Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật trên toàn cầu nói chung và với sựnghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước ta nói riêng hiện nay đó là việt cơkhí hoá và tự động hoá quá trình sản xuất.
Nó nhằm tăng năng xuất lao động và phát triển nền kinh tếquốc dân. Trong đó công
nghiệp chếtạo máy công cụvà thiết bị đóng vai trò then chốt . Để đáp ứng nhu cầu
này, đi đôi với công việc nghiên cứu,thiết kếnâng cấp máy công cụlà trang bị đầy
đủnhững kiến thức sâu rộng vềmáy công cụvà trang thiết bịcơkhí
cũng nhưkhảnăng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho đội ngũcán bộ
khoa học kỹthuật là không thểthiếu được. Với những kiến thức đã được trang bị, sự
hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo cũng nhưsựcốgắng cuảbản thân. Đến
naynhiệm vụ đồán máy công cụ được giao cơbản em đã hoàn thành. Trong toàn bộ
quá trình tính toán thiết kếmáy mới " Máy tiện ren vít vạn năng "có thểnhiều hạn
chế. Rất mong được sựchỉbảo của các thầy giáo và cộng sự.
Phần tính toán thiết kếmáy mới gồm các nội dung sau:
Chương I : Nghiên cứu máy tương tự-chọn máy chuẩn
Chương II :Thiết kếmáy mới
Chương III : Tính toán sức bền chi tiết máy
Chương IV :Thiết kếhệthống điều khiển
33 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Máy tiện ren vít vạn năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án máy công cụ
Lời nói đầu
Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước ta nói riêng hiện nay đó là việt cơ khí hoá và tự động hoá quá trình sản xuất.
Nó nhằm tăng năng xuất lao động và phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong đó công
nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt . Để đáp ứng nhu cầu
này, đi đôi với công việc nghiên cứu,thiết kế nâng cấp máy công cụ là trang bị đầy
đủ những kiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí
cũng như khả năng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho đội ngũ cán bộ
khoa học kỹ thuật là không thể thiếu được. Với những kiến thức đã được trang bị, sự
hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo cũng như sự cố gắng cuả bản thân. Đến
naynhiệm vụ đồ án máy công cụ được giao cơ bản em đã hoàn thành. Trong toàn bộ
quá trình tính toán thiết kế máy mới " Máy tiện ren vít vạn năng "có thể nhiều hạn
chế. Rất mong được sự chỉ bảo của các thầy giáo và cộng sự.
Phần tính toán thiết kế máy mới gồm các nội dung sau:
Chương I : Nghiên cứu máy tương tự -chọn máy chuẩn
Chương II :Thiết kế máy mới
Chương III : Tính toán sức bền chi tiết máy
Chương IV :Thiết kế hệ thống điều khiển
Đồ án máy công cụ
Chương I : Nghiên cứu tính năng kỹ thuật của một số máy cùng loại chọn máy
chuẩn
Các máy tiện T620 - 1k62 - T616. Có các đặc tính kỹ thuật:
Đặc tính kỹ thuật Loại máy
T620 1A62 T616
Chiều cao tâm máy (mm)
Khoảng cách 2mũi tâm (mm)
Đường kính vật gia công Dmax(mm)
Số cấp tốc độ (z)
Số vòng quay:n min4nmax (vòng/phút)
Lượng chạy dao dọc (mm)
Lượng chạy dao ngang (mm)
Công suất động cơ (kw)
Lực chạy dao lớn nhất
Pxmax (N)
Pymax (N)
Khả năng cắt ren
Ren quốc tế (tp)
Ren mođuyn (m)
Ren anh (n)
Ren pitch (Dp)
200
1400
400
23
12,542000
0,0744,16
0,03542,0
10
3530
5400
14192
0,5448
2442
9641
200
1500
400
21
11,541200
0,08241,59
0,02740,527
3430
5400
160
700
320
12
4441980
0,0641,07
0,0440,78
4,5
3000
8100
Nhận xét : So sánh đề tài thiết kế với các máy trên ta thấy máy tiện ren vít vạn năng
T620 có các đặc tính tương tự . Vậy ta máy T620 làm máy chuẩn cho việc thiết kế
máy mơí .
