Trên cơ sở khoa học , nhìn vào vị trí địa lí trên bản đồ hình chữ S nước Việt Nam , từ Bắc vào Nam đến tận mũi Cà Mau, thấy đâu đâu cũng sử dụng năng lượng điện, đâu đâu cũng có Nhà Máy Điện và Trạm Biến Ap. Do vậy , công nghệp điện giữ vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. Nó là nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các lĩnh vực : công nghiệp, nông nghiệp, các dịch vụ, sinh hoạt trong xã hội, nó góp phần tạo ra của cải vật chất, nâng cao chất lượng đời sống và tinh thần của con người.
Chính vì vậy mà từ lâu , môn học Cung Cấp Điện được coi là một môn học không thể thiếu được trong quá trình đào tạo chuyên nghành “ Điện Khí Hóa Và Cung Cấp Điện” đã và đang trên đường phát triển của khoa học –kỷ thuật với tốc độ rất nhanh, không ngừng nâng lên những đỉnh cao mới.
Phải thừa nhận rằng vai trò của công nghiệp điện là hết sức quan trọng. Vì thế , khi xây dựng một thành phố, một khu vực kinh tế, một nhà máy,một xí nghiệp .v.v chúng ta đều phải nghĩ ngay đến việc xây dựng một hệ thống cung cấp điện thật tốt nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. Mặt khác, với một nền kinh tế đang trên đường Công Nghiệp Hóa – Hiện Đại Hóa, thiết kế hệ thống cung cấp điện là một việc làm khó . Việc thiết kế đòi hỏi người kỷ sư phải có kiến thức tổng hợp về điện, sao cho công trình thiết kế đáp ứng những yêu cầu kỷ thuật đặt ra, hệ thống làm việc ổn định, độ tin cậy cao, đảm bảo an toàn cho con người đồng thời đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trong khuôn khổ luận án tốt nghiệp cuối khóa, bằng vốn kiến thức đã được học và nghiên cứu trong suốt khoá học, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Quyền Huy Anh và sự hỗ trợ của bạn bè. Tôi xin trình bày đề tài “ Tính Toán Và Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Công Ty Liên Doanh Xi-Măng Hà Tiên 2 – Cần Thơ “.
Tuy nhiên , do nguồn tài liệu và vốn kiến thức có hạn , thời gian thực hiện đề tài tương đối ngắn. Do đó, khó thể tránh khỏi những sai sót . Rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô và các bạn .
132 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện công ty liên doanh xi – măng hà tiên 2 – Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA THẦY HƯỚNG DẪN
GVHD : Ts .Quyền Huy Aùnh
SVTH : Lê Minh Đạt
Lớp : 00ĐĐC02
Mã số : 00ĐĐC023
Đề Tài:
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CÔNG TY LIÊN DOANH XI – MĂNG
HÀ TIÊN 2 – CẦN THƠ
NHẬN XÉT
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TP.HCM, ngày ………tháng………….năm 2004
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ
GVHD : Ts .Quyền Huy Aùnh
SVTH : Lê Minh Đạt
Lớp : 00ĐĐC02
Mã số : 00ĐĐC023
Đề Tài:
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CÔNG TY LIÊN DOANH XI – MĂNG
HÀ TIÊN 2 – CẦN THƠ
NHẬN XÉT
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TP.HCM, ngày ………tháng………….năm 2004
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến :
Quý Ban Giám Hiệu trường Đại Học Dân Lập Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM.
Ban Chủ Nhiệm Khoa , quý Thầy, Cô trong Khoa Điện –Điện Tử đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình hoc tập.
Thầy Quyền Huy Aùnh đã rất tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn :
Ban Giám Đốc Công Ty Liên Doanh Xi Măng Hà Tiên 2 – Cần Thơ
Các kỷ sư phòng kỷ thuật và xưởng cơ điện đã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
LỜI NÓI ĐẦU
Trên cơ sở khoa học , nhìn vào vị trí địa lí trên bản đồ hình chữ S nước Việt Nam , từ Bắc vào Nam đến tận mũi Cà Mau, thấy đâu đâu cũng sử dụng năng lượng điện, đâu đâu cũng có Nhà Máy Điện và Trạm Biến Aùp. Do vậy , công nghệp điện giữ vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. Nó là nguồn năng lượng chủ yếu cung cấp cho các lĩnh vực : công nghiệp, nông nghiệp, các dịch vụ, sinh hoạt trong xã hội, nó góp phần tạo ra của cải vật chất, nâng cao chất lượng đời sống và tinh thần của con người.
Chính vì vậy mà từ lâu , môn học Cung Cấp Điện được coi là một môn học không thể thiếu được trong quá trình đào tạo chuyên nghành “ Điện Khí Hóa Và Cung Cấp Điện” đã và đang trên đường phát triển của khoa học –kỷ thuật với tốc độ rất nhanh, không ngừng nâng lên những đỉnh cao mới.
Phải thừa nhận rằng vai trò của công nghiệp điện là hết sức quan trọng. Vì thế , khi xây dựng một thành phố, một khu vực kinh tế, một nhà máy,một xí nghiệp .v.v… chúng ta đều phải nghĩ ngay đến việc xây dựng một hệ thống cung cấp điện thật tốt nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. Mặt khác, với một nền kinh tế đang trên đường Công Nghiệp Hóa – Hiện Đại Hóa, thiết kế hệ thống cung cấp điện là một việc làm khó . Việc thiết kế đòi hỏi người kỷ sư phải có kiến thức tổng hợp về điện, sao cho công trình thiết kế đáp ứng những yêu cầu kỷ thuật đặt ra, hệ thống làm việc ổn định, độ tin cậy cao, đảm bảo an toàn cho con người đồng thời đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trong khuôn khổ luận án tốt nghiệp cuối khóa, bằng vốn kiến thức đã được học và nghiên cứu trong suốt khoá học, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Quyền Huy Aùnh và sự hỗ trợ của bạn bè. Tôi xin trình bày đề tài “ Tính Toán Và Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Công Ty Liên Doanh Xi-Măng Hà Tiên 2 – Cần Thơ “.
Tuy nhiên , do nguồn tài liệu và vốn kiến thức có hạn , thời gian thực hiện đề tài tương đối ngắn. Do đó, khó thể tránh khỏi những sai sót . Rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô và các bạn .
Chương I :
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH XI MĂNG HÀTIÊN 2–CẦN THƠ
Giới thiệu về Công Ty Liên Doanh Xi Măng Hà Tiên 2 – Cần Thơ:
Tên cơ quan – vị trí địa lý:
Công ty Xi măng Hà Tiên 2 – Cần Thơ có vị trí đặt tại km-14 , QL-91, Phường Phước Thới, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ, cách trung tâm TP Cần Thơ khoảng 30km
Website: www.ht2ct.com.
Nhà máy toạ lạc trên một diện tích khá rộng , phía trước nhà máy nối với đường của khu công nghiệp Trà Nóc 2, phía sau của nhà máy giáp với sông Hậu Giang .
2. Lịch sử hình thành:
Công Ty Liên Doanh Xi Măng Hà Tiên 2 – Cần Thơ là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 2399/QĐ.CT.95, ngày 15/12/1995 của UBND Tỉnh Cần Thơ, trên cơ sở liên doanh giữa Công Ty Xi Măng Hà Tiên 2 (Thuộc Tổng Công Ty Xi Măng Việt Nam) với Công Ty Sản Xuất & Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng Cần Thơ.
Với chức năng sản xuất và kinh doanh sản phẩm xi măng poóc lăng hỗn hợp PCB 30 & PCB 40 nhãn hiệu Hà Tiên 2 – Cần Thơ theo tiêu chuẩn TCVN 6260-1997, thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới nước ta, tăng cường tính chống xâm thực ở môi trường nước nhiễm phèn, mặn, tăng độ dẻo bê tông, dễ thi công.
Nhà máy được xây dựng và đưa vào vận hành sản xuất từ năm 1996, gồm dây chuyền sản xuất và đóng bao có công suất 700.000 tấn/năm .
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 192 người, trong đó có 40 kỹ sư, cử nhân các ngành cơ khí, điện, điện tử, tin học, xây dựng, hóa ,tự động hóa, kế toán, quản trị, … 12 trung cấp và 140 lao động phổ thông.
