trong đó:
:tổng công suất tác dụng của các phụ tải ở chế độ cực đại
:tổng tổn thất ccông suất tác dụng. Khi thiết kế lấy=5%
:tổng công suất tự dùng ttrong các nhà máy điện đối với mạng thiêt kế lấy=0
:tổng công suất dự trữ trong mạng=0
m: là hệ số đồng thời lấy = 0
vậy ta có: =212 MW
=5%==10,6 MW
suy ra : ==212+10,6=222,6 MW
II Phương trình cân bằng công suất phản kháng
trong đó:
: Là công suất phản kháng phát ra bởi các nhà máy điện. Về trị số
=.tagửF với cosử =0,85
m: là hệ số đồng thời =1
: tổng công suất phản kháng của các phụ tải ở chế độ cực đại
:tổng tổn thất công suất phản kháng trên các đường dây trong mạng điện
: tổng công suất phản kháng do điện dung của mạng điện sinh ra
trong khi tính toán ta lấy=
:tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp khi tính toán ta lấy= 15%=10%
= 0
vậy ta có: =.tagửF =222,6.0,62= 138,012 MVAr
=. Tagửi=.=212.0,484 = 102,608 MVar
= 15%=0,15.102,608= 15,39 MVar
ta có: =102,608+ 15,39 =117,998 MVar
so sánhvà ta thấy> vậy hệ thống không phải đặt thêm thiết bị bù
71 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Lựa chọn máy biến áp sơ đồ nối dây hợp lý của các trạm hạ áp và sơ đồ toàn lưới điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng
I. Phương trình cân bằng công suất tác dụng
trong đó:
:tổng công suất tác dụng của các phụ tải ở chế độ cực đại
:tổng tổn thất ccông suất tác dụng. Khi thiết kế lấy=5%
:tổng công suất tự dùng ttrong các nhà máy điện đối với mạng thiêt kế lấy=0
:tổng công suất dự trữ trong mạng=0
m: là hệ số đồng thời lấy = 0
vậy ta có: =212 MW
=5%==10,6 MW
suy ra : ==212+10,6=222,6 MW
II Phương trình cân bằng công suất phản kháng
trong đó:
: Là công suất phản kháng phát ra bởi các nhà máy điện. Về trị số
=.tagφF với cosφ =0,85
m: là hệ số đồng thời =1
: tổng công suất phản kháng của các phụ tải ở chế độ cực đại
:tổng tổn thất công suất phản kháng trên các đường dây trong mạng điện
: tổng công suất phản kháng do điện dung của mạng điện sinh ra
trong khi tính toán ta lấy=
:tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp khi tính toán ta lấy= 15%=10%
= 0
vậy ta có: =.tagφF =222,6.0,62= 138,012 MVAr
=. Tagφi=.=212.0,484 = 102,608 MVar
= 15%=0,15.102,608= 15,39 MVar
ta có: =102,608+ 15,39 =117,998 MVar
so sánhvà ta thấy> vậy hệ thống không phải đặt thêm thiết bị bù
Chương II
Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện và so sánh các phương án về mặt kỹ thuật
A. Dự kiến các phương án nối dây
Do tính chất của hộ tiêu thụ là hộ loại 1 .nên ta chọn phương án nối dây là đường dây 2 mạch hoặc mạng kín. Dự kiến có năm phương án nối dây.
B. so sánh các phương án về mặt kỷ thuật
Để so sánh các phương án cần phải tính toán các nội dung sau
Tính toán lựa chọn điện áp danh định của hệ thống theo công thức
Ui =4,34 kv
Trong đó: li là chiều dài đoạn đương dây (km)
Pi là công suất truyền tải trên đường dây thứ i (MW)
nếu Ui= 66 I170 kv thì ta chọn Udd =110 kv
công việc này chỉ tính cho một phương án các phương án khác lấy theo kết quả đó
Lựa chọn tiết diện dây dẩn
-Với mạng điện khu vực ta chọn theo mật độ dòng điện kinh tế ( j kt )
-Dự kiến dây AC và lấy Dtb = 5( m )
-Đối với lưới điện đă cho dùng dây AC với thời gian sử dụng công suất cực đại là 5000 h .