II-phân tích máy chuẩn -máy tiện ren vít vạn năng T620
Đồ án máy công cụ
1.Sơ đồ động học máy
a. Xích tốc độ :
- Xích nối từ động cơ điện công suất N=10 kw số vòng quay n=1450 vg/ph, qua bộ
truyền đai vào hộp tốc độ làm quay trục chính (VII)
- Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là : nđcơ4ntc .Xích tốc độ có đường quay và
đường quay nghịch. Mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm đường
truyền
- Đường truyền trực tiếp tới trục chính cho ta tốc độ cao
- Đườngtruyền tốc độ thấp đi từ trục IV-V-VI-VII
Phương trình xích động biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy
34
56
47
29
88
22 V
88
22 VI
54
27
45
45
45
45 1450(vg/ph).
260
145
II III
55
21 IV tc
39
51
38
38
43
65
Từ phương trình trên ta thấy:
-Đường tốc độ cao vòng quay thuận có 6 cấp tốc độ
2x3x1= 6
-Đường tốc độ thấp vòng quay thuận có 24 cấp tốc độ
2x3x2x2x1= 24
Thực tế đường truyền tốc độ thấp vòng quay thuận chỉ có 18 tốc độ ,vì giữa trục IV
và
trục VI có khối bánh răng di trượt hai bậc có khả năng cho ta 4 tỷ số truyền
88
22
88
22
Đồ án máy công cụ
IV V VI
45
45
45
45
Nhìn vào phương trình thực tế chỉ có 3 tỷ số truyền 1,
4
1 ,
16
1
Như vậy đường truyền tốc độ thầp vòng quay thuận còn 18 tốc độ 2x3x3x1= 18
Vậy đường truyền thuận có 18+6=24 tốc độ
Bao gồm: tốc độ thấp từ n14n18
tốc độ cao từ n194n24
Về mặtđộ lớn ta thấy n18=n19.vậy trên thực tees chỉ có 23 tốc độ khác nhau
Các tỷ số truyền 1,
4
1 ,
16
1 tạo nên ikđại dùng cắt ren khuếch đại
b.Xích chạy dao cắt ren
máy tiện ren vít vạn năng T620 có khả năng cắt 4 loại ren :
Ren quốc tế (tp)
Ren mođuyn (m)
Ren anh (n)
Ren pitch (Dp)
Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền từ trục VII xuống trục VIII về trục IX qua cặp
bánh
răng thay thế vào hộp dao và trục vít me
- Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là :
Một vòng trục chính - cho tiện được một bước ren tp (mm)
Để cắt được 4 loại ren máy có 4 khả năng điều khiển sau:
+ Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng cặp
bánh răng
97
64 và
50
42 )
+ Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua C2 tới trục X làm
quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục XIV tới
trục vít me
Đồ án máy công cụ
i®c¬
tti
csëi
gbéii
+ Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua C2 mà đi từ cặp bánh răng
36
28 tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền
qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me
+ Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của
máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt
- khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao
ngược lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng
đệm 28
Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao
Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như
sau:
1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp
• Khi cắt ren quốc tế (dùng cho các mối ghép)
- lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ∏ tp (mm)
- bánh răng thay thế
50
42 , bánh noóctông chủ động
• Khi cắt ren anh
- lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ∏ 25,4/n (mm)
Trong đó n: số vòng quay trên 1 tất anh
bánh răng thay thế
50
42 , con đường 2bánh noóctông chủ động
Đồ án máy công cụ
Phương trình cắt ren anh
1vgtc (VII)
60
60 (VIII)
42
42 IX
50
42 X
38
35 .
35
28 XI
25
28 .
nz
36 XII
28
35
35
28 XIII.igb.XV.tv=tp
• khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động)
- Lượng di động tính tóan 1vgtc ∏ mπ (mm)
- Bánh răng thay thế
97
64 , con đường 1 noóctông chủ động
- Phương trình xích động
1vgtc (VII)
60
60 (VIII)
42
42 IX
97
64 X C2 36
nz .
28
25 XI C3 XII.igb.XV.12=tp
• khi cắt ren pitch:
- Lượng di động tính tóan 1vgtc ∏ 25,4.π/Dp (mm)
- Bánh răng thay thế
97
64 , con đường 1 noóctông chủ động
- Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng 14/60 (bánh
răng 60 lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3)xe dao chạy
dọc hướng vào mâm cặp (chạy thuận)khi chạy dao lùi đường truyền từ trục
XVIII xuống ly hợp qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 14/60 tới cặp bánh răng
thanh răng 14/60làm bánh xe dao chạy lùi
- Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dộc truyền theo nửa bên
phải hộp chạy dao tới vít me ngang t=5 (mm)
- Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N=1 kw, n =1410 vg/ph
trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI
c. Một số cơ cấu đặc biệt :
+ Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều
truyền tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyèen khác nhau. Nên
nếu không có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục. Cơ cấu ly
hợp siêu việtđược dùng trong nhữnh trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi
đảo chiều quay cảu trục chính
Đồ án máy công cụ
+ Cơ cấu đai ốc mở đôi : vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi tới hộp xe
dao . Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ trượt theo rãnh
ăn khớp với vít me
+ Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải , được
đặt trong xích chạy dao (tiện trơn)nó tự ngắt truyền động kh máy quá tải .
