Mục đích của bài báo này là giới thiệu khái niệm ánh xạ C -co, ánh xạ co yếu
suy rộng, ánh xạ f -co yếu suy rộng trên không gian S -mêtric và thiết lập một
số định lí điểm bất động cho những ánh xạ này. Các kết quả này là sự mở rộng
của những định lí điểm bất động trong các tài liệu tham khảo. Đồng thời, nghiên
cứu xây dựng ví dụ minh họa cho kết quả đạt được
8 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Định lý điểm bất động cho ánh xạ có phi tuyến suy rộng trong không gian S-Mêtric, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 7 - 14 Trường Đại học An Giang
7
ĐỊNH LÝ ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHO ÁNH XẠ CO PHI TUYẾN SUY RỘNG TRONG
KHÔNG GIAN S -MÊTRIC
Nguyễn Thành Nghĩa
1
, Nguyễn Trung Hiếu
2
và Võ Đức Thịnh
3
1
ThS. Khoa Sư phạm Toán Tin, Trường Đại học Đồng Tháp
2
ThS. Khoa Sư phạm Toán Tin, Trường Đại học Đồng Tháp
3
ThS. Khoa Sư phạm Toán Tin, Trường Đại học Đồng Tháp
Thông tin chung:
Ngày nhận bài: 11/12/13
Ngày nhận kết quả bình duyệt:
19/02/14
Ngày chấp nhận đăng:
30/07/14
Title:
Several fixed point theorems
for generalized nonlinear
contractive mappings in S -
metric spaces
Từ khóa:
Điểm bất động, ánh xạ C -co,
ánh xạ co yếu suy rộng, ánh xạ
f -co yếu suy rộng, không
gian S -mêtric
Keywords:
Fixed point, C -contractive
mapping, generalized weakly
contractive mapping,
generalized f -weakly
contractive mapping, S -
metric space
ABSTRACT
The aim of this paper was to introduce the notion of a C -contractive mapping,
a weakly contractive mapping, a f -weakly contractive mapping in S-metric
spaces and to establish several fixed point theorems for these mappings. The
findings showed generalizations of the fixed point theorems in the literature. In
addition, an example was given to illustrate the results obtained.
TÓM TẮT
Mục đích của bài báo này là giới thiệu khái niệm ánh xạ C -co, ánh xạ co yếu
suy rộng, ánh xạ f -co yếu suy rộng trên không gian S -mêtric và thiết lập một
số định lí điểm bất động cho những ánh xạ này. Các kết quả này là sự mở rộng
của những định lí điểm bất động trong các tài liệu tham khảo. Đồng thời, nghiên
cứu xây dựng ví dụ minh họa cho kết quả đạt được.
1. GIỚI THIỆU
Trong lí thuyết điểm bất động, nguyên lí ánh xạ
co Banach trong không gian mêtric đầy đủ là cơ
bản nhất. Do đó, nhiều tác giả đã mở rộng nguyên
lí này cho những không gian khác nhau cũng như
cho những lớp ánh xạ khác nhau. Trong hướng
nghiên cứu đó, nhiều tác giả đã xây dựng những
không gian mêtric suy rộng như 2-mêtric,D -
mêtric, G -mêtric,.. Gần đây, Sedghi, Shobe và
Aliouche (2012) đã giới thiệu một khái niệm
mêtric suy rộng như sau.
Định nghĩa 1.1. Cho X là tập khác rỗng. Ánh xạ
: [0, )S X X X được gọi là S -
mêtric trên X nếu các điều kiện sau được thỏa
mãn với mọi , , , .x y z a X
(1) ( , , ) 0S x y z nếu và chỉ nếu ;x y z
(2) ( , , ) ( , , ) ( , , ) ( , , ).S x y z S x x a S y y a S z z a
Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 7 - 14 Trường Đại học An Giang
8
Cặp ( , )X S được gọi là không gian S -mêtric.
