Đồ án Quy hoạch mạng lưới giao thông thị trấn quán hành - Huyện nghi lộc - tỉnh nghệ an

- Thị trấn QUÁN HÀNH là trung tâm huyện lỵ huyện nghi lộc tỉnh nghệ an năm 1987 đã đợc nghiên cứu quy hoạch trong phạm vi hẹp (chủ yếu là khu trung tâm thị trấn quán hành). Với qui mô ban đầu chỉ có 1 000 dân và diện tích là 51.81 ha. Đến nay quy hoạch đã không còn phù hợp với sự phát triển của huyện.

- Qua quá trình thực hiện quy hoạch một số khu chức năng đã đợc hình thành với phạm vi nhỏ nh: khu trung tâm hành chính, một số điểm dân c, còn lại đều cha thực hiện đợc.

- Khu vực thị trấn thực sự sôi động sau khi cơ cấu công nghiệp đợc hình thành. Khu công nghiệp phía bắc thành phố vinh(khu công nghiệp bắc vinh), khu công nghiệp phía bắc huyện nghi lộc(khu công nghiệp nam cấm). Hệ thống giao thông phát triển : Đờng quốc lộ 1A vừa đợc mở rộng và nâng cấp, đờng tránh Vinh và đờng 34 bắt đầu hình thành và mở rộng.

 

- Để đón đầu các khu công nghiệp phía Bắc thành phố Vinh. Thị trấn Quán Hành cần đợc đầu t, mở rộng hơn về mặt kinh tế xã hội và dịch vụ

Vì vậy, việc quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành là cần thiết để hoạch định những định hớng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật. Đủ năng lực đáp ứng thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội đã đợc đề ra tạo thành một trung tâm mới, xứng đáng với một đô thị lớn trong hệ thống phát triển vùng đô thị “Vinh - Nghi Lộc - Cửa Lò”, có chứa đựng đầy đủ các yếu tố: Dân c, qui mô diện tích sử dụng đất các khu chức năng (Hành chính, trờng học, bệnh viện, thơng mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp. ) Và để đáp ứng nhu cầu phát triển trớc mắt cũng nh lâu dài của huyện Nghi Lộc

 

doc47 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Quy hoạch mạng lưới giao thông thị trấn quán hành - Huyện nghi lộc - tỉnh nghệ an, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời cảm ơn Sau 5 năm học tập tại Trờng đại học Kiến Trúc Hà Nội, một thời gian không thật dài, nhng đợc sự quan tâm giảng dạy tận tình của các thầy cô giáo em đã đợc trang bị những kiến thức vững chắc để có thể tự tin bớc vào đời, phục vụ quê hơng đất nớc. Trong công tác và hoc tập tại cơ quan, đơn vị mình sau này, em sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để không phụ lòng mong muốn của thầy cô giáo, xứng đáng là sinh viên đã đợc đào tạo tại Trờng đại học Kiến Trúc Hà Nội. Trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa,đặc biệt là sự hớng dẫn trực tiếp của Thày giáo: phạm hữu đức và Thầy giáo: phạm thanh hoan đã tạo điều kiện về mọi mặt để giúp em có thể hoàn thành đợc đồ án này. Em xin đợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc cùng các thầy , các cô đã giúp em có đợc kết quả nh ngày hôm nay. Đây là công việc thiết kế đầu tay nên không thể tránh khỏi những thiếu xót nhất định, tuy em đã cố gắng hết sức mình, nhng không tránh khỏi thiếu sót, kính mong các thầy cô giáo góp ý kiến để em có thể hoàn thiện bổ sung kiến thức của mình . Em xin đợc các thầy cô thông cảm, và xin hứa sẽ khắc phục những thiếu sót trong quá trình công tác của mình. Một lần nữa , em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hớng dẫn cùng các thầy giáo,cô giáo trong khoa và các bạn cùng lớp đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Hà Nội , ngày 25 tháng 5 năm 2005 Sinh viên: Hoàng Ngọc Hng Mục lục PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch mạng lới giao thông……………………… 1.2. Các căn cứ để lập quy hoạch………………………………………………. 