2-Vẽ lưới vòng quay
a .Tính trị số ϕ
Tính công bội ϕ theo công thức ϕ = 1
min
max−z
n
n
Ta có ϕ = z-1 2000/12,5 = 1,26
a. Tính trị số vòng quay cuả trục đầu tiên của hộp tốc độ
+ Trên trục II : nII = nđcơ x iđt= 1450 x 260
145 =803 (vg/ph)
+ Trên trục VII : Căn cứ vào nmin tra bảng vòng quay tiêu chuẩn ta có 23 tốc độ :
12,5-16-20-25-31,5-40-50-63-80-100-125-160-200-250-310-400-500-630-800
1000-1250-1600-2000
+ Xác định vị trí đặt no trên đồ thị vòng quay :
no = nII = 803 ≈ 800 =n19
+ Xác định độ xiên của các nhóm truyền theo công thức i= ϕx với ϕ= 1,26
Nhóm truyền thứ nhất có hai tỷ số truyền :
i1= 34
56 =1,26x ⇒ x=1,26 ≈ 1
⇒Tia i1 lệch sang phải 2 khoảng logϕ:
Lượng mở giữa hai tia [ ]x : ϕx= i1/i2=ϕ2/ϕ =ϕ = ϕx
⇒ [ ]x = 1
Nhóm truyền thứ 2 (từ trục II tới trục III) có 3 tỷ số truyền
i3= 41
29 i4= 55
21 i5= 38
38
Đồ án máy công cụ
Tương tự như cách làm nhóm truyền 1 ta có :
X3= -1,56 ≈ -2 ⇒ Tia i3 lệch sang trái 2 khoảng logϕ
X4= -4,16 ≈ -4 ⇒ Tia i4 lệch sang trái 4 khoảng logϕ
X5 =1 ⇒ Tia i5 thẳng đứng
Lượng mở [ ]x = [ ]2 ứng với nhóm truyền khuếch đại:
Nhóm truyền thứ 3 (từ trục III tới trục IV) có 2 tỷ số truyền
i6= 88
22 i7= 45
45
X6= -6 ⇒ Tia i6 lệch sang trái 6 khoảng logϕ
X7 =1 ⇒ Tia i7 thẳng đứng
Nhóm truyền thứ 4 (từ trục IV tới trục V) có 2 tỷ số truyền
i8= 88
22 i9= 45
45
X8= -6 ⇒ Tia i8 lệch sang trái 6 khoảng logϕ
X9 =1 ⇒ Tia i9 thẳng đứng
Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i10= 54
27
X10= -4 ⇒ Tia i10 lệch sang trái4 khoảng logϕ
Nhóm truyền trực tiếp (từ trục III tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i11= 43
65
X11= 2 ⇒ Tia i11 lệch sang phải 2 khoảng logϕ
c.Vẽ đồ thị vòng quay
Đồ án máy công cụ
12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125160 200 250 310
400 500 630 800 1000 1250 1600 2000
Kết luận :
Công thức động học cuả máy T620
PAKG chạy vòng 2x3x2x2x1= z1
PAKG chạy tắt2x3x1= z2
Số tốc độ đủ : z= z1+ z2 = 24+6 =30
Phương án thứ tự của z1 2 [ ]1 . 3 [ ]2 2 [ ]6 . 2 [ ]12
Trong đó nhóm truyền 2 [ ]12 có ϕ12=1,2612=16>8 không thoả mãn điều kiện 8 ≥
ϕmax
Nên phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ như sau :
Z1 thu hẹp = 2 [ ]1 . 3 [ ]2 2 [ ]6 . 2 [ ]6
Số tốc độ trùng zx = 12- 6 =6 được bù lại bằng đường truyền thứ hai có phương án
không gian PAKG: 2x3
PATT : 2 [ ]1 . 3 [ ]2 1 [ ]0
* * *
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ MÁY MỚI
I-THIẾT LẬP CHUỖI SỐ VÒNG QUAY
Mấy tiện ren vít vạn năng T620 z=23 nmin = 12,5 vòng/phút nmax = 2000
vòng/phút
Đồ án máy công cụ
1- Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân
Công bội ϕ = 1
min
max−z
n
n
Ta có ϕ = z-1 2000/12,5 = 1,259
Lấy theo tiêu chuẩn ϕ = 1,26
n1 = nmin = 12,5 vg/ph
n2 = n1. ϕ
n3 = n2. ϕ = n1. ϕ2
...................