Đồng thời, Sedghi và cs. (2012) cũng giới thiệu
một số tính chất của không gian S -mêtric và mở
rộng Nguyên lí ánh xạ co Banach trong không
gian mêtric đầy đủ sang không gian S -mêtric đầy
đủ. Từ đó, việc mở rộng những định lí điểm bất
động trên không gian mêtric sang không gian S -
mêtric được một số tác giả quan tâm nghiên cứu
và đạt được những kết quả nhất định (Chouhan,
2013; Nguyễn Văn Dũng, 2013; Nguyễn Trung
Hiếu, Nguyễn Thị Thanh Lý & Nguyễn Văn
Dũng, 2013; Nguyễn Trung Hiếu & Nguyễn Thị
Kiều Trang, 2013; Sedghi & Nguyễn Văn Dũng,
2014).
Với mục đích mở rộng Nguyên lí ánh xạ co
Banach cho những lớp ánh xạ khác nhau, nhiều
tác giả đã thiết lập những điều kiện co suy rộng
khác nhau (Rhoades, 1977). Trong bài báo của
mình, Chatterjee (1972) đã giới thiệu một điều
kiện co như sau.
Định nghĩa. 1.2. Cho ( , )X d là không gian
mêtric. Ánh xạ :T X X được gọi là C -co
nếu tồn tại
1
[0, )
2
k sao cho
( , ) [ ( , ) ( , )]d Tx Ty k d x Ty d y Tx với mọi
,x y X .
Sau đó, Choudhury (2009) đã mở rộng khái niệm
C -co của Chatterjee và đã thiết lập định lí điểm
bất động cho lớp ánh xạ C -co suy rộng này trên
không gian mêtric đầy đủ, kết quả chính là
Theorem 2.1 trong Choudhury (2009).
Kí hiệu là lớp các hàm liên tục
2: [0, ) [0, ) thỏa mãn ( , ) 0x y
khi và chỉ khi 0x y .
Định nghĩa 1.3. Cho ( , )X d là không gian mêtric.
Ánh xạ :T X X được gọi là ánh xạ co yếu
suy rộng nếu
1
( , ) [ ( , ) ( , )] ( ( , ), ( , ))
2
d Tx Ty d x Ty d y Tx d x Ty d y Tx
với mọi ,x y X và .
Gần đây, S. Chandok (2011) đã mở rộng khái
niệm ánh xạ co yếu suy rộng của Choudhury
(2011) cho cặp ánh xạ T , f và thiết lập một số
định lí điểm bất động chung cho lớp ánh xạ này
trên không gian mêtric đầy đủ ( , )X d với giả thiết
bổ sung là hai ánh xạ này giao hoán tại điểm trùng
(xem Định lí 1 trong S. Chandok (2011) ) và T
là ánh xạ f - đơn điệu giảm (xem Định lí 2, S.
Chandok (2011)).
Định nghĩa 1.4. Cho ( , )X d là không gian mêtric
và hai ánh xạ , :T f X X . Ánh xạ T được
gọi là ánh xạ f -co yếu suy rộng nếu
1
( , ) [ ( , ) ( , )] ( ( , ), ( , ))
2
d Tx Ty d fx Ty d fy Tx d fx Ty d fy Tx
với mọi ,x y X và .
Vào năm 2013, bằng cách sử dụng một số giả
thiết khác cho cặp ánh xạ T và f , Chandok đã
thiết lập được một số định lí điểm bất động chung
cho lớp ánh xạ f -co yếu suy rộng, kết quả chính
là Theorem 2.1 trong Chandok (2013). Đồng thời,
từ định lí này tác giả cũng nhận được định lí điểm
bất động chung cho cặp toán tử Banach. Các kết
quả này là sự mở rộng của các kết quả trong các
tài liệu tham khảo của Chandok (2013).
Từ những vấn đề trên, chúng tôi đặt vấn đề mở
rộng một số định lí điểm bất động của lớp ánh xạ
f -co suy rộng của Chandok (2013) trên không
gian mêtric sang không gian S -mêtric. Đồng
thời, chúng tôi cũng xây dựng ví dụ minh họa cho
kết quả đạt được.