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của quy hoạch…………………………………… PHẦN 2 : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG 2.1. Các điều kiện tự nhiên:…………………………………………………. 2.1.1 . Vị trí địa lý:…………………………………………………………….. 2.1.2 . Địa hình:……………………………………………………………….. 2.1.3 . Khí hậu:………………………………………………………………… 2.1.4 . Thuỷ văn:………………………………………………………………. 2.1.5 . Địa chất công trình…………………………………………………….. 2.2. Tình hình hiện trạng: 2.2.1 Hiện trạng thị trấn quánhành……………………………………………… 2.2.2 . Hiện trạng xã Nghi Hoa………………………………………………….. 2.2.3 . Hiện trạng xã Nghi Trung ………………………………………………. 2.2.4 . Hiện trạng xã Nghi Long ……………………………………………….. 2.2.5 Hiện trạng chung thị trấn quán hành……………………………………… 2.2.6.Đánh giá tổng hợp ………………………………………………………… 2.2.7.Thuận lợi…………………………………………………………………... 2.28. Khó khăn…………………………………………………………………... PHẦN 3 : QUY HOẠCH CHUNG MẠNG LỚI GIAO THÔNG ĐÔ THỊ (tỷ lệ: 1/5000) 3.1 . Đánh giá hiện trạng hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng kỹ thuật.. 3.1.1 . Hiện trạng hệ thống giao thông………………………………………… 3.1.2 . Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật...................................................................... 3.1.3 . Nhận xét chung........................................................................................ 3.2. Các nguyên tắc cơ bản Quy hoạch chung Mạng lới Giao thông Đô thị. 3.3. Các giải pháp áp dụng Quy hoạch Mạng lới Giao thộng 3.3.1 . Giao thông đối ngoại qua đô thị................................................................ 3.3.2 . Giao thông đối nội..................................................................................... 3.3.3 . Giải quyết nút giao thông.......................................................................... 3.3.4 . Quy hoạch vị trí công trình phục vụ giao thông........................................ 3.4. Tính toán các chỉ tiêu cơ bản Mạng lới Giao thông Đô thị.................... 3.5. Đặc điểm_phạm vi nghiên cứu quy hoạch................................................. 3.5.1 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3.5.2. Đặc điểm, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch............................................. 3.5.3. Tính chất khu đô thị..................................................................................... 3.5.4 . Cơ sở kinh tế kĩ thuật và phát triển............................................................. 3.5.5 . Quy mô dân số............................................................................................ 3.5.6. Chọn hớng phát triển.................................................................................. 3.5.7.Quy hoạch cớ sở hạ tầng xã hội ................................................................... 3.5.7.1 .Quy hoạch cớ sở hạ tầng xã hội................................................................ 3.5.8. Quy hoạch cơ sở hạ tầng kĩ thuật................................................................. PHẦN 4: QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM ( tỷ lệ: 1/2000 ) 4.1 . Vị trí, chức năng, và quy hoạch chi tiết kiến trúc khu trung tâm........... 4.1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch chi tiết....................................................... 4.1.2. Mục tiêu....................................................................................................... 4.1.3 . Các căn cứ lập thiết kế quy hoạch............................................................... . 4.2. Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng....................................................... 4.2.1 . Vị trí giới hạn khu đất................................................................................. 4.2.2 . Quy mô....................................................................................................... 4.2.3 . Địa hình, địa mạo........................................................................................ 4.2.4 . Khí hậu....................................................................................................... 4.2.5 . Tài nguyên khoáng sản............................................................................... 4.2.6 . Cảnh quan thiên nhiên................................................................................. . 4.3. Hiện trạng kiến trúc giao thông, kiến trúc công trình.............................. 4.3.1. Hiện trạng kiến trúc công trình.................................................................... 4.3.2. Hiện trạng kiến trúc giao thông................................................................... 4.4. Những vấn đề cần giải quyết.......................................................................... 4.5.Quy hoạch chi tiết MLGT khu trung tâm................................................... 4.6.Bố trí hệ thống công trình ngầm.................................................................. 4.6.2 Các hình thức bố trí công trình ngầm ........................................................... 4.6.1. Các nguyên tắc bố trí công trình ngầm trong đô thị .................................... PHẦN 5: THIẾT KẾ SƠ BỘ TUYẾN 5.1. Thiết kế sơ bộ tuyến..................................................................................... 5.2. Đặc điểm tuyến đờng thiết kế.................................................................... 5.3. Nội dung thiết kế............................................................................................. 5.4. So sánh lựa chọn phơng án......................................................................... PHẦN 6: THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN 6.1. Thiết kế kỹ thuật tuyến................................................................................. 6.1.1. Đặc điểm tuyến thiết kế............................................................................... 6.1.2. Cơ sở thiết kế............................................................................................... 6.1.3. Tính toán các thông số kỹ thuật trên tuyến.................................................. 6.2. Thiết kế kỹ thuật bình đồ tuyến.................................................................. 6.3. Thiết kế san nền thoát nớc ma trên tuyến............................................... 6.3.1. Cách tính toán............................................................................................. 6.3.2. Tính toán số đờng đồng mức trên tuyến.................................................... 6.4. Tính toán khối lợng đất đào đắp nền đờng........................................... 5.5. Biểu đồ điều phối ngang và đờng cong tích luỹ đất................................. 6.5. Tính toán các lớp kết cấu áo đờng........................................................... 6.6.Tính toán các lớp kết cấu áo đờng trén tuyến............................................. PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch: - Thị trấn QUÁN HÀNH là trung tâm huyện lỵ huyện nghi lộc tỉnh nghệ an năm 1987 đã đợc nghiên cứu quy hoạch trong phạm vi hẹp (chủ yếu là khu trung tâm thị trấn quán hành). Với qui mô ban đầu chỉ có 1 000 dân và diện tích là 51.81 ha. Đến nay quy hoạch đã không còn phù hợp với sự phát triển của huyện. - Qua quá trình thực hiện quy hoạch một số khu chức năng đã đợc hình thành với phạm vi nhỏ nh: khu trung tâm hành chính, một số điểm dân c, còn lại đều cha thực hiện đợc. - Khu vực thị trấn thực sự sôi động sau khi cơ cấu công nghiệp đợc hình thành. Khu công nghiệp phía bắc thành phố vinh(khu công nghiệp bắc vinh), khu công nghiệp phía bắc huyện nghi lộc(khu công nghiệp nam cấm). Hệ thống giao thông phát triển : Đờng quốc lộ 1A vừa đợc mở rộng và nâng cấp, đờng tránh Vinh và đờng 34 bắt đầu hình thành và mở rộng... - Để đón đầu các khu công nghiệp phía Bắc thành phố Vinh. Thị trấn Quán Hành cần đợc đầu t, mở rộng hơn về mặt kinh tế xã hội và dịch vụ Vì vậy, việc quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành là cần thiết để hoạch định những định hớng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật. Đủ năng lực đáp ứng thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội đã đợc đề ra tạo thành một trung tâm mới, xứng đáng với một đô thị lớn trong hệ thống phát triển vùng đô thị “Vinh - Nghi Lộc - Cửa Lò”, có chứa đựng đầy đủ các yếu tố: Dân c, qui mô diện tích sử dụng đất các khu chức năng (Hành chính, trờng học, bệnh viện, thơng mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp..…) Và để đáp ứng nhu cầu phát triển trớc mắt cũng nh lâu dài của huyện Nghi Lộc 1.2. Các căn cứ để lập quy hoạch: Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành đợc lập căn cứ vào các tài liệu sau: - Tờ trình số 346/TT.UB ngày 15/12/2003 của UBND huyện Nghi Lộc về việc xin lập Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành. - Công văn số 5109/UB.CN ngày 24/11/2003 của UBND tỉnh Nghệ An về việc cho phép lập Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành và UBND huyện Nghi Lộc làm Chủ đầu t. - Công văn số 1947/SKH.CN ngày 18/12/2003 của Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh Nghệ an về việc xác định nội dung lập Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành. - Bản đồ Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/5000, 1/2000 phục vụ cho quy hoạch do Công ty CP t vấn QH.TK.XD Nghệ an xác lập. - Qui chuẩn xây dựng Việt Nam, bảng giá quy hoạch, số liệu điều tra. 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch. 1.3.1. Mục tiêu: - Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành tạo cơ sở pháp lí cho việc lập kế hoạch đầu t xây dựng và quản lí xây dựng các công trình, các khu chức năng. - Đảm bảo phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội cũng nh giải quyết tốt các mối quan hệ hạ tầng kỹ thuật và các khu chức năng với nhau. - Phát triển thị trấn Quán hành trung tâm huyện lỵ huyện NGHI LỘC – TỈNH NGHỆ AN trở thành một khu đô thị với chức năng là trung tâm có cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện Nghi Lộc và của tỉnh Nghệ An - Kết hợp giữa cải tạo và xây dựng mới, coi trọng việc giữ gìn và phát huy cảnh quan thiên nhiên, bản sắc dân tộc trong quy hoạch và kiến trúc đô thị. - Tạo cơ sở vật chất phục vụ tốt cho đời sống văn hoá ở các khu vực dân c. - Tổ chức các khu chức năng đô thị hoạt động năng động vận hành theo cơ chế thị trờng dới sự chỉ đạo của nhà nớc. 1.3.2. Nhiệm vụ: - Tổ chức một khu quy hoạch bao gồm các khu nhà ở, khu chức năng trong cơ cấu hoàn chỉnh của một đơn vị hành chính cấp thị trấn của huyện Nghi Lộc -Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các