Công ty Xi Măng Hà Tiên 2 – Cần Thơ là trạm nghiền xi măng có quy mô lớn nhất tại tỉnh Cần Thơ và là công ty đầu tiên trong khu vực phía Nam trong ngành xi măng được cấp chứng nhận hệ thống quản lý môi trường đạt tiêu chuẩn Quốc tế ISO 14001.Nhà máy được xây dựng và đưa vào vận hành sản xuất từ năm 1996, gồm dây chuyền sản xuất và đóng bao có năng lực cung cấp
xi măng700.000 tấn/năm, nhằm mục đích đảm bảo việc xuất hàng được nhanh chóng và thuận lợi , hầu cung ứng nhanh chóng nguồn xi măng cho nhu cầu xây dựng đang ngày càng phát triển của địa phương cũng như trong cả nước.Nhà máy có địa thế rất thuận lợi : mặt trước giáp đường bộ, mặt sau giáp với sông lớn nên rất thuận lợi trong việc xuất sản phẩm cả trên bộ lẫn xuất thủy thông qua hệ thống băng chuyền . Việc xất hàng trên bộ được tiến hành theo 2 dạng :
Dạng 1 : Xuất hàng theo dạng đóng bao, mỗi bao có khối lượng 50kg
Dang 2 : Xuất xi măng trực tiếp vào xe bồn ( không qua khâu đóng bao), dạng này được gọi là “ xuất xá” .
II.Những thành tựu và định hướng phát triển của công ty :
1. Các thành tựu của công ty:
Trong thời gian qua công ty đã từng bước xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý theo các tiêu chuẩn quốc tế như:
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
Hệ thống quản lý chất lượng Phòng Thử Nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025: 2001.
Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 1996.
Sản phẩm của công ty với chất lượng cao và luôn ổn định, nên đã đạt được nhiều giải thưởng cao quý về chất lượng như :
Huy chương vàng về chất lượng tại hội chợ Triễn Lãm Quốc Tế – Cần Thơ – Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2003.
Giải thưởng Chất Lượng Việt Nam năm 2002, 2003.
Giải thưởng SaoVàng Hội Nhập năm 2002.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn dẫn đầu trong các phong trào thi đua thực hiện tốt các chính sách xã hội và được bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ, Bộ Xây Dựng, Liên Đoàn Lao Động, Sở Xây Dựng, Công Đoàn Ngành và UBND Tỉnh Cần Thơ qua các năm 1999 – 2002 – 2003.
Bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ tặng cho CB-CNV Công ty có thành tích tốt trong công tác từ năm 1997 đến năm 2002.
Cờ thi đua của Chính Phủ tặng cho đơn vị dẫn đầu trong phong trào thi đua năm 2001 – 2002.
Bằng khen của Ban chấp hành Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam tặng cho Công ty đã có thành tích xuất sắc trong phong trào “Xanh – Sạch – Đẹp” và đảm bảo an toàn vệ sinh lao động.
Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn Lao Động Việt Nam tặng cho cơ sở vững mạnh có phong trào thi đua xuất sắc nhất năm 2001– 2002 – 2003.
Có bằng khen của Ủûy Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ và Sở Xây Dựng tỉnh cần Thơ tặng Công ty đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 1999 – 2002 – 2003.
Có bằng khen của Ủûy Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ tặng Công Ty hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và có thành tích trong phong trào vận động cứu trợ lũ lụt. Bằng khen của Liên Đoàn Lao Động tỉnh Cần Thơ tặng công ty thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động.
Bằng khen của Công Đoàn Ngành Xây Dựng tặng Công ty thực hiện tốt công tác xây dựng công đoàn vững mạnh.
Bằng khen của Công An tỉnh cần Thơ tặng Công ty thực hiện tốt công tác quần chúng bảo vệ an ninh Tổ Quốc …
2. Thế mạnh và định hướng phát triển :
Định hướng hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty trong thời gian tới là thực hiện chính sách – chiến lược hướng về khách hàng với phương châm : “ Uy tín – Chất lượng – Hiệu quả” cụ thể như sau :
Thực hiện chính sách chất lượng hướng đến người tiêu dùng. Aùp dụng tốt hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000, hệ thống quản lý chất lượng Phòng Thử Nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC17025: 2001 và hệ thống môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 1996 nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và ổn định, thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Củng cố và giữ vững các khách hàng và thị trường truyền thống. Đồng thời, từng bước mở rộng thị trường tiềm năng. Tạo mối quan hệ bền chặt với các khách hàng và thị trường truyền thống, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu trong việc đề ra các chính sách – chiến lược kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng truyền thống từ đó tạo uy tín cho Công ty, thu hút thêm các khách hàng mới.
Nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống phân phối, dịch vụ trước và sau bán hàng cho phù hợp với đặc điểm của từng thị trường.
Linh hoạt đưa ra giá bán và các hình thức khuyến mãi cho khách hàng phù hợp với từng thời điểm và từng thị trường.
3. Những nét khác :
Điều kiện làm việc trong nhà máy khá tốt : chế độ làm việc 40 giờ/ tuần , có xe đưa rước Cán bộ – công nhân viên , có nhà ăn tập thể .v.v...
Hầu hết Cán bộ – công nhân viên trong nhà máy đều có tác phong làm việc năng động , kỷ luật cao, làm việc ăn ý và trôi chảy , đúng giờ giấc, hòa đồng và nhiệt tình.
Về cảnh quan , môi trường trong nhà máy cũng rất tốt. Ý thức giữ gìn cây xanh và bảo vệ môi trường trong mỗi thành viên của nhà máy rất cao . Rác thải được phân loại và để đúng nơi quy định . khi sữa chữa hoặc bảo dưỡng thiết bị , máy móc đều phải xử lý gọn gàng và sạch sẽ khi xong việc .
Chính vì vậy , công ty đã đạt được chứng chỉ ISO-9001 về quản lý chất lượng, chứng chỉ ISO-14001 về bảo vệ môi trường .Hiện nay công ty vẫn đang áp dụng và phấn đấu thực hiện thật tốt tiêu chí của hai tiêu chuẩn này .
4. cơ cấu tổ chức :
Cơ cấu tổ chức, điều hành sản xuất của công ty được trình bày ở sơ đồ
sau :
Sơ đồ tổ chức :
Ban Giám Đốc
Phân Xưởng
Sản Xuất
Phòng
Tiêu Thụ
Phòng
Kế Hoạch
Phòng Tổ Chức Hành Chính
Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp
Tổ
Cơ Khí
Tổ Thử Nghiệm
Tổ Nghiền
Tổ Nhập Liệu
Tổ Điện
Tổ Đóng Bao
Tổ
ĐKTT
Tổ
Vật Tư
Chương II:
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Trong thiết kế cung cấp điện cho một công trình, nhà máy, xí nghiệp, …. Nhiệm vụ đầu tiên là phải xác định được nhu cầu sử dụng điện của công trình đó. Việc xác định tính toán đúng phụ tải điện đóng một vai trò rất quan trọng, nó dẫn đến việc khảo sát hệ thống một cách chính xác, nâng cao độ an toàn, tin cậy, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật cho hệ thống điện.
Phụ tải tính toán là một số liệu quan trọng để thiết kế cung cấp điện. Phụ tải điện phụ thuộc rất nhiều yếu tố, do vậy việc xác định chính xác phụ tải tính toán là việc rất khó khăn. Vì nếu phụ tải tính toán được xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ của các thiết bị, có khi đưa đến cháy nổ rất nguy hiểm . Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị được chọn sẽ quá lớn và sẽ gây ra lãng phí.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN :
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán, dựa trên cơ sở khoa học để tính toán phụ tải điện và được hoàn thiện về phương diện lý thuyết trên cơ sở quan sát các phụ tải điện ở xí nghiệp đang vận hành.
Thông thường những phương pháp tính toán đơn giản, thuận tiện lại cho kết quả không thật chính xác, còn muốn chính xác cao thì phải tính toán phức tạp. Do vậy tùy theo giai đoạn thiết kế thi công và yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính toán cho thích hợp.
Sau đây trình bày chi tiết các phương pháp tính toán :
1. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên đơn vị sản phẩm:
Các hộ tiêu thụ có đồ thị phụ tải không thay đổi, phụ tải tính toán bằng phụ tải trung bình và được xác định theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm khi cho trước tổng sản phẩm sản xuất trong một khoảng thời gian.
Ptt = Pca =
Trong đó : Mca : số lượng sản phẩm sản xuất trong 1 ca.