Trước hết, chúng tôi giới thiệu một số khái niệm
và kết quả được sử dụng trong bài báo này.
Những khái niệm và kết quả này được trích từ các
Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 7 - 14 Trường Đại học An Giang
9
kết quả của Nguyễn Văn Dũng (2013), Sedghi và
cs. (2012).
Mệnh đề 1.5. Cho ( , )X S là không gian S -
mêtric. Khi đó ( , , ) ( , , )S x x y S y y x với
mọi , .x y X
Mệnh đề 1.6. Cho ( , )X S là không gian S -
mêtric. Khi đó với mọi , , ,x y z X ta có
( , , ) 2 ( , , ) ( , , )S x x z S x x y S y y z
Định nghĩa 1.7. Cho ( , )X S là không gian S -
mêtric. Khi đó
(1) Dãy { }
n
x X được gọi là hội tụ về x nếu
( , , ) 0
n n
S x x x khi .n Điều này có
nghĩa là với mỗi 0 , tồn tại
0
n sao cho
với mọi
0
n n thì ( , , ) .
n n
S x x x Kí hiệu là
lim
nn
x x hay
n
x x khi .n
(2) Dãy { }
n
x X được gọi là dãy Cauchy nếu
( , , ) 0
n n m
S x x x khi , .n m Nói cách
khác, { }
n
x là dãy Cauchy khi và chỉ khi với mọi
0, tồn tại
0
n sao cho với mỗi
0
,n m n thì ( , , ) .
n n m
S x x x
(3) Không gian S -mêtric ( , )X S được gọi là đầy
đủ nếu với mỗi dãy Cauchy trong ( , )X S đều là
dãy hội tụ.
Mệnh đề 1.8. Cho ( , )X S là không gian S -
mêtric. Nếu dãy { }
n
x trong X hội tụ thì giới
hạn đó duy nhất.
Mệnh đề 1.9. Cho ( , )X S là không gian S -
mêtric. Nếu tồn tại hai dãy { }
n
x và { }
n
y sao
cho lim
nn
x x và lim
nn
y y thì
lim ( , , ) ( , , ).
n n nn
S x x y S x x y
Định nghĩa 1.10. Cho M là tập con khác rỗng
của X và hai ánh xạ , :T f M M . Khi đó
(1) Điểm x M được gọi là điểm trùng của f
và T nếu fx Tx . Kí hiệu, tập hợp điểm bất
động của f và T là ( , )F f T , tập hợp điểm
trùng của f và T là ( , )C f T .
(2) Hai ánh xạ f và T được gọi là giao hoán nếu
Tfx fTx với mọi x M .
(3) Hai ánh xạ f và T được gọi là tương thích
nếu
lim ( , ) 0
n nn
d Tx fTx với mọi dãy { }
n
x
thỏa mãn
lim lim
n nn n
Tx fx t với
t M .
(4) Hai ánh xạ f và T được gọi là tương thích
yếu nếu f và T giao hoán tại các điểm trùng.
2. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH
Trước hết, chúng tôi đề xuất khái niệm ánh xạ
C -co, ánh xạ co yếu suy rộng và ánh xạ f -co
yếu suy rộng trên không gian S -mêtric.
Kí hiệu là lớp các hàm liên tục
3: [0, ) [0, ) thỏa mãn
( , , ) 0x y z khi và chỉ khi 0x y z .
Định nghĩa 2.1. Cho ( , )X S là không gian S -
mêtric và hai ánh xạ , :T f X X . Khi đó
Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 7 - 14 Trường Đại học An Giang
10
(1) Ánh xạ T được gọi là C-co nếu tồn tại
1
[0, )
3
k sao cho
( , , ) [2 ( , , ) ( , , )]S Tx Tx Ty k S x x Ty d y y Tx
với mọi ,x y X .