giải pháp tổ chức không gian đô thị, định hớng phát triển hạ tầng. Xác lập các u tiên phát triển nhằm làm cơ sở lập kế hoạch xây dựng, quản lí xây dựng thị trấn giai đoạn 2005-2020 - Bổ sung Điều lệ quản lí xây dựng thị trấn Quán Hành - Xác định tính chất, quy mô phát triển cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. - Xác định rõ khả năng cung cấp hạ tầng, các khu vực đặc trng. Định hớng việc xử lý nớc thải và vệ sinh môi trờng, các khu vực bãi thải, nghĩa địa đô thị. - Kiến nghị các biện pháp quản lý, biện pháp tổ chức để thực hiện quy hoạch. PHẦN 2 Các điều kiện tự nhiên và hiện trạng 2.1. Các điều kiện tự nhiên: 2.1.1. Vị trí địa lý: - Thị trấn Quán Hành nằm dọc trên đờng quốc lộ 1A và đờng sắt Bắc – Nam, cách thành phố Vinh 15 km về phía Bắc. - Phía Bắc giáp: Đội 7 và đội 12 xã Nghi Hoa. - Phía Đông giáp: Đội 2, đội 13 xã Nghi Trung và đội 16 xã Nghi Long. - Phía Nam giáp: Đội 4 xã Nghi Trung. - Phía Tây giáp: Đờng tránh Vinh. - Diện tích khảo sát quy hoạch: 589,2 (ha) (có sơ đồ vị trí kèm theo). -. (Diện tích nghiên cứu quy hoạch bao gồm vùng đất thuộc 4 đơn vị hành chính: thị trấn Quán Hành, Xã Nghi Trung, xã Nghi Long và xã Nghi Hoa). 2.1.2. Địa hình: - Thị trấn nằm bám sát trục đờng Quốc lộ 1A nên có địa hình bằng phẳng thấp dần về phía Tây,phía đông. Cao độ bình quân trong các khu vực xây dựng từ 3.0m – 4.5 m. - Phần diện tích bằng phẳng có cao độ trung bình 3- 6 m. -Phần diện tích trũng ngập nớc 1.32m -2.60 m. 2.1.3. Khí hậu: Khí hậu nằm trong vùng khí hâu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rỏ rệt. Mùa hè có gió tây nam khô nóng, mùa đông có gió đông bắc lạnh ẩm Nhiệt độ : - Nhiệt độ cao trung bình hàng năm : 30 - 34 C - Cao nhất tuyệt đối : 42.10 C (Tháng 6-1912) - Nhiệt độ thấp trung bình hàng năm : 120 - 180 C - Nhiệt độ thấp nhất : 40 C tháng1-1914) Độ ẩm : - Độ ẩm không khí trung bình năm : 85% - Độ ẩm không khí thấp nhất : 15% - Độ ẩm không khí cao nhất : 100% 2.1.4. Thuỷ văn Lợng ma : - Lợng ma trung bình năm : 1944.3mm - Lợng ma năm lớn nhất(1989) : 3520.0mm - Lợng ma ngày lớn nhất (1931) : 484.0mm - Tháng ma nhiều nhất (10/1989) : 1592.8mm Ma phân bố không đều, tập trung vào các tháng 8, 9, 10 gây nên lụt lội Hàng năm thờng có một vài cơn bão đỗ bộ vào với sức gió trung bình cấp 8-10 và có khi đến cấp 12 gây thiệt hại cho khu vực. Trong hơn 15 năm lại đây bão, lụt không xuất hiện ở thị trấn, hiện tợng khí hậu thời tiết có những thay đổi bất thờng Lợng bốc hơi cao nhất vào các tháng 6 và tháng 7, tổng lợng bốc hơi cả năm trung bình : 954,3mm - Cốt chống ngập lụt: 2.70m 2.1.5. Địa chất công trình Địa chất của vùng trầm tích đồng bằng hạ lu sông Cả, cấu tạo địa tầng gồm nhiều lớp cát màu vàng, nâu, xám,đen. Cát pha sét các dạng nhảo, chặt và vừa. Sức chịu tải trung bình của nền đất từ 1-1,5 kg/cm2. Nớc ngầm phụ thuộc vào nớc mặt. Nớc ngầm có hai lớp: -Lớp trên nằm trong tầng cát,ở độ sâu từ 0,5-1,9m. Không có áp lực. -Lớp thứ hai nằm ở tầng cát nhỏ, ngăn cách với lớp trên bởi tầng sét pha và thờng có độ mặn cao. Mực nớc ngầm nông gây nên hiện tợng cát chảy 2.2. Tình hình hiện trạng: 2.2.1. Hiện trạng thị trấn Quán Hành: a) Hiện trạng đất đai, dân c, lao động và kinh tế xã hội: - Qui mô đất đai: 51.81 ha - Qui mô dân c: theo điều tra đến tháng 06/2004 là: 1 750 ngời; Số hộ là: 479 hộ - Tổng số lao động trong độ tuổi 812 Lao động - Thành phần lao động bao gồm: + Lao động dịch vụ 271 Lao động + Lao động công chức nhà nớc 463 Lao động + Lao động trong các XN, CN, XD 107 Lao động b) Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng: Tổng diện tích tự nhiên: 51.81 ha Bảng1: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất STT THÀNH PHẦN ĐẤT DIỆN TÍCH (HA) TỈ LỆ (%) 01 Đất ở 18.38 35.48 02 Đất cơ quan, công trình công cộng 10.21 19.71 03 Đất nông nghiệp, rau màu 8.62 16.64 04 Đất ao, hồ, mơng máng 0.94 1.81 05 Đất giao thông + đất khác 13.66 26.37 Tổng cộng 51.81 100.00 c) Hiện trạng xây dựng công trình - Nhà ở: Phần lớn nhà dân tự xây, phân bố không đều, tập trung nhiều ở phía bắc đờng đi xã Đoài. Tầng cao trung bình 1,5 tầng (cao nhất 3 tầng). - Các trụ sở cơ quan, công trình công cộng có tính chất cấp Huyện xây dựng tập trung và chủ yếu bám dọc phía tây đờng quốc lộ 1A. Tầng cao rung bình 2,5 tầng. - Cây xanh TDTT: chỉ có 1 sân bóng đá nằm ở phí nam đờng vào xã Nghi Diên. d) Hiện trạng hạ tầng kỷ thuật - Giao thông: Hệ thống đờng giao thông trong khu vực có mức độ đầu t cha đáng kể ngoài trục đờng chính là quốc lộ 1A song hành với đờng sắt bắc nam, đờng vào xã Đoài, vào xã Nghi Diên và trục đờng dọc phía tây chạy song song với quốc lộ 1A. - Hệ thống thoát nớc, cấp nớc, cấp điện: Tuy đã đợc đầu t song mức độ đầu t còn hạn chế và cha đáp ứng đợc với chiến lợc phát triển lâu dài. 2.2.2. Hiện trạng xã Nghi Hoa: (Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch) a) Hiện trạng đất đai, dân c, lao động và kinh tế xã hội: - Qui mô đất đai: 128.91 ha - Qui mô dân c: theo điều tra đến tháng 06/2004 là: 810 ngời; Số hộ là: 162 hộ - Thành phần lao động: Chủ yếu là lao động nông nghiệp. b) Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng: Tổng diện tích trong khu vực nghiên cứu: 128.91 ha Bảng2: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất SỐTT THÀNH PHẦN ĐẤT DIỆN TÍCH (HA) TỈ LỆ (%) 01 Đất ở 26.15 20.29 02 Đất cơ quan, công trình công cộng 0.69 0.54 03 Đất nông nghiệp 48.84 37.89 04 Đất rau màu 38.78 30.08 05 Đất sản xuất vật liệu xây dựng 0.44 0.34 06 Đất nghĩa trang 0.58 0.45 07 Đất ao, hồ, mơng máng 2.24 1.74 08 Đất giao thông + đất khác 11.19 8.68 Tổng cộng 128.91 100.00 c) Hiện trạng xây dựng công trình - Nhà ở: Phần lớn dân tự xây, phân bố theo cụm xen lẫn trong các khu vực đất sản xuất nông nghiệp , diện tích xây dựng lớn, mật độ tha, tầng cao trung bình 1,1 tầng. - Các công trình công cộng thuộc xã hầu nh không nằm trong khu vực quy hoạch, chỉ có 1 nhà thờ và 1 trờng tiểu học. d) Hiện trạng hạ tầng kỉ thuật - Hệ thống giao thông, cấp điện: Tuy đã đợc đầu t song mức độ đầu t còn hạn chế và cha đáp ứng đợc với chiến lợc phát triển lâu dài. - Hệ thống thoát nớc, cấp nớc: Hầu nh ch có. 2.2.3. Hiện trạng xã Nghi Trung: (Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch) a) Hiện trạng đất đai, dân c, lao động và kinh tế xã hội: - Qui mô đất đai: 312.57 ha - Qui mô dân c: theo điều tra đến tháng 06/2004 là: 2 340 ngời; Số hộ là: 585 hộ Trong đó : - Phía Đông đờng 1A ( Nghi Trung 1) có quy mô dân c là: 724 ngời; Số hộ là: 181 hộ - Phía Tây đờng 1A ( Nghi Trung 2) có quy mô dân c là: 1616 ngời; Số hộ là: 404 hộ - Thành phần lao động: Chủ yếu là lao động nông nghiệp và một số ít dịch vụ. b) Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng: Tổng diện tích trong khu vực nghiên cứu: 312.57 ha Bảng3: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất S TT THÀNH PHẦN ĐẤT DIỆN TÍCH (HA) TỈ LỆ (%) 01 Đất ở 60.24 19.27 02 Đất cơ quan, công trình công cộng 1.32 0.42 03 Đất nông nghiệp 139.50 44.63 04 Đất rau màu 33.67 10.77 05 Đất sản xuất vật liệu xây dựng 11.67 3.73 06 Đất nghĩa trang 2.72 0.87 