n23 = n22. ϕ = n1. ϕ22
Công thức tính tộc độ cắt
V=
1000
dnπ m/ph
Trong đó d- Đường kính chi tiết gia công (mm)
n- Số vòng quay trục chính (vg/ph)
2- Tính số hạng của chuỗi số
Phạm vi điều chỉnh Rn =
min
max
n
n
=
5,12
2000 =160
Công bội ϕ = 1,26
Số cấp tốc độ z = 23
Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị soó vòng quay đầu tiên n1 = 12,5 vg/ph
và
nz = n1. ϕz-1
Lần lượt thay z = 1÷23 vào ta có bảng sau
Đồ án máy công cụ
Tốc độ Công thức tính n tính n tiêu chuẩn
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
n16
n17
n18
n19
n20
nmin = n1
n1.ϕ1
n1.ϕ2
n1.ϕ3
n1.ϕ4
n1.ϕ5
n1.ϕ6
n1.ϕ7
n1.ϕ8
n1.ϕ9
n1.ϕ10
n1.ϕ11
n1.ϕ12
n1.ϕ13
n1.ϕ14
n1.ϕ15
n1.ϕ16
n1.ϕ17
n1.ϕ18
12.5
15,57
19,85
25,01
31,51
39,7
50,02
63,02
79,41
100,1
126,07
158,85
200,15
252,19
317,76
400,38
504,47
635,64
800,9
1009,14
12.5
16
20
25
31,5
40
50
63
80
100
125
160
200
250
315
400
500
630
800
1000
Đồ án máy công cụ
n21
n22
n23
n1.ϕ19
n1.ϕ20
n1.ϕ21
n1.ϕ22
1271,5
1602,11
2018,65
1250
1600
2000
II-SỐ NHÓM TRUYỀN TỐI THIỂU
nmin/nmax= 1/4i i-Số nhóm truyền tối thiểu
i=lg(nđcơ/nmin)/lg4=3,4
Vì số nhóm truyền là nguyên nên lấy i = 4
Các phương án không gian 24x1
12x2
3x4x2
6x2x2
2x3x2x2
Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu i=4 ta loại trừ các phương án không gian và lấy
phương án không gian là 2x3x2x2
Đồ án máy công cụ
Cách bố chí các bộ phận tổ hợp thành xích tỗc độ bố trí theo phương án hộp tốc độ
và hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn (z=23) công suất lớn N=10 kw
III- PHƯƠNG ÁN KHÔNG GIAN
1-Dựa vào công thức z= p1. p2. p3. ....pj
trong đó pj là tỷ số truyền trong một nhóm
Ta có z = 24 2x2x3x2 2x2x2x3 3x2x2x2 2x3x2x2
Mỗi thừa số pj là 1 hoặc 2 khối bánh răng di trượt truyền động giữa 2 trục liên tục
2-Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo công thức
Sz=2(p1+p2 +p3+...pj)
phương án không gian 2x2x2x3 có
Sz=2(2+2+2+3) = 18
3- Tính tổng số trục của phương án không gian theo công thức
Str = i +1 i- Số nhóm truyền động
Str = 4+1 = 5 trục (pakg 2x2x2x3)
4- Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức
L = Σb + Σf
b- chiều rộng bánh răng
f- khoảng hở giữa hai banh răng và khe hở để lắp mién gạt
5- Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng
PAKG 3x2x2x2 2x2x2x3 2x2x3x2 2x3x2x2
2 3 2 2
6- Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp : ly hợp ma sát ,phanh
7- Lập bảng so sánh phương án bố trí không gian
Phương án
Yếu tố so sánh
3x2x2x2 2x2x3x2 2x3x2x2 2x2x2x3
Đồ án máy công cụ
1.Tổng số bánh răng Sz
2. Tổg số trục Str
3. Chiều dài L
4. Số bánh răng Mmax
5. Cơ cấu đặc biệt
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma
sát
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma
sát
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma
sát
18
5
19b + 18f
3
ly hợp ma
sát
Kết luận : Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án không
gian 2x3x2x2 vì
- Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhưng phải bố trí trên trục
đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều
-Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2
-Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là ít nhất.
Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều ,ưu tiên việc bố trí kết cấu ta
chọn PAKG 2x3x2x2
IV- phương án thứ tự (PATT)
- Số phương án thứ tự q = m! m - Số nhóm truyền
Với m = 4 ta có q = 4!= 24
Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng đẻ so sánh tìm phương án tối ưu
* Bảng so sánh các phương án thứ tự
TT Nhóm 1 TT Nhóm 2 TT Nhóm 3 TT Nhóm 4
1
2x3x2x2
I II III IV
[1] [2] [6]
[12]
7
2x3x2x2
II I III IV
[3] [1] [6]
[12]
13
2x3x2x2
III I II IV
[6] [1] [3]
[12]
19
2x3x2x2
IV I II III
[12] [1] [3]
[6]
Đồ án máy công cụ
2
2x3x2x2
I III II IV
[1] [4] [2]
[12]
8
2x3x2x2
II III I IV
[2] [4] [1]
[12]
14
2x3x2x2
III II I IV
[6] [2] [1]
[12]
20
2x3x2x2
IV II I III
[12] [2] [1]
[6]
3
2x3x2x2
I IV II III
[1] [8] [2] [4]
9
2x3x2x2
II III IV I
[2] [4] [12]
[1]
15
2x3x2x2
III IV I II
[4] [8] [1] [2]
21
2x3x2x2
IV III I II
[12] [4] [1]
[2]
4
2x3x2x2
I II IV III
[1] [2] [12]
[6]
10
2x3x2x2
II I IV III
[3] [1] [12]
[6]
16
2x3x2x2
III I IV II
[6] [1] [12]
[3]
22
2x3x2x2
IV I III II
[12] [1] [6]
[3]
5
2x3x2x2
I III IV II
[1] [4] [12]
[2]
11
2x3x2x2
II IV III I
[2] [8] [4]
[1]
17
2x3x2x2
III II IV I
[6] [2] [12]
[1]
23
2x3x2x2
IV II III I
[12] [2] [6]
[1]
6
2x3x2x2
I IV III II
[1] [8] [4] [2]
12
2x3x2x2
II IV I III
[2] [8] [1] [4]
18
2x3x2x2
III IV II I
[4] [8] [2] [1]
24
2x3x2x2
IV III II I
[12] [4] [2]
[1]
xm
ax
12 16
12 16 12 16 12 16
ϕx
max
16 40,32 16 40,32 16 40,32 16 40,32
Nhận xét :qua bảng trên ta thấy các phương án đều có ϕxmax>8 như vậy không thoả
mãn điều kiện ϕxmax = ϕ i(p-1) ≤ 8
Do đó để chọn được phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc
tách ra làm hai đường truyền .
Đồ án máy công cụ
Như vậy PATT I II III IV có ϕxmax = 1,2612 là nhỏ hơn cả theo máy chuẩn đã chọn
thì phương án này là tốt hơn , có lượng mở đều đặn và tăng từ từ , kết cấu chặt chẽ,
hộp tương đối gọn, lưới kết cấu cố hình rẻ quạt
Cụ thể : PAKG 2 x 3 x 2 x 2
PATT I II III IV
[x] [1] [2] [6] [12]
Để đảm bảo ϕxmax ≤ 8 ta phải thu hẹp lượng mở tối đa từ ϕxmax = 12 xuống ϕxmax =
6
Do thu hẹp lượng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm . Ta có số tốc độ thực tế là
Z1=Z - lượng mở thu hẹp = 24- 6 = 18
PATT bây giờ là: 2[1]x 3[8]x 2[6]x 2[6]
Để bù lại số tốc độ trùng vì thu hẹp lượng mở ta thiết kế thên đường truyền tốc độ
cao (đường truyền tắt )
PAKG đường trruyền này là Z2= 2x3x1= 6 tốc độ
Vậy PAKG cuả hộp tốc độ là Z = Z1 + Z2= 24+6 =30
Do trùng 7 tốc độ (tốc độ cuối của đường truỳên tốc độ thấp trùng với tốc độ của
đường truỳên tốc độ cao )
Nên số tốc độ thực của máy là : Z = 30 - 7 = 23 tốc độ
Ta có lưới kết cấu của máy như sau :
I
2[1] 2[1]
II
3[2] 3[2]
III
2[6] 1[0]
IV