Vậy ta có j kt=1,1( A / mm )
Tiết diện kinh tế của dây dẫn xác định theo công thức
Fi =
Trong đó Ii là dòng điện làm việc trên đoạn đường dây thứ i
Ii = ;n là số mạch đường dây ;Si = và ta chọn Fi gần nhất
3. Tính tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường .Umaxbt nghĩa là tổn thất điến từ nguồn đến phụ tải xa nhất lúc phụ tải cực đại
tính tổn thất điện áp lúc sự cố.Umaxsc
Các trị số này phải thõa mãn điều kiện.Umaxbt% <=10 I15 %
.Umaxsc% <=15I20 %
trong đó Umaxsc% =2Umaxbt%
Kiểm tra phát nóng dây dẩn lúc sự cố nặng nề nhất theo điều kiện sau :
Isc<= Icp
Iscdòng điện lớn nhất lúc sự cố nguy hiểm nhất (đứt một dây)
Icp dòng điện cho phép làm việc lâu dài chạy qua dây dẫn ,nếu tiết diện ta chọn không thõa mãn thì phải tăng tiết diênlên một cấp nữa rồi tính toán lại cho tới khi thõa mãn
Ta xét từng phương án cụ thể:
Phương án I
Lựa chọn điện áp danh định
Sơ đồ nối dây phương án 1
áp dụng công thức kinh nghiệm Ui =4,34 ta có:
xét đối với đoạn đường dây 03
l03=90,55 km
p03=P3=30 MW
U3= 4,34.=103.67 kV
Tương tự đối với các đoạn đường dây khác ta có bảng số liệu sau:
đoạn đường dây
L(km)
P(MW)
U(kV)
01
84,85
70
150,64
12
41,23
30
99,08
03
90,5
30
103,67
04
66,92
36
110
05
80.62
76
156,78
56
51
36
106
Vì Ui thoã mãn điều kiện 66 = Ui = 170 kV nên ta chọn điện áp danh định:
Udd=110 kV
Lựa chọn tiết diện dây dẫn:
xét đoạn đường dây 03, n=2
P03=30 MW; Q03=P03.tagφ3=30.0,484 = 14,52 MVar
S03==33,33 MVA
I03==87,468 A
F03= A
Tính toán tương tự cho các đoạn đường dây khác ta có bảng sau:
Đoạn đường dây
P(MW)
Q(MVar)
S(MVA)
I(A)
F(mm2)
01
70
33,88
77,77
204,99
185,5
12
30
14,52
33,33
87,468
79,5
03
30
14,52
33,33
87,648
79,5
04
36
17,424
39,99
104,96
95,52
05
76
36,768
84,43
225,57
201,4
56
36
17,424
39,39
104,96
95,42
Theo điều kiện về tổn thất vầng quang thì đối với mạng 110kV tiết diện dây AC phải thoã mãn F70 mm.Do đó kết hợp với bảng trên ta chọn được tiết diện tiêu chuẩu của các đoạn đường dây và thông số của nó cho trong bảng sau
đường dây
AC
L(km)
Ro(Ω/km)
R(Ω)
Xo(Ω/km)
X(Ω)
Bo.10-6
b.10-6
01
185
84,85
0,17
7,21
0,409
17,35
2,84
481,9
12
70
41,23
0,46
9,48
0,44
9,07
2,58
212,7
03
70
90,55
0,46
20,8
0,44
19,9
2,58
466,9
04
95
66,32
0,33
10,94
0,429
14,22
2,65
339,6
05
185
80,62
0,17
6,85
0,409
16,48
2,84
457,9
56
95
51
0,33
8,41
0,429
10,94
2,65
270,3
3. Tính tổn thất điện áp
*lúc vận hành bình thường ta chỉ cần kiểm tra tổn thất điện áp tại điểm xa nhất là 2&6
tại phụ tải 2 :U2bt% =
U2bt% =
tại phụ tải 6: U6bt% =
U6bt% =
vậy tổn thất điện áp lớn nhất: :Umax%=13,39%
*lúc sự cố nguy hiểm nhất là đứt một trong hai mạch của đường dây 5
=
4. Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố.