Tca : thời gian của ca phụ tải lớn nhất (h).
W0 : Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
Đơn vị : kWh/1 đơn vị sản phẩm.
Khi biết Wo và tổng sản phẩm sản xuất M trong cả năm của phân xưởng hay xí nghiệp.
Suy ra phụ tải tính toán :
Ptt = = (kW)
Với Tlvmax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất trong năm, tính bằng giờ.
2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất:
Nếu phụ tải tính toán xác định cho hộ tiêu thụ có diện tích F, suất phụ tải trên một đơn vị là P0 Thì :
Ptt = P0 . F (kW)
Trong đó :
P0 : Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất là một mét vuông, đơn vị (kW/m2)
F : Diện tích bố trí nhóm hộ tiêu thụ (m2).
Phương pháp này chỉ phù hợp với các phân xưởng có mật độ máy móc phân bố đều nhưng cũng có những sai số về :
+ Quy trình công nghệ.
+ Mặt bằng sản xuất.
3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Nếu phụ tải tính toán của nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc thì công thức tính toán như sau:
(kW)
Mà Pđi =
Trong đó : Pđi : Công suất đặt thứ i (kW)
Pđmi : Công suất định mức (kW)
h : Hiệu suất
Knc : Hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị tiêu thụ đặc trưng, tra ở các cẩm nang tra cứu.
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, tính toán thuận tiện, nên nó là phương pháp thường dùng. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác vì knc tra ở sổ tay.
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại (Kmax) và công suất trung bình Ptb (phương pháp số thiết bị hiệu quả)
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác, ta chọn phương pháp thiết bị hiệu quả để tính phụ tải tính toán cho phân xưởng, phương pháp này áp dụng cho bất kỳ nhóm thiết bị nào kể cả nhóm thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại và có lợi là xét đến tổng phụ tải cực đại của từng nhóm thiết bị (gồm các thiết bị làm việc và công suất khác nhau).
Công thức tính toán như sau:
Ptt = Kmax .Ksd. . Pđmi (kW)
Trong đó :
+ Kmax : Hệ số cực đại của công suất tác dụng được xác định theo đường cong.
Kmax = f(nhq,Ksd).
+ nhq : Số thiết bị hiệu quả được tính bằng biểu thức :
nhq = nhq*.n
Với : nhq* = f(n*,p*), tra bảng phụ lục.
n : Tổng số thiết bị.
+ Ksd : Hệ số sử dụng, lấy từ đồ thị phụ tải, được tính bởi biểu thức :
Ksd =
P1 : công suất của thiết bị trong khoảng thời gian t1 (kW)
Hệ số sử dụng nói lên mức độ sử dụng, mức độ khai thác công suất của thiết bị trong khoảng thời gian xem xét.
III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG, PHÒNG, KHO TRONG NHÀ MÁY :
Xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thiết bị dùng điện có hiệu quả.Trong nhà máy xi măng, phụ tải tính toán tập trung nhiều nhất là ở hai xưởng: Xưởng sản xuất và Xưởng cơ điện. Chủ yếu là phần phụ tải động lực.
IV. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC :
1. Phân Xưởng Sản Xuất :
Bảng Số Lượng Máy Ơû Phân Xưởng Sản Xuất Xi Măng
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Công suất 1 thiết bị P (kW)
Uđm (V)
Ksd
cosj / tgj
Ghi Chú
Nhóm 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Nhóm 2
Lọc bụi
Gàu tải nguyên liệu
Motor xã bụi
Vis tải bụi
Quạt hút bụi
Motor sấy
Nghiền Clinker
Quạt thổi
Gàu tải thành phẩm
Máy nghiền bi
Băng tải xuất thủy
Băng tải nhập liệu
Máy đóng bao
Sàng rung
Nhóm motor
2
2
4
2
6
2
1
2
2
2
2
2
2
4
2
11
1,1
3
37
22
7,5
18,5
2,2
132
5,5
4
4
1,5
360
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
380V
0,65
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,65
0,6 / 1,33
0,7 /1,02
0,8 / 0,75
0,65 / 1,17
0,8 / 0,75
0,8 / 0,75
0,8 / 0,75
0,7 / 1,02
0,7 / 1,02
0,7 / 1,02
0,8 / 0,75
0,8 / 0,75
0,8 / 0,75
0,8 / 0,75
0,8 / 0,75
TC :
35
◙ Tính toán phụ tải động lực:
- Tổng số lượng thiết bị của phân xưởng sản xuất bao gồm hai nhóm :
+ Nhóm 1: gồm các thiết bị đã được liệt kê , gồm 35 motor
+ Nhóm 2 :bao gồm một nhóm động cơ có chế độ làm việc giống nhau (máy bơm nước, bơm dầu .v.v… )với công suất tổng là 360 kW.