07 Đất ao, hồ, mơng máng 7.45 2.38 08 Đất giao thông + đất khác 56.00 17.92 Tổng cộng 312.57 100.00 c) Hiện trạng xây dựng công trình - Nhà ở: Phần lớn dân tự xây, phân bố theo cụm xen lẫn trong các khu vực đất sản xuất nông nghiệp, diện tích xây dựng lớn, mật độ tha, tầng cao trung bình 1,1 tầng. - Các công trình công cộng thuộc xã hầu nh không nằm trong khu vực quy hoạch, chỉ có Ngân hàng nông nghiệp thuộc huyện nằm trong ranh giới xã và khu vực chợ nằm phía đông đờng quốc lộ 1A (phía nam đờng đi Cửa lò). d) Hiện trạng hạ tầng kỉ thuật - Giao thông: Hệ thống đờng giao thông trong khu vực có mức độ đầu t cha đáng kể ngoài trục đờng chính là quốc lộ 1A song hành với đờng sát bắc nam, đờng vào xã Nghi Diên, trục đờng dọc phía tây chạy song song với quốc lộ 1A và đờng đi Cửa Lò. - Cấp điện: Tuy đã đợc đầu t song mức độ đầu t còn hạn chế và cha đáp ứng đợc với chiến lợc phát triển lâu dài. - Hệ thống thoát nớc, cấp nớc: Hầu nh cha có. 2.2.4. Hiện trạng xã Nghi Long: (Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch) a) Hiện trạng đất đai, dân c, lao động và kinh tế xã hội: - Qui mô đất đai: 71.26ha - Qui mô dân c: theo điều tra đến tháng 06/2004 là: 84 ngời; Số hộ là: 105 hộ - Thành phần lao động: Chủ yếu là lao động nông nghiệp và một số ít dịch vụ. b) Hiện trạng sử dụng đất và xây dựng: Tổng diện tích trong khu vực nghiên cứu: 71.26ha Bảng4:Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất STT THÀNH PHẦN ĐẤT DIỆN TÍCH (HA) TỈ LỆ (%) 01 Đất ở 2.48 3.48 02 Đất cơ quan, công trình công cộng 2.08 2.92 03 Đất nông nghiệp 0.4 0.56 04 Đất rau màu 52.35 73.46 05 Đất nghĩa trang 0.53 0.74 06 Đất ao, hồ, mơng máng 1.59 2.23 07 Đất giao thông + đất khác 11.83 16.60 Tổng cộng 71.26 100.00 c) Hiện trạng xây dựng công trình - Các công trình kiến trúc trong phạm vi lấy đất nghiên cứu quy hoạch ít, chỉ có một bộ phận nhỏ dân c xây dựng phía tây đờng quốc lộ 1A và trung tâm điều hành ga Quán hành. Còn lại chủ yếu là đất nông nghiệp. - Các công trình công cộng thuộc xã hầu nh không nằm trong khu vực quy hoạch. d) Hiện trạng hạ tầng kỉ thuật. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cha đợc đầu t. 2.2.5. Hiện trạng chung của thị trấn: Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành liên quan đến 4 đơn vị hành chính : thị trấn Quán Hành, Xã Nghi Trung, xã Nghi Long và xã Nghi Hoa, có qui mô dân c theo điều tra đến tháng 6 năm 2004 là : 5156 ngời . Số hộ 1250 hộ Tổng số lao động trong độ tuổi : 2198 lao động Thành phần lao động nông nghiệp: 3286 lao động a) Sử dụng đất Tổng diện tích tính toán toàn bộ khu quy hoạch 589,2 (ha) Bảng 5:Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất STT THÀNH PHẦN ĐẤT DIỆN TÍCH (HA) TỈ LỆ (%) 01 Đất ở 112.36 19.40 02 Đất cơ quan, công trình công cộng 14.30 2.59 03 Đất nông nghiệp 188.74 34.14 04 Đất rau màu 133.42 23.24 05 Đất sản xuất vật liệu xây dựng 12.16 2.20 06 Đất nghĩa trang 3.60 0.65 07 Đất ao, hồ, mơng máng 12.11 2.19 08 Đất giao thông + đất khác 112.51 15.59 Tổng cộng 589.20 100.00 b) Hiên trạng xây dựng công trình + Nhà ở : Phần lớn nhà dân tự xây, phân bố không đều, tập trung nhiều ở phía bắc đờng đi xã Đoài. Tầng cao trung bình 1,5 tầng (cao nhất 3 tầng). Nhà ở của các hộ nông dân có diện tích đất rộng, qui mô đầu t nhà ở còn thấp, còn nghèo. Mật độ nhà ở tha 200 – 2400 m2 / hộ + Các trụ sở cơ quan : công trình công cộng có tính chất cấp Huyện xây dựng tập trung và chủ yếu bám dọc phía tây đờng quốc lộ 1A. Nằm trong địa phận thị trấn Quán Hành. Tầng cao trung bình 2,0 tầng. + Cây xanh TDTT : chỉ có 1 sân bóng đá nằm ở phía nam thị trấn cạnh nơi lam việc công an đờng vào xã Nghi Diên. Nhng không theo một quy chuẩn nào + Công trình công cộng dịch vụ Hệ thống công trình công cộng dịch vụ bao gồm: + Trờng phổ thông cơ sở 2 Cơ sỏ + Trờng phổ thông trung học 2 Cơ sỏ + Trờng mầm non 1 Cơ sỏ + Nhà văn hoá, sân chơi 1 Cơ sở + Chợ 1 Cơ sở + Trụ sở khối phố (Hội quán) 1 Cái + Rạp chiếu bóng 1 Cái c. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật - Giao thông Hệ thống đờng hình thành trên cơ sở làng xóm dân c nông nghiệp. Quá trình đô thị hoá phát triển nhanh nhng mạng lới giao thông không đợc nâng cấp bao nhiêu và ngày càng không đáp ứng đợc nhu cầu. Để đảm bảo sự phát triển của đô thị hoá của khu vực này cần phải có những giải pháp mạnh mẽ cải tạo lại mạng lới giao thông, mở thêm những tuyến mới có mặt cắt đủ lớn phù hợp với sự phát triển trong tơng lai d) San nền, Thoát nớc Khu vực thị trấn Quán hành mở rộng có cao độ trung bình 3,0-5.0 Nơi thấp nhất 1,32 m, nơi cao nhất 6,1m. Hệ thống thoát nớc cha có, nớc chảy tự nhiên theo độ dốc địa hình từ đờng 1A sang Tây và từ 1A sang Đông. Phía Tây đờng 1A chảy vào kênh nhà Lê, phia đông đờng 1A chảy xuôi về nam rồi chảy vào kênh nhà Lê e) Cấp nớc Hiện nay dân c dùng nớc giếng . Hệ thống cấp nớc cha có f) Cấp điện S TT HẠNG MỤC THÔNG SỐ SỐ LỢNG CÔNG SUẤT KVA 1 Trạm biến áp công cộng 6/0,4KV 180Kva 12 Trạm 2 Đờng điện hạ thế 0,4 KV 4.7 km 3 Đờng dây trung thế 10KV 12.8km g) Thoát nớc bẩn và vệ sinh môi trờng Nớc thải và chất thải trong khu vực đợc thải tự do ra môi trờng hầu nh không đợc xử lí. Khoảng 30-40% c dân có hệ thống bán tự hoại không đúng qui cách, hệ thống vệ sinh thô sơ còn phổ biến Nhìn chung hệ thống thoát nớc thải không đảm bảo vệ sinh môi trờng, không phù hợp với mật độ c trú cao 2-2.6 ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP a) Về mặt xây dựng -Công trình kiến trúc trong khu vực phân lớn là công trình nhỏ đầu t không cao. Một số công trình kiên cố, chủ yếu là nhà ở, đợc xây dựng ngoài mặt đờng. Các công trình công cộng trong khu vực chủ yếu là các cơ quan nhà nớc xây dựng có qui mô, tầng cao nhất trong các khu này là 4 tầng Nhà ở là do dân tự xây diện tích đất xây dựng lớn (200 – 2400 m2/Hộ) tầng cao trung bình thấp 1,1. Do vậy hệ số sử dụng đất thấp, khả năng giải quyết hệ thống hạ tầng hết sức tốn kém Công trình vui chơi giải trí còn hạn chế, đặc biệt vờn hoa cây xanh hầu nh không có b) Về giao thông Trong khu vực thị trấn Quán Hành mở rộng, hiện trạng mạng lới đờng cấp đô thị có đờng quốc lộ 1A với chỉ giới 28m, các đờng khác là đờng khu vực. Chủ yếu làm đợc phần mặt đờng 5-7m còn vỉa hè đợc đầu t, chỉ giới nhiều đờng cha xác định hoặc đã xác định nhng cha thực hiện, hớng tuyến còn bất cập về giao thông. Nhiều tuyến đờng cha có hệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthuyetminh.doc
  • jpg4.jpg
  • jpg6.jpg
  • jpg7.jpg
  • jpg8.jpg
  • jpg9.jpg
  • jpg10.jpg
  • jpg11.jpg
  • jpg12.jpg
  • jpg13.jpg
  • jpg14.jpg
  • jpg15.jpg
  • jpg16.jpg
  • jpg17.jpg
  • jpg18.jpg
  • jpg19.jpg
  • jpg20.jpg
  • jpg21.jpg
  • jpg22.jpg
  • jpg111.jpg
  • jpg112.jpg
  • jpg113.jpg
  • jpg114.jpg
  • docbia 1.doc
  • dwgchigioixaydung2000.dwg
  • jpgduong.jpg
  • dwggiaothong2000.dwg
  • dwgGIAOTHONG5000.dwg
  • dwghientrang2000.dwg
  • dwgHTKTGTHONG5000.dwg
  • dwgkhonggian5000.dwg
  • dwgkhungten.dwg
  • dwgLHVUNGXO.dwg
  • dwgpatracdoc.dwg
  • dwgsannen.dwg
  • dwgthietkekythuat(dp,tuyen).dwg
  • dwgtracdocnut.dwg
Tài liệu liên quan