Sự cố nguy hiểm nhất là đứt một trong hai lộ trên các đoạn đường dây hai mạch.khi đó dòng điện sự cố tăng lên hai lần so với lúc chưa sự cố ta có bảng sau
đường dây
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
01
AC185
515
408,2
12
AC70
275
174,93
03
AC70
275
174,93
04
AC95
335
209,92
05
AC185
515
451,14
56
AC95
335
209,92
ICP>ISC nên dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng khi sự cố
II.phương án 2
1.lựa chọn điện áp danh định
theo phương án 1 chọn Udd=110kV
2.lựa chọn tiết diện dây dẫn
Sơ đồ nối dây phương án 2
Tính toán tương tự phương án 1ta có bảng số liệu sau
đường dây
P(MW)
Q(MVar)
S(MVA)
I(A)
F(mm2)
02
100
48,4
110,09
288,9
262,7
21
40
19,36
44,44
116,62
106
23
30
14,52
33,33
87,48
79,5
05
112
54,2
124,42
326,5
296,42
54
36
17,424
39,99
104,96
95,42
56
36
17,424
39,99
104,96
95,2
Từ bảng trên ta có bảng chọn Ftc và các số liệu của nó như sau
đường dây
AC
L(km)
Ro(Ω/km)
R(Ω)
Xo(Ω/km)
X(Ω)
Bo.10-6
b.10-6
02
240
72,8
0,132
4,8
0,4
14,56
2,85
414,9
21
95
41,23
0,33
6,8
0,429
8,84
2,65
218,5
23
70
31,62
0,46
7,27
0,44
6,9
2,58
163,2
05
300
80,62
0,107
4,31
0,392
15,8
2,9
467,6
54
95
42,42
0,33
7
0,429
9,1
2,65
224,8
56
95
51
0,33
8,41
0,429
10,93
2,65
270,3
1. Tính tổn thất điện áp
Lúc vận hành bình thường ta tính tổn thất điện áp lớn nhất tại phụ tải 6 (phụ tải xa nhất)
Umaxbt% = =
=
Tổn thất điện áp khi sự cố :sự cố nguy hiểm nhất là khi đứt dây một mạch đường dây 5
Umaxsc% =
Umaxsc%=
1.Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn trong trường hợp sự cố
Tính toán tương tự phương án 1ta có bảng sau:
đường dây
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
02
AC240
610
577,8
21
AC95
335
233,24
23
AC70
275
174,9
05
AC300
710
653
54
AC95
335
209,92
56
AC95
335
209,92
Sơ đồ nối dây phương án 3
1
2
4
NĐ
5
6
ICP>ISC nên dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng khi sự cố
III.Phương án III.
Lựa chọn điên áp danh định:
3
Theo phương án 1 ta có Udd=110kV
2.Lựa chọn tiết diện dây dẫn:
Tính toán tương tự phương án 1 ta có bảng sau:
đường dây
P(MW)
Q(MVAR)
S(MVA)
I(A)
F(mm2)
02
70
33,33
77,53
203,46
185
21
40
19,36
44,44
116
106,5
04
66
31,95
73,32
192,4
175
43
30
14,52
33,33
96
70
06
76
36,78
84,43
222
201
65
40
19,36
44,44
116
106,5
Từ bảng trên ta chọn được Ftc và thông số của nó cho trong bảng sau
đường dây
AC
L(km)
Ro(Ω/km)
R(Ω)
Xo(Ω/km)
X(Ω)
Bo.10-6
02
185
72,8
0,17
6,2
0,409
14,88
2,84
21
95
41,2
0,33
6,8
0,429
8,84
2,65
04
185
80,6
0,17
6,85
0,409
16,48
2,84
43
70
36
0,46
8,28
0,44
7,92
2,58
06
185
60,8
0,17
5,17
0,409
12,43
2,84
65
95
51
0,33
8,42
0,429
10,94
2,65
3.Tính tổn thất điện áp
-Lúc vận hành bình thường phụ tải 1, 3, &5 là phụ tải xa nhất nên có điện áp thấp nhất
U1bt% =
=
U3bt% =
=
U5bt% =
=
Vậy Umaxbt%=11,56%
Tổn thất điện áp khi có sự cố:
U1sc% =
=
U3sc% =
=
U5sc% =
=
Uscmax% =19,17%
4. Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn khi có sự cố:
Tính toán tương tự phương án 1 ta có bảng sau:
đường dây
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
02
AC185
515
406,9
21
AC95
335
233
04
AC185
515
384,84
43
AC70
265
179,5
06
AC185
515
444
65
AC95
335
233
Icp>Isc nên dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng khi sự IV.Phương án IV.