- Tính toán cho nhóm 1:
+ n=35 (thiết bị).
+ Tổng công suất của n thiết bị trong nhóm 1 : (35 thiết bị)
Pđmn= 648,3 (kW).
+ Thiết bị có công suất lớn nhất: (máy nghiền bi)
Pđmmax= 132 (kW).
+ Tìm Pđmmax = .132 = 66 (kW).
+ Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng Pđmmax :
n1= 2 (thiết bị)
+ Tổng công suất của n1 thiết bị:
Pđmn1= 264 (kW).
+ Xác định nvà p:
n = == 0,057
p = = = 0,4
+ Từ : n= 0,057 và p= 0,4 Tra bảng A4 trang 11 , sách “Hướng Dẫn Đồ Aùn Môn Học Thiết Kế Cung Cấp Điện” của các tác giả Phan Thị Thanh Bình – Dương Lan Hương – Phan Thị Thu Vân .
n =0,31
+ Xác định số thiết bị có hiệu quả:
n = n . n = 0,31 .35 = 10,85
chọn n 11 ( vì là số nguyên )+ Tính hệ số cos của nhóm 1:
+ Tính hệ số sử dụng nhóm :
+ Từ
Với và nhq =11, tra PL1.5 Bảng trị số kmax theo nhq và ksd trang 324 sách “Hệ Thống Cung Cấp Điện Của Xí Nghiệp Công Nghiệp , Đô Thị Và Nhà Cao Tầng” của chủ biên Nguyễn Công Hiền xác định được kmax
kmax =1,12
+Vậy phụ tải tính toán động lực của nhóm I:
Pttđl1 = kmax.ksdnhom .Pđmn
= 1,12 . 0,7. 648,3
+Pttđl1 = 508,3 (kW)
+Ptb = ksdnhom .Pđmn
= 0,7 . 648,3 = 453,8 (kW)
Vì nhq > 10 nên :
Qtb = Ptb . tgjtb
Với : tgjtb = tg(arccosjtb) = 0,88
Qtb = 453,8 . 0,88 = 399,3 (kVAr)
Qttdl1 = Qtb = 399,3 (kVAr)
+
-Tính toán cho nhóm II (xác định theo hệ số nhu cầu):
+ knc = 0,8 (Tra theo bảng 2.1 trang 616 sách “Cung Cấp Điện” tác giả Nguyễn Xuân Phú)
+ Pttđl2 = knc . SPđm = 0,8 .360 = 288 (kW)
Pttđl2 = 288 (kW)
cosjtb2 =0,8 tgj = 0,75
+ Qttđl2 = Pttđl2 . tgj =288 . 0,75 = 216 (kVAr)
Qttđl2 = 216 (kVAr )
+
-Phụ tải động lực phân xưởng sản xuất:
+ Pttdl = Pttđl1 + Pttđl2 = 508,3 + 288 = 796,3 (W)
Pttđl = 796,3 (kW)
+ Qttđl= Qttđl1 + Qttđl2 =399,3 + 216 = 615,3 (kVAr)
Qttđl = 615,3 (kVAr)
+
2. Phân Xưởng Cơ Điện
Bảng Số Lượng Máy Ơû Phân Xưởng Cơ Điện
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Công suất 1 thiết bị P (kW)
Uđm (V)
Cos/tg
Ksd
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Máy tiện ren
Máy phay vạn năng
Máy xọc
Máy khoan đứng
Máy nén cắt liên hợp
Máy mài trong
Máy bào ngang
Tời
Quạt đứng
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy quấn dây
Máy hàn đường
2
2
1
1
2
2
4
2
6
2
2
4
1
11
7
3
4,5
1,7