Đồ án máy công cụ
2[6]
V
n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11n12n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21
n22 n23 n24
VI - VẼ ĐỒ THỊ VÒNG QUAY
Trị số vòng quay giới hạn no trên trục I được biến thiên trong khoảng
no min≤ no≤ no max
Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến trục
đâù tiên
n0min = nmax/Πi
1
Umaxi ; n0max = nmin/Πi
1
Umini
Trong đố i- chỉ số biểu thị nhóm truyền
Πi
1
Umaxi= Umax1. Umax2. . . Umaxi
Πi
1
Umini= Umin1. Umin2. . . Umini
Có thể lấy
Πi
1
Umaxi= Umax1. Umax2. . . Umaxi= 2
Πi
1
Umini= Umin1. Umin2. . . Umini = 1/4
Vậy nomax= 12,5/(1/4)4 = 3200 vg/ph
nomin= 2000/24 = 125 vg/ph
Như vậy giới hạn no biến thiên trong khoảng 125 ≤ no ≤ 3200
• Để trục và bánh răng đầu vào của hộp chịu Mx kính thước nhỏ gọn . Thường đặt
no ở các trị số no lớn . Vì như vậy sẽ gần vơí nđcơ. Hơn nữa no tới nmin của trục
chính bao giờ cũng giảm nhiều hơn tăng
Giả sử ta chọn no= n19= 800 vg/ph
Đồ án máy công cụ
Khi đó iđtr= no/ nđcơ.ηđ= 800/1440.0,985 = 0,564
Theo máy chuẩn ta có iđtr = 145/260 = 0,56
Ta vẽ được đồ thị vòng quay của máy như sau
nII = 800
II
III
IV
V
VI
VII
12,5 2000
VII- TÍNH TOÁN SỐ RĂNG CỦA CÁC NHÓM TRUYỀN TRONG HỘP
TỐC ĐỘ
1- Tính nhóm truyền cố định từ trục động cơ đến trục thứ nhất
Ta có : no = nđcơ. io. ηđ= 800
⇒ io= 95,0.1440
800 = 0,584
2- Tính số răng của nhóm truyền thứ nhất
Theo công thức Zx= gf xx
f x
+ .EK Zx
'= ∑Z - Zx
Trong đó : K là bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng fx + gx
∑Z Tổng số răng trong cặp
Ta có : i1= ϕ1= 1,261= 4
5 có f1=5 g1 =4 và f1 + g1 = 4+5 = 9
1i
i
i
i
i
i i
i
i
i
i2
3 4
5
6 7
8
9
10
11
Đồ án máy công cụ
I2= ϕ2= 1,262= 7
11 có f1=11 g1 =7 và f1 + g1 = 11+7 =18
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 18
Emin nằm ở tia i2 vì i2 tăng nhiều hơn i1. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là
bánh răng bị động
Ta có : Emin=
Kg
gfz
.
)(
2
22min
+
=
18.7
18.17 = 2,43
Chọn Zmin =17
Lấy Emin=5 ta có ∑Z= EK =5.18 = 90 răng
Z1= gf xx
f x
+ .EK = 90.45
5
+ = 50 răng
Z1'= ∑Z - Z1 = 90 - 50 = 40 răng
Z2 = gf xx
f x
+ .EK = 90.711
11
+ = 55 răng
Z2' = ∑Z2 - Z2 = 90 - 55 = 35 răng
Kiểm tra tỷ số truyền: i1 = Z1/ Z1' = 40
50 = 1,25 i2 = Z2/ Z2' = 35
55 = 1,57
3- Tính số răng của nhóm truyền thứ hai
Ta có : i3= ϕ 4
1 =
26,1 4
1 =
54
22 có f3=22 g3 =54 và f3 + g3 = 22 + 54 = 76
I4=ϕ 2
1 =
26,1 2
1 =
46
30 có f4=30 g4 =46 và f4 + g4 = 30 + 46 = 76
I5=1 có f5=1 g5 =1 và f5 + g5 = 1 + 1 = 2
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 76
Emin nằm ở tia i3 vì i3 giảm nhiều hơn i4. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là
bánh răng chủ động
Ta có : Emin=
Kf
gfZ
.