1. Lựa chọn điện áp danh định: Udd=110 kV
tính toán lự chọn tiết diện dây dẫn:
NĐ
Tính toán tương tự phương án 1 ta có bảng sau:
đường dây
P(MW)
Q(MVAR)
S(MVA)
I(A)
F(mm2)
01
40
19,36
44,44
116,62
106,2
02
60
29,04
66,66
174,9
159,03
23
30
14,52
33,33
87,47
79,5
04
76
36,78
84,43
222
201
45
40
19,36
44,44
116
105
06
36
17,42
40
106
95,5
Từ bảng trên ta chọn được Ftc và thông số của nó cho trong bảng sau:
đường dây
AC
L(km)
Ro(Ω/km)
R(Ω)
Xo(Ω/km)
X(Ω)
Bo.10-6
01
95
84,85
0,33
14
0,429
18,2
2,65
02
150
72,8
0,21
7,64
0,415
15,1
2,74
23
70
36
0,46
8,28
0,44
7,92
2,58
04
185
80,6
0,17
6,85
0,409
16,48
2,84
45
95
42,4
0,33
7
0,429
9,1
2,65
06
95
60,8
0,33
10,04
0,429
13,05
2,65
Tính tổn thát điện áp:
tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường :
Tổn thất điện áp tại điểm 3:
=
Tổn thát điện áp tại điểm 5:
=
vậy
Tổn thất điện áp khi sự cố:
Tổn thất điện áp tại điểm 3khi có sự cố đứt dây một lộ đường dây 2
=
Tổn thất điện áp tại điểm 5 khi có sự cố
=
vậy
4. Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn khi có sự cố:Tính toán tương tự phương án 1 ta có bảng sau:
đường dây
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
01
AC 95
335
233,24
02
AC 150
445
349,8
23
AC 70
275
179,94
04
185
510
444
45
95
335
232
06
95
335
212
Icp>Isc nên dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng khi sự cố
V. Phương án V
Lựa chọn điện áp danh định
Udd=110kV
Sơ đồ nối dây phương án 5
Tính các dòng công suất đi trong mạng điện kín (065)
Giả thiết trong mạng kín ta chọn các đoạn đường dây có tiết diện như nhau:
Tính gần đúng các dòng công suất chạy tren các đoạn đường dây . vì các đoạn đường dây có cùng tiết diện nên dòng công suát trong mạng kín được xác định theo công thưc sau:
Si=
Vậy ta có:
S06=
=
S05==
áp dụng định luật k1 tại nút 5 ta có
S65= S5 - S05 = 44,44 –38,46 = 5,98 MVA
Vậy điểm 5 là điểm phân công suất chung
Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn cho mạng điện kín
- Đoạn 06: Imax==A
Tính toán tương tự ta có :
đoạn 05: Imax=202A
đoạn 56: Imax=31 A
Lưa chọn tiết diện dây dẫn
Tính toán tương tự phương án 1 ta có bảng sau:
đường dây
P(MW)
Q(MVAR)
S(MVA)
I(A)
F(mm2)
01
70
33,88
77,77
204,99
185,5
12
30
14,52
33,33
87,46
79,5
03
30
14,52
33,33
87,46
79,5
04
36
17,424
39,99
104,96
95,42
05
31,15
15,07
34,62
181,7
165,2
06
37,242
18,025
41,38
217,19
197,45
56
4,842
2,343
5,38
28,23
25,67
Để đảm bảo tổn thất vầng quang các Ftc phải có F>70mm2
vậy ta có bảng chọn Ftc và thông số của nó như sau:
đường dây
AC
L(km)
Ro(Ω/km)
R(Ω)
Xo(Ω/km)
X(Ω)
Bo.10-6
b.10-6
01
185
84,85
0,17
7,21
0,409
17,35
12
70
41,23
0,460
9,48
0,44
9,07
03
70
90,55
0,46
20,8
0,44
19,9
04
95
80,62
0,3
13,3
0,429
17,3
05
150
80,62
0,21
16,93
0,415
33,45
06
185
60,82
0,17
10,34
0,409
24,87
56
70
51
0,46
23,46
0,44
22,44
Tính tổnt thát điện áp:
Ta tính tổn thát điện áp tại hai điểm 2&5 là nơi có điện áp thấp nhất
Tổn thất điện áp tại điểm 2 trong đk làm việc bình thường
=
Tổn thất điện áp taịa điểm 5
=
*Tổn thất điện áp trong khi sự cố:
-tại điểm2
-tại điểm 5: trong mạng kín thì sự cố nặng nề nhất là khi đứt dây đường dây 05
=
vậy Uscmax%=25,4%
Ubtmax%=12,46%
Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn trong khi sự cố:
Tương tự phương án 1 ta có bảng sau:
đường dây
Loại dây
Icp(A)
Isc(A)
01
AC185
515
409,98
12
AC70
275
174,92
03
AC70
275
174,92
04
AC95
335
209,92
05
AC150
445
443,7
06
AC185
515
443,7
56
AC70
275
233,27
Icp>Isc nên dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng khi sự cố
Bảng so sánh các phương án
PA
I
II
III
IV
V
Ubtmax
13,29
14,54
11,56
13,08
12,46
Uscmax
22,94
25,09
19,17
22,4
25,4
Các phương án được chọn để so sánh kinh tế là phương án I, III,& IV.