(3) Ánh xạ T được gọi là co yếu suy rộng nếu
1
( , , ) 2 ( , , ) ( , , ) ( , , ), ( , , ), ( , , )
3
S Tx Tx Ty S x x Ty S y y Tx S x x Ty S x x Ty S y y Tx
với mọi ,x y X và .
(3) Ánh xạ T được gọi là f -co yếu suy rộng nếu
1
( , , ) 2 ( , , ) ( , , ) ( , , ), ( , , ), ( , , )
3
S Tx Tx Ty S fx fx Ty S fy fy Tx S fx fx Ty S fx fx Ty S fy fy Tx
với mọi ,x y X và
Nhận xét 2.2. (1) Ánh xạ C -co là trường hợp
đặc biệt của ánh xạ co yếu suy rộng khi ánh xạ
xác định bởi
1
( , , ( )
3
)x y z k x y z
với
1
0
3
k .
(2) Khi f là ánh xạ đồng nhất, ánh xạ f -co yếu
suy rộng trở thành ánh xạ co yếu suy rộng.
Định lý 2.3. Cho ( , )X S là không gian S -mêtric,
M là tập con khác rỗng của X và hai ánh xạ
, :T f M M thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) ( ) ( );T M f M
(2) ( )T M đầy đủ;
(3) T là ánh xạ f -co yếu suy rộng;
Khi đó, hai ánh xạ T và f có điểm trùng trong
.M Hơn nữa, nếu T và f là hai ánh xạ tương
thích yếu thì ( ) ( )F T F f có duy nhất điểm.
Chứng minh. Lấy bất kì
0
x M . Do
( ) ( )T M f M nên ta có thể chọn
1
x M sao
cho
1 0
)(f x Tx . Vì
1
( )Tx f M nên tồn tại
2
x M sao cho
2 1
( )f x Tx . Tương tự, ta xây
dựng được dãy { }
n
x trong M sao cho
1n n
fx Tx với mọi 0n . Do T là ánh xạ
f -co yếu suy rộng nên ta có
1 1 1 1 1
1
( , , ) 2 ( , , ) ( , , )
3n n n n n n n n n
S Tx Tx Tx S fx fx Tx S fx fx Tx
1 1 1 1 1
( , , ), ( , , ), ( , , )
n n n n n n n n n
S fx fx Tx S fx fx Tx S fx fx Tx
1 1 1 1 1 1
1
( , , ) (0,0, ( , , ))
3 n n n n n n
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx (2.1)
Suy ra
1 1 1 1 1
1
( , , ) ( , , )
3n n n n n n
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx
1 1 1 1
1
2 ( , , ) ( , ,
3
)[ ]
n n n n n n
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx (2.2)
Do đó
1 1 1
( , , ) ( , , )
n n n n n n
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx
Suy ra,
1 1
( ,{ )},
n n n
S Tx Tx Tx là dãy không âm
đơn điệu giảm. Do đó, tồn tại 0r sao
cho
1 1
lim ( , , )
n n nn
S Tx Tx Tx r . Khi đó, cho
n trong (2.2) ta được
1 1 1
1 1
lim ( , , ) (2 )
3 3n n nn
r S Tx Tx Tx r r r
Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 7 - 14 Trường Đại học An Giang
11
Suy ra
1 1 1
lim ( , , ) 3
n n nn
S Tx Tx Tx r (2.3)
Cho n trong (2.1), sử dụng (2.3) và tính
liên tục hàm , ta được
1
3 (0,0,3 )
3
r r r (2.4)
Từ (2.4) và tính chất của hàm , ta suy ra
0r .