)(
3
33min
+
=
76.22
)5422.(17 + < 1
Đồ án máy công cụ
Lấy Emin=1 ta có ∑Z= EK =1.76 = 76 răng
Z3= gf xx
f x
+ .EK = 765421
22
+ = 22 răng
Z3'= ∑Z - Z3 = 76 - 22 = 54 răng
Z4= gf xx
f x
+ .EK = 76.4630
30
+ = 30 răng
Z4'= ∑Z - Z4 = 76 - 30 = 46 răng
Z5= gf xx
f x
+ .EK = 76.11
1
+ = 38 răng
Z5'= ∑Z - Z5 = 76 - 38 = 38 răng
Kiểm tra tỷ số truyền : i3 = Z3/ Z3' = 54
22 = 0,4 i4 = Z4/ Z4' = 46
30 = 0,65
I5 = Z5/ Z5' = 38
38 = 1
4- Tính số răng của nhóm truyền thứ 3
Do kết cấu của hộp tốc độ nên ta chọn môđuyn khác nhau . Ta dùng hai loại
môđuyn m6 và m7 .Điều kiện làm việc là:
2A = m6(Zi+Zi') = ∑Z6.m6
2A = m7(Zj+Zj') = ∑Z7.m7
Trong đó A- Khoảng cách trục
∑Z6 , ∑Z7- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m6 , m7
∑Z6/∑Z7 =m7/m6
Chọn m6 = 2,5
Tìm ∑Z6bằng cách phân tích i6= Z6/ Z6' = 61ϕ = 4
1
i7= Z7/ Z7' =1 với m7 = 3
∑Z6/∑Z7 = m7/m6 = 2,5/3 = 9/11 hay ∑Z6 = 11K ∑Z7 = 9K
Đồ án máy công cụ
Với tỷ số truyền i6= 4
1 , tổng số ∑Z6 phải là bội số chung của 5 do đó ta chọn K =
10
Vậy ∑Z6= 11.10 = 110 răng i6= Z6/ Z6' = 4
1
Z6 + Z6' = 110
' ⇒ Z6=∑Z6/5 = 110/5 = 22 răng
⇒ Z6'=∑Z6- Z6 = 110 - 22 = 88 răng
Khoảng cách trục A là : A = m6. ∑Z6/2 = 2,5. 110/2 = 137 mm
Do đó : ∑Z7= 9.10 = 90 răng
i7= Z7/ Z7' =1
Z7 + Z7' = 90
' ⇒ Z7=∑Z7/2 = 90/2 = 45 răng
⇒ Z7'=∑Z7- Z7 = 90 - 45 = 45 răng
Khoảng cách trục A là : A = m7. ∑Z7/2 = 3. 90/2 = 135 mm
Như vậy các tỷ số truyền i6 , i7 dủng bánh răng dịch chỉnh
Kiểm tra tỷ số truyền : i6 = Z6/ Z6' = 88
22 =
4
1 i7 = Z7/ Z7' = 45
45 = 1
6- Tính số răng của nhóm truyền thứ 4
Ta dùng hai loại môđuyn m8 và m9 .Điều kiện làm việc là:
2A = m8(Zi+Zi') = ∑Z8.m8
2A = m9(Zj+Zj') = ∑Z9.m9
Trong đó A- Khoảng cách trục
∑Z8 , ∑Z8- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m8 , m9
∑Z8/∑Z9 =m9/m8
Chọn m8 = 2,5
Tìm ∑Z8bằng cách phân tích i8= Z8/ Z8' = 61ϕ = 4
1
I9= Z9/ Z9' =1 với m9 = 3
Đồ án máy công cụ
∑Z8/∑Z9 = m9/m8 = 2,5/3 = 9/11 hay ∑Z8 = 11K ∑Z9 = 9K
Với tỷ số truyền i8= 4
1 , tổng số ∑Z8 phải là bội số chung của 5 do đó ta chọn K =
10
Vậy ∑Z8 = 11.10 = 110 răng i8= Z8/ Z8' = 4
1
Z8 + Z8' = 110
' ⇒ Z8=∑Z8/5 = 110/5 = 22 răng
⇒ Z8'=∑Z8- Z8 = 110 - 22 = 88 răng
Khoảng cách trục A là : A = m8. ∑Z8/2 = 2,5. 110/2 = 137 mm
Do đó : ∑Z9= 9.10 = 90 răng
i9= Z9/ Z9' =1
Z9 + Z9' = 90
' ⇒ Z9=∑Z9/2 = 90/2 = 45 răng
⇒ Z9'=∑Z9- Z9 = 90 - 45 = 45 răng
Khoảng cách trục A là : A = m9. ∑Z9/2 = 3. 90/2 = 135 mm
Như vậy các tỷ số truyền i8 , i9 dủng bánh răng dịch chỉnh
Kiểm tra tỷ số truyền : i8 = Z8/ Z8' = 88
22 =
4