CHƯƠNG III
So sánh sác phương án về mặt kinh tế
Tiêu chuẩn để so sánh cá phương án về mặt kinh tếlà hàm chi phí tính toán hàng năm là bé nhất. Với giả thiết các phương án có cùng số lượng máy biến áp, DCL, và MC điện
Hàm chi phí tính toán hàng năm của các phương án được tính theo công thức:
Z=(avh + atc).kd + (đồng/năm)
Trong đó: avh : là hệ số khấu hao , hao mòn , sữa chữa thường kỳ, và phục vụ mạng điện. avh= 0,04
atc= là hiệu quả vốn đầu tư . atc=0,125
kd : là vốn đầu tư của mạng điện
kd=
koi : là suất đầu tư cho một km đường dây, có tiết diện là Fi
(đồng/km).
li : là chiều dài đoạn đường day thứ i
Với doạn dường dây 2 mạch koi = 1,6.k (đướng dây 1 mạch)
=1,8.k (đướng dây 2 mạch)
Co : là giá 1 kw tổn thất điện năng Co=500đ/kw.h
Ai: là tổng tổn thát địên năng trong mạng của từng phương án
Ai=
ﺡ: là thời gian tổn thâts lớn nhất
ﺡ=(0,124+Tmax.10-4).8760 =
=(0,124 + 5000.10-4).8760 = 3411 h
=
các số liệu cụ thể lấy ở từng phương án
phương án I
Ví dụ đối với đường dây lộ kép 03 dây dẫn AC 70 có
Pmax=30MW. Qmax=14,52 MVar. R03=19,9Ω
Koi=1,6.168.106 đ/km
Tương tự đối vớ các đường dây khác ta có bảng sau
đường dây
Pmax
MW
Qmax
MVar
R(Ω)
MW
AC
L(km)
Koi.106
01
70
33,88
7,21
3,603
185
84,85
1,6.392
12
30
14,52
9,48
0,87
70
41,23
1,6.168
03
30
14,52
20,8
1,91
70
90,55
1,6.168
04
36
17,424
10,94
1,47
95
80,62
1,6.224
05
76
36,784
6,85
4,04
185
80,62
1,6.392
56
36
17,424
8,41
1,11
95
51
1,6.224
Vậy ta có:
KI=1,6.(392.84,85+168.41,23+168.90,55+224.80,62+392.80,62+224.51)=
186378.106 đồng
=3,603+0,87+1,91+1,47+4,04+1,11=13,003 MW
=3411.13,003.103=44353,231 (kwh)
ZI=(0,125+0,04).186378.106+500.44353,23.103
=30,752.109+22,176.109=52,928.109 đồng/năm
Phương án III`
Tương tự đối với phương án I ta có bảng sau:
đường dây
Pmax
MW
Qmax
MVar
R(Ω)
MW
AC
L(km)
Koi.106
02
70
33,881
6,2
3,1
185
72,8
1,6.392
21
40
19,36
6,8
1,2
95
41,23
1,6.224
04
66
31,94
6,85
3,04
185
80,62
1,6.392
43
30
14,52
8,28
0,76
70
36
1,6.168
06
76
36,784
5,12
3,01
185
60,82
1,6.392
65
40
19,36
8,41
1,2
95
51
1,6.224
Vậy ta có:
KII=1,6.(392.72,8+224.41,23+392.80,62+168.36+392.60,82+224.51)
=177103.106 đồng
3,1+1,2+3,04+0,76+3,01+1,2=12,31 MW
AII = 3411.12,31.103=41989,4.103 kw
ZII =(0,125+0,04)177,103.109+12,31.41989,4.103.500=
= 29,22.109 +20,99.109=50,21.109 đ/năm
Phương án IV
Tính toán tương tự phương án một ta có bảng sau:
đường dây
Pmax
MW
Qmax
MVar
R(Ω)
MW
AC
L(km)
Koi.106
01
40
19,36
14
2,285
95
84,85
1,6.224
02
60
29,04
7,64
2,805
150
72,8
1,6.336
23
30
14,52
8,28
0,76
70
36
1,6.168
04
76
36,784
5,63
3,317
95
80,82
1,6.392
45
40
19,36
7
1,14
95
42,4
1,6.224
06
36
17,42
10,04
1,38
95
60,8
1,6.224
KIII=1,6.( 84,85.224+72,8.336+36.168+80,6.392+60,82.224+42.4.224).106
=166764.106 đồng
12,41 MW
AIII =3411.12,41=42330,5 MW.h
ZIII =(0,125+0,04 ).166764.106 ++42330,5.500.103 =48,68.109 đồng
Sau khi tính toán ta có bảng so sánh kỹ thuật
PA
I
II
III
Ubtmax%
13,4
11,56
13,08
Uscmax%
22,94
19,17
22,4
Z.109đ
52,08
50,21
48,68
Do phương án 4&3 có giá tị kinh tế chênh lệch không quá 5%. Nhưng PA 3 có trị số tổn thất điện áp thấp hơn lúc vh bình thương cũng như lúc sự cố. Vậy ta chọn PA 3 là phương án tối ưu để đưa vào tính tiếp phần sau
Lựa chọn máy biến áp , sơ đồ nối dây hợp lý của các trạm hạ áp và sơ đồ toàn lưới điện
Lựa chọn số lượng và công suất các máy biến áp