Do đó
1 1
lim ( , , ) 0
n n nn
S Tx Tx Tx (2.5)
Tiếp theo, ta chứng minh dãy { }
n
Tx là dãy
Cauchy. Giả sử ngược lại, khi đó tồn tại 0
sao cho từ dãy { }
n
Tx ta tìm được dãy con
( )
{ }
n k
Tx và
( )
{ }
m k
Tx với ( ) ( )n k m k k
sao cho với mọi k ta có
( ) ( ) ( )
( , , )
m k m k n k
S Tx Tx Tx và
( ) ( ) ( ) 1
( , , )
m k m k n k
S Tx Tx Tx
Khi đó
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( , , ) ( , , )
m k m k n k n k n k m k
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx
( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( ) ( ) 1
( , ) 2 ( , , )
m k m k n k n k n k n k
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx
( ) ( ) ( ) 1
2 ( , , )
n k n k n k
S Tx Tx Tx (2.6)
Cho k trong (2.6) và sử dụng (2.5) ta được
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 1
lim ( , , ) lim ( , , )
m k m k n k m k m k n kk k
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx (2.7)
Ta lại có
( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( ) ( ) 1 ( ) 1 ( ) 1 ( ) 1
( , , ) 2 ( , , ) ( , , )
m k m k n k m k m k m k n k n k m k
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx
( ) ( ) ( ) 1 ( ) 1 ( ) 1 ( )
2 ( , , ) 2 ( , , )
m k m k m k n k n k n k
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx
( ) 1 ( ) 1 ( )
( , , )
m k m k n k
S Tx Tx Tx
( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( ) ( ) 1
2 ( , , ) 2 ( , , )
m k m k m k n k n k n k
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx
( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( ) ( )
2 ( , , ) ( , , )
m k m k m k n k n k m k
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx (2.8)
Cho k trong (2.8) và sử dụng (2.5) ta được
( ) 1 ( ) 1 ( )
lim ( , , )
m k m k n kk
S Tx Tx Tx
Do đó
( ) 1 ( ) 1 ( )
lim ( , , )
m k m k n kk
S Tx Tx Tx (2.9)
Mặt khác
( ) ( ) ( )
( , , )
m k m k n k
S Tx Tx Tx
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
1
2 ( , , ) ( , , )
3 m k m k n k n k m k m k
S fx fx Tx S fx Tx Tx
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( , , ), ( , , ), ( , , )
m k m k n k m k m k n k n k m k m k
S fx fx Tx S fx fx Tx S fx Tx Tx
Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 7 - 14 Trường Đại học An Giang
12
( ) 1 ( ) 1 ( ) ( ) 1 ( ) ( )
1
2 ( , , ) ( , , )
3 m k m k n k n k m k m k
S Tx Tx Tx S Tx Tx Tx
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( , , ), ( , , ), ( , , )
m k m k n k m k m k n k n k m k m k
S fx fx Tx S fx fx Tx S fx Tx Tx (2.10)
Cho k trong (2.10) và sử dụng (2.7),
(2.9) ta được
1
(2 ) ( , , )
3
. Suy ra
( , , ) 0 . Điều này là điều mâu thuẫn với
0 . Vậy { }
n
Tx là dãy Cauchy. Vì tính đầy
đủ của ( )T M nên tồn tại ( )u T M sao cho
lim
nn
u Tx . Vì ( ) ( )T M f M nên tồn tại
z M sao cho fz u .
Ta lại có
( , , )S fz fz Tz
1 1
2 ( , , ) ( , , )
n n
S fz fz Tx S Tz Tz Tx
1 1 11
1
2 ( , , ) 2 ( , ,
3
) ( , , )
n nn n
S fz fz Tx S fz fz Tx S fx fx Tz
1 1 1 1
( , , ( , ,), ), ( , , )
n n n n
S fz fz Tx S f S fx fz fz Tx x Tz
1 1
1
2 ( , , ) 2 ( ) ( , ),
3
,,
n n n n
S fz fz Tx S fz fz S Tx Tx TzTx
1 1
), )( , ( , ,, , , )( ,
n n n n
S fz fz Tx S fz f S Tx Txz T Tzx
(2.11)
Cho n trong (2.11) và sử dụng tính liên
tục của , ta được
( , , )S fz fz Tz
1
( , , ) 0,0, ( , , )
3
S fz fz Tz S fz fz Tz
Điều này suy ra ( , , ) 0S fz fz Tz . Do đó
Tz fz u hay z là một điểm trùng của T và f .