1 i9 = Z9/ Z9' = 45
45 = 1
7- Tính số răng của nhóm truyền thứ 5
Ta dùng hai loại môđuyn m10 và m11 .Điều kiện làm việc là:
2A = m10(Zi+Zi') = ∑Z10.m10
2A = m11(Zj+Zj') = ∑Z11.m11
Trong đó A- Khoảng cách trục
∑Z10, ∑Z11- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m10 , m11
∑Z10/∑Z11 =m11/m10
Chọn m10 = 4
Tìm ∑Z10bằng cách phân tích i10= Z10/ Z10' = 31ϕ = 2
1
Đồ án máy công cụ
i11= Z11/ Z11' =ϕ2 =1,51 với m11 = 3
∑Z10/∑Z11 = m11/m10 = 3/4 hay ∑Z10 = 3K ∑Z11 = 4K
Với tỷ số truyền i10= 2
1 ,tổng số ∑Z10 phải là bội số chung của 3 do đó ta chọn K=
27
Vậy ∑Z10= 3. 27 = 81 răng i10= Z10/ Z10' = 2
1
Z10 + Z10' = 81
' ⇒ Z10=∑Z10/3 = 81/3 = 27 răng
⇒ Z10'=∑Z10- Z10 = 81 - 27 = 54 răng
Khoảng cách trục A là : A = m10. ∑Z10/2 = 4. 81/2 = 162 mm
Do đó : ∑Z11= 3.27 = 108 răng
i11= Z11/ Z11' =1,51
Z11 + Z11' = 108
' ⇒ Z11=∑Z11/2,51 = 108/2,51 = 42 răng
⇒ Z11'=∑Z11- Z11 = 108 - 42 = 66 răng
Khoảng cách trục A là : A = m11. ∑Z11/2 = 3. 108/2 = 162 mm
Như vậy các tỷ số truyền i10 , i11 dủng bánh răng dịch chỉnh
Kiểm tra tỷ số truyền : i10 = Z10/ Z10' = 54
27 =
2
1 i11 = Z11/ Z11' = 42
66 = 1,57
Từ các số liệu tính toán ở trên ta có bảng thống kê sau:
I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
z
z
i
i
' tính 40
50
35
55
54
22
46
30
38
38
88
22
45
45
88
22
45
45
54
27
42
66
z
z
i
i
' chuẩn 39
51
34
56
55
21
47
29
38
38
88
22
45
45
88
22
45
45
54
27
43
65
Kiểm nghiệm sai số vòng quay trục chính
Đồ án máy công cụ
Ta có phương trình cân bằng xích động nt/c = nđ/cơ.ηđ.itđ
z
z
'
1
1 .
z
z
'
2
2 . . . .
Trong đó nđ/cơ = 1440 vg/ph
ηđ = 0,985
ta chọn iđt = 260
145 = 0,558
⇒ nII tính = nđ/cơ.ηđ.iđt = 1440. 0,985. 0,558 = 791 vg/ph
nlýthuyết = n19 = 800 vg/ph
Tính sai số vòng quay theo công thức Δn =
n
nn
ct
tÝnhct
/
/
− .100%
Trong đó nt/c - Số vòng quay tiêu chuẩn
ntính - Số vòng quay tính toán theo phương trình xích độ
Sai số [Δn] = 10( ϕ - 1) = 10( 1,26 - 1)= ±2,6%
TT Phương trình xích động ntính nt/c Δn%
1 nII. 40
50 .
54
22 .
88
22 .
88
22 .
54
27 12,59 12,5 - 0,72
2 nII. 35
55 .
54
22 .
88
22 .
88
22 .
54
27 15,82 16 1,13
3 nII. 40
50 .
46
30 .
88
22 .
88
22 .
54
27 20,15 20 - 0,76
4 nII. 35
55 .
46
30 .
88
22 .
88
22 .
54
27 25,33 25 - 1,33
5 nII. 40
50 .
38
38 .
88
22 .
88
22 .
54
27 30,9 31,5 1,9
6 nII. 35
55 .
38
38 .
88
22 .
88
22 .
54
27 39,85 40 0,4
7 nII. 40
50 .
54
22 .
88
22 .
45
45 .
54
27 50,35 50 0,7
8 nII. 35
55 .
54
22 .
88
22 .
45
45 .
54
27 63,3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_may_cong_cu_184.pdf