1. Lựa chọn số lượng máy biến áp
. đối với phụ taỉ loại 1 cần có hai nguồn cung cấp độc lập từ hai trạm gần nhất , mỗi trạm đạt hai máy biến áp , mổi máy biến áp nối với một phân đoạn thanh góp riêng và giữa các phân đoạn này cần có thiết bị đóng cắt khi cần thiết
. đối với phụ taỉ loại 2 yêu cầu có nguồn dự phòng, nguồn dự phòng có thể đóng tự động hoặc bằng tay .khi phụ tải loại hai nhận nguồn cung cấp từ một trạm củng yêu cầu phải đặt hai máy biến áp hoặc là dùng trạm một máy và có máy biến áp dự phòng trong khi xảy ra sự cố có thể thay máy biến áp sự cố trong khoảng vài giờ
Lựa chọn công suất máy biến áp
Các máy biến áp đă được nhiệt độ hoá nên không cần hiệu chỉnh công suất theo nhiệt độ
Nếu có 1 máy biến áp thì chọn S
Nếu có 2 máy biến áp thì chọn S
Trong đó n :số máy biến áp
S: công tính toán của máy biến áp
Smax giá trị công suất lớn nhất của phụ tải trạm
K hệ số quá tải cho phép của máy biến áp
Ví dụ
đối với phụ tải
+R là tổng điện trở tác dụng của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp máy biến áp đã quy đổi về phía điện áp cao
R= .10
Với : Mw
Udđ : Kv
Sđm :MVA
đối với phụ tải 1 ta chọn máy TPDH-25000/110 có RB = =2.32
trong đó : XB là điện kháng của máy biến áp : XB=
đối với máy TPDH ta có XB== 50,82
là tổng tổn thất công suất tác dụng trong máy biến áp ứng với phụ tải cực đại
là tổng tổn thất công suất trong máy biến áp tương ứng với phụ tải cực đại
=MVA
m là số máy biến áp giống nhau làm việc song song
Smax là giá trị công suất lớn nhất của phụ tải (MVA)
Theo các công trên cùng với số liệu tra trong bảng máy biến áp khi đã chọn được máy biến áp ta có bảng sau
1
44,44
31,75
32000/110
145
35
0,75
240
1,87
43,5
2
40
28,5
32000/110
145
35
0,75
240
1,87
43,5
3
33,33
23,8
25000/110
120
29
0,8
200
2,54
55,9
4
33,33
23,8
25000/110
120
29
0,8
200
2,54
55,9
5
44,44
31,75
32000/110
145
35
0,75
240
1,87
43,5
6
40
28,5
32000/110
145
35
0,75
240
1,87
43,5
B. Sơ đồ trạm hạ áp
trạm nguồn :chọn sơ đồ hai hệ thống thanh góp liên lạc với nhau bằng máy cắt liên lạc
S ơ đồ trạm nguồn
C I
MCLL
C II
2.Trạm trung gian: chọn sơ đồ 2 hệ thống thanh góp phân đoạn bằng máy cắt
MC
Sơ đồ trạm trung gian
Khi l³70(km)
3. trạm cuối
Khi chiều dài đường dây l km ta dùng sơ đồ
Khi chiều dài đường dây l 70 km ta dùng sơ đồ
Chương IV
Xác địng dung lượng bù kinh tế
Để giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây ta có thể tiến hành bù tại phụ tải dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thụ điện tại các trạm biến áp trong toàn mạng được xác địng theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm là nhỏ nhất
nội dung: tại mổi phụ tải phía thứ cấp của máy biến áp ta đặt 1 ẩn số Qb nào đó và thành lập hàm chi phí tính toán của mạng liên quan đến dung lượng bù Z=f( Qbi ) sau đó lấy đạo hàm của hàm Z theo các ẩn số Qbi và cho bằng 0
giải hệ trên với điều kiện Qbi
nếu có một nghiệm nào đó bé hơn 0 thì tại phụ tải đó ta không đặt thiết bị bù vì khi đó nếu bù sẽ không kinh tế .
Đoạn đường dây 0-2-1
2-AC185
72,8 km
B1
Sơ đồ thay thế
2-AC 95
41,2 km
S1=40+j19,36
Q
Q
R
R
R
R
0
I
2
Q - Q
Q - Q
01td
12td
B1td
B2TD
2
B2
1
B1
B1
B2
0
I
2
S2 =30+j14,52
B2
Trong đó R02td=6,2W : R12td =6,8W : Rb2td =1,27W : Rb1td =0,935W
Ta có :
Z =103(ko+ Dpo.Co).(Qb1 +Qb2) +
= 103(ko+Dpo.Co). --]
=103(ko+Dpo.Co)-
thay số vào ta có:
.=225106- 103.2.15.106.
.=225106- 103.2.15.106.
0=225.106 –2,48.106.[359,8-13,935.Qb1 –6,2Qb2]
0=225.106 –2,48.106[248,5-6,2Qb1-7,74Qb2]
giải hệ phương trình trên ta có:
Qbt1=15,91MVAR
Qbt2=7,64MVAR
Do Qbt1> nên cosj1 lớn. Vậy để thoả mản cosj1 =0,97 ta chỉ cần bù với j1 =14,060
arctag =14,06 suy ra =0,25
Qb1=9,36 MVAR
Vậy đối đoạn đường dây 0-2-1 ta cần phải đặt thiết bị bù có công suất
Qbt1 =9,36 MVAR
Qbt2 =7,64MVAR
Đoạn đường dây 0-4-3:
2-AC185
80,6km
B1
Sơ đồ thay thế
2-AC 70
36 km
S3 =30+ j14,52
Q
Q
R
R
R
R
0
2
3
Q - Q
Q - Q
02td
23td
b2td
b3td
2
b2
3
b3
b3
b2
0
2
3
S2 =36+j17,4
B2
Trong đó R04td=6,85W : R43td =6,8W : Rb2td =0,935W : Rb3td =1,27W
Ta có :4
Z =103(ko+ Dpo.Co).(Qb1 +Qb2) +
= 103(ko+Dpo.Co). --]
=103(ko+Dpo.Co)-
thay số vào ta có:
.=225106- 103.2.15.106.
.=225106- 103.2.15.106.
0=225.106 –2,48.106.[357,52-16,4.Qb3 -6,85Qb4]
0=225.106 –2,48.106[235,15-6,85Qb3-7,785Qb4]
giải hệ phương trình trên ta có:
Qbt4=6,7MVAR Qbt3=13,47 MVAR
Do Qbt3 lớn nên cosj3>0,97. Vậy để thoả mản cosj3 =0,97 ta chỉ cần bù với j3 =14,060
arctag =14,06 suy ra =0,25
Qb3=7,02 MVAR
Vậy đối đoạn đường dây 0-4-3 ta cần phải đặt thiết bị bù có công suất
Qbt4 =6,7 MVAR
Qbt3 =7,02MVAR
2. đối đoạn đường dây 0-6-5
Sơ đồ thay thế
2-AC185
60,82km
2-AC95
51km
B5
S5=40+j19,36
B6
S4=36+J17,424
Q
Q
R
R
R
R
Q - Q
Q - Q
06TD
65TD
B4TD
B5TD
6
B6
5
B5
5
6
R06 =5,17W R65TD=8,42W Rb6TD =0,935W =RB5TT
Tính toán tương tự đối đoạn đường dây 0-2-3 ta có:
Z =103(ko+ Dpo.Co).(Qb6 +Qb5) +
= 103(ko+Dpo.Co). --
=103(ko+Dpo.Co)-
thay số vào ta có
= 225.106-2,48.106
=225.106-2,48.106
ị 225 = 2,48
225 =
giải hệ phương trình trên ta nhận được
Qbt5 =18 (MVAR)
Qbt6 = 3,7(MVAR)
Ta có cos
Vậy để đảm bảo ta cần bù với cos hay =14,060
ịarctag từ đó ta tính được Qb5 = 9,36 (MVAR)
vậy ta có : Qbt6 = 3,7(MVAR)
Qbt5 = 9,36(MVVAR)
PHụ Tải
1
2
3
4
5
6
Qbutu
9,36
7,64
7,02
6,7
9,36
3,7
Chương V
Tính toán các chế độ làm việc của mạng điện
1. Khi phụ tải cực đại
Điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện là Uc =110%Uđm =
II Đối với đường dây có hai phụ tải
Sơ đồ thay thế
0
2
3
3'
R
R
R
S
S
S'
S"
S
S'
S"
S
-jQ
-jQ
-jQ
-jQ
2
2
2
II
3
3
b3
cc3
cd3
cc2
cd2
pt2
S
pt3
2-AC185
72,8 km
41,2km
B3
B2
S2
S1= =
Qb2
Qb1
2-AC95
I Đoạn đường dây
Lấy U1=U2’=U2=Udm=110 kv
Các thông số tính toán lấy từ các chương trước
ZD02td=6,2+j14,88W Zba2td =1,27+j27,95 MVA
ZD21td=6,8+j8,84W ZB1td=0,935+j22 8MVA
*Tổn thất công suất trong máy biến áp 1
*công suất trước tổng trở máy biến áp 1
*công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 1
*công suất điện dung cuối đường dây 1
-jQcc1=-jU2dm.B=-j110.110.2,65.10-6.41,2=-j1,32MVAR
*công suất sau tổng trở đường dây 1
*tổn thất công suất trên đường dây 1
*công suất trước tổng trở đường dây 1
*công suất điện dung đầu đường dây 1
-jQcd1=-jQcc1=-j1,32MVAR
*công suất đi vào đường dây1
S1=S1’-jQcd1=41,27+j12,73MVA
*Tổn thất công suất trong máy biến áp 2
*công suất trước tổng trở máy biến áp 2
*công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 2
*công suất trước thanh gópII
SII=S3+Sc2=41,27+j12,73+30,216+j9,87=71,49+j22,6 MVA
*công suất điện dung cuối đường dây 2
-jQcc2=-j0,5U2dm.B=-j110.110.2,84.10-6.72,8=-j2,5MVAR
*công suất sau tổng trở đường dây 2
*tổn thất công suất trên đường dây 2
*công suất trước tổng trở đường dây 2
*công suất điện dung đầu đường dây 2
-jQcd2=-jQcc=-j2,5MVAR
*công suất đi vào đường dây2
S2=S2’-jQcd2=74,31+j24,38 MVA
*Tính tổn thất điện áp
tổn thất điện áp trên đường dây 02
điện áp tại thanh cái trạm II
U2=Uo-DUo2=121-7,1=113,9 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp II
điện áp phía hạ áp máy biến áp II đã quy đỏi về phía cao áp
U2’=113,9-2,56=111,34kV
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 1
điẹn áp cuối đường dây1
U3=113,9-3,55=110,35kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp I
điện áp phía hạ áp máy I đã quy đổi về phia cao áp
U1’=110,35-3=107,35kV
*Tính tổn thất điện năng
tổn thất điện nâưng trên đường dây
DAod=DP0d.t=(1+2,82).3411=13030 MWh
*tổn thất điện năng trong máy biến áp
DAba=(0,13+0,1).3411+(0,07+0,058).2.8760=3027,1MWh
tổng tổn thất điện năng trên đoạn đường dây 0-2-1
DA021=13030+3027,1=16057,1MWh
II đoạn đường dây 0-4-3
Sơ đồ thay thế
0
R
R
R
S
S
S'
S"
S
S'
S"
S
-jQ
-jQ
-jQ
-jQ
S
2-AC185
80,6km
2-AC70
36km
B5
B4
S3
Qb3
S4
Qb4
b5
5
5
4
4
4
4
d4td
d5td
b5td
5
cc5
cd5
cc4
cd4
S
R
S
0
0
b4td
pt4
PT%
Lấy U3=U3’=U4=Udm=110 kv
Các thông số tính toán lấy từ các chương trước
ZD04td=6,85+j16,48W Zba3td =1,27+j27,95W
ZD43td=8,28+j7,92W ZB4td=0,935 +j22W
*Tổn thất công suất trong máy biến áp 3
*công suất trước tổng trở máy biến áp 3
*công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp
*công suất điện dung cuối đường dây 3
-jQcc3=-j U2dm.B3=-j110.110.2,58.10-6.36=-j1,12MVAR
*công suất sau tổng trở đường dây 3
*tổn thất công suất trên đường dây 3
*công suất trước tổng trở đường dây 3
*công suất điện dung đầu đường dây 3
-jQcd3=-jQcc3=-j1,12MVAR
*công suất đi vào đường dây3
S3=S3’-jQcd3=30,896+j8,92MVA
*Tổn thất công suất trong máy biến áp 4
*công suất trước tổng trở máy biến áp 4
*công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp IV
*công suất trước thanh gópIV
SIV=S5+Sc4=36,25+j14,24+30,896+j8,92=67,15+j23,16MVA
*công suất điện dung cuối đường dây 4
-jQcc4=-j U2dm.B4=-j110.1102,84.10-6.80,6=-j2,77MVAR
*công suất sau tổng trở đường dây 4
*tổn thất công suất trên đường dây 4
*công suất trước tổng trở đường dây 4
*công suất điện dung đầu đường dây 4
-jQcd4=-jQcc4=-j2,77MVAR
*công suất đi vào đường dây4
S4=S4’-jQcd4=70+j24,33MVA
*Tính tổn thất điện áp
tổn thất điện áp trên đường dây 04
điện áp tại thanh cái trạm IV
U4=Uo-DUo4=121-7,65=113,35k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doanmang-70.doc