơ khí tìm được : knc = 0.3 , cosj = 0.6 Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1 * Công suất tính toán động lực : Pđl = knc*Pđ = 0.3*3200 = 960 kW Qđl = Pđl*tgj = 960*1.33 = 1276.8 kVar * Công suất tính toán chiếu sáng : Pcs = p0*S = 15*2500 = 37.5 kW Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar * Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng : Pttpx = Pđl + Pcs = 960 + 37.5 = 997.5 kW * Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng : Qttpx = Qđl + Qcs = 1276.8 kVar * Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng : 1.2.4 Xác định PTTT cho phân xưởng Luyện kim màu. Công suất đặt : 1800 kW Diện tích : 2700 km2 Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Luyện kim màu tìm được : knc = 0.6 , cosj = 0.8 Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1 * Công suất tính toán động lực : Pđl = knc*Pđ = 0.6*1800 = 1080 kW Qđl = Pđl*tgj = 1080*0.75 = 810 kVar * Công suất tính toán chiếu sáng : Pcs = p0*S = 15*2700 = 40.5 kW Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar * Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng : Pttpx = Pđl + Pcs = 1080 + 40.5 = 1120.5 kW * Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng : Qttpx = Qđl + Qcs = 810 kVar * Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng : 1.2.5 Xác định PTTT cho phân xưởng Luyện đen . Công suất đặt : 2500 kW Diện tích : 3000 km2 Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Luyện kim màu tìm được : knc = 0.6 , cosj = 0.8 Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1 * Công suất tính toán động lực : Pđl = knc*Pđ = 0.6*2500 = 1500 kW Qđl = Pđl*tgj = 1500*0.75 = 1125 kVar * Công suất tính toán chiếu sáng : Pcs = p0*S = 15*3000 = 45 kW Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar * Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng : Pttpx = Pđl + Pcs = 1500 + 45 = 1545 kW * Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng : Qttpx = Qđl + Qcs = 1125 kVar * Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng : 1.2.6 Xác định PTTT cho phân xưởng Rèn . Công suất đặt : 2100 kW Diện tích : 3600 km2 Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Rèn tìm được : knc = 0.6 , cosj = 0.7 Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1 * Công suất tính toán động lực : Pđl = knc*Pđ = 0.6*2100 = 1260 kW Qđl = Pđl*tgj = 1260*1.02 = 1285.2 kVar * Công suất tính toán chiếu sáng : Pcs = p0*S = 15*3600 = 54 kW Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar * Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng : Pttpx = Pđl + Pcs = 1260 + 54 = 1314 kW * Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng : Qttpx = Qđl + Qcs = 1285.2 kVar * Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng : 1.2.7 Xác định PTTT cho phân xưởng Nhiệt luyện . Công suất đặt : 3500 kW Diện tích : 4200 km2 Tra bảng PL1.3[1] với phân xưởng Nhiệt luyện tìm được : knc = 0.7 , cosj = 0.8 Tra bảng PL1.2[1] ta tìm được suất chiếu sáng p0 = 15 W/m2 , ở đây ta sử dụng đèn sợi đốt nên coscs = 1 * Công suất tính toán động lực : Pđl = knc*Pđ = 0.7*3500 = 2450 kW Qđl = Pđl*tgj = 2450*0.75 = 1837.5 kVar * Công suất tính toán chiếu sáng : Pcs = p0*S = 15*4200 = 63 kW Qcs = Pcs*tgj = 0 kVar * Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng : Pttpx = Pđl + Pcs = 2450 + 63 = 2513 kW *

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDo an cung cap Dien.doc
  • docBìa DAMH.doc
  • docCHON MAY BIEN AP.doc
  • docchuong 5 nang cao he so cong suat.doc
  • docchuong 6 chong set.doc
  • docCHUONG 7.doc
  • docchuong tinh ngan mach cho phan xuong.doc
  • docchuong2.Doc
  • docchuong4 chieu sang.doc
  • docCung cap dien cho phan xuong may.Doc
  • docDetai.doc
  • pdfdo_an_nha_may_dien.pdf
  • docML1.DOC
  • vsdNMC15.VSD
  • vsdSDNL4.VSD
  • docthao do an cung cap dien.doc
  • docTHDA.DOC
  • docTLTK.DOC
Tài liệu liên quan