Bây giờ giả sử rằng T và f là tương thích yếu.
Khi đó, Tu Tfz fTz fu . Do đó
( , , )S Tz Tz Tu 1 2 (
3
), , ,, ) (S fu fu TzS fz fz Tu
( , , ( , ,), ), ( , , )S fz fz Tu S fuS fz fz T fu zu T
1
2 (
3
), , ,, ) (S Tu Tu TzS Tz Tz Tu
( , , ( , ,), ), ( , , )S Tz Tz Tu S TuS Tz Tz T Tu zu T
Điều này suy ra ( , , ) 0S Tz Tz Tu . Vì vậy
Tu Tz fu u . Do đó u là điểm bất động
chung của f và T .
Cuối cùng, ta chứng minh ( ) ( )F T F f có duy
nhất một điểm. Giả sử ( ) ( ) { , }F T F f x y .
Khi đó ( , , ) ( , , )S x x y S Tx Tx Ty
) ( , , )
1
2 ( , ,
3
S fy fy TTy xS fx fx
( , , ( , ,), ), ( , , )S fx fx Ty S fyS fx fx T fy xy T
) ( , , ) ), ), ( , , )
1
2 ( , , ( , , ( , , .
3
S x x y S x x y S xS y y x y yx Sy x
Suy ra ( ( , , ), ( , , ), ( , , )) 0S x x y S x x y S y y x
Do đó ( , , ) 0S x x y hay y x . Vậy T và f
có duy nhất điểm bất động.
Từ Nhận xét 2.2.(2) và Định lí 2.3, ta nhận được
hệ quả sau.
Hệ quả 2.4. Cho M là một tập hợp con khác rỗng
của không gian S -mêtric ( , )X S và ánh xạ
:T M M thỏa mãn ( )T M M . Nếu
( )T M là đầy đủ và T là ánh xạ co yếu suy rộng.
Khi đó T có duy nhất điểm bất động.
Hệ quả sau là sự mở rộng của Theorem 2.1 trong
Choudhury (2009) trên không gian S -mêtric.
Hệ quả 2.5. Cho ( , )X S là không gian S -mêtric
đầy đủ. Nếu :T X X là một ánh xạ co yếu
suy rộng thì T có duy nhất điểm bất động trên X .
Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 7 - 14 Trường Đại học An Giang
13
Từ Hệ quả 2.5 và Nhận xét 2.2.(1), ta nhận được
hệ quả sau.
Hệ quả 2.6. Cho ( , )X S là không gian S -mêtric
đầy đủ. Nếu :T X X là một ánh xạ C-co thì
T có duy nhất điểm bất động trên X .
Áp dụng Hệ quả 2.4, chúng ta chứng minh được
kết quả sau.
Định lý 2.7. Cho M là một tập hợp con khác rỗng
của không gian S -mêtric ( , )X S và hai ánh xạ
, :f T M M thỏa mãn ( ( )) ( )T F f F f .
Nếu ( )T M đầy đủ, tập ( )F f là khác rỗng và T
là ánh xạ f -co yếu suy rộng với mọi
, ( )x y F f thì ( ) ( )F T F f có duy nhất điểm.
Chứng minh. Do ( ( ))T F f là tập hợp con của
( )T M và ( )T M đầy đủ nên ( ( ))T F f đầy đủ.
Mặt khác, với mọi , ( )x y F f , ta có
1
( , , ) 2 ( , , ) ( , , )
3
S Tx Tx Ty S fx fx Ty S fy fy Tx
( , , ), ( , , ), ( , , )S fx fx Ty S fx fx Ty S fy fy Tx
1
2 ( , , ) ( , , ) ( , , ), ( , , ), ( , , )
3
S x x Ty S y y Tx S x x Ty S x x Ty S y y Tx
Điều này chứng tỏ T là ánh xạ co yếu suy rộng
trên ( )F f . Vì vậy, từ Hệ quả 2.4 ta suy ra ánh xạ
T có duy nhất điểm bất động ( )z F f . Do đó,
tập ( ) ( )F T F f có duy nhất một điểm.
Cuối cùng, chúng tôi xây dựng ví dụ minh họa
cho kết quả đạt được, trong đó Ví dụ 2.8 minh họa
cho trường hợp ,T f có điểm trùng còn Ví dụ
2.9 minh họa cho trường hợp ,T f có duy nhất
điểm bất động chung.
Ví dụ 2.8. Đặt { , , }X p q r và { , }M p q .
Trên X xét S -mêtric xác định bởi
1
( , , ) ( , ) , )
2
S x y z d x z dy z , trong đó d là
mêtric trên X cho bởi
( , ) ( , ) ( , ) 0d p p d q q d r r ,
( , ) ( , ) 1d q p d p q , ( , ) ( , ) 2d p r d r p ,
3
( , ) ( , )
2
d q r d r q
Xét hai ánh xạ , :T f M M xác định bởi
Tp Tq fq p , fp q . Khi đó,
( ) { } { , } ( )T M p p q f M , ( )T M đầy
đủ và T là ánh xạ f -co yếu suy rộng với
1
( , , ) ( )
12
a b c a b c , , , 0a b c . Do
đó, theo Định lí 2.3, ta suy ra T và f có điểm
trùng trong M .
Ví dụ 2.9. Đặt [0, )X và [0,2]M . Xét
S -mêtric xác định bởi
1
( , , ) (| | | |)
2
S x y z x z y z với mọi
, ,x y z X .
Xét hai ánh xạ , :T f M M xác định bởi
1Tx và 2fx x với mọi x M . Khi
đó, ( ) {1} [0,2] ( )T M f M , ( )T M
đầy đủ và T là ánh xạ f -co yếu suy rộng với
1
( , , ) ( )
4
a b c a b c , , , 0a b c . Hơn
nữa, 1 1 1 1 1Tf T f fT hay ,T f
tương thích yếu tại 1x . Do đó, theo Định lí
2.3, ta suy ra T và f có điểm bất động chung
duy nhất trong M và điểm bất động chung là
1x .
Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 7 - 14 Trường Đại học An Giang
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chandok, S. (2011). Some common fixed point
theorems for generalized f -weakly contractive
mappings. J. Appl. Math. Inform. 29, 257 - 265.
Chandok, S. (2013). Common fixed points for
generalized nonlinear contractive mappings in
metric spaces. Mat. Vesnik. 65(1), 29 - 34.
Chatterjee, K. (1972). Fixed point theorem. C. R. Acad.
Bulgare Sci. 25, 727 - 730.
Choudhury, S. (2009). Unique fixed point theorem for
weakly C -contractive mappings. Kathmandu Uni.
J. Sci. Eng. Tech. 5 (1), 6 - 13.
Chouhan, P. (2013). A common unique fixed point
theorem for expansive type mappings in S -metric
spaces. Int. Math. Forum. 8(26), 1287 - 1293.
Nguyễn Văn Dũng. (2013). On coupled common fixed
points for mixed weakly monotone maps in
partially ordered S-metric spaces. Fixed Point
Theory Appl., 48, 1 - 25.
Nguyễn Trung Hiếu., Nguyễn Thị Thanh Lý., &
Nguyễn Văn Dũng. (2013). A generalization of
Ciric quasi-contractions for maps on S -metric
spaces. Thai J. Math. accepted paper.
Nguyễn Trung Hiếu., & Nguyễn Thị Kiều Trang.
(2013). Về định lí điểm bất động cho lớp ánh xạ tựa
co trên không gian S -mêtric thứ tự bộ phận. Tạp
chí Khoa học Trường Đại học An Giang, 1, 8 - 16.
Rhoades, E. (1977). A comparison of various
definitions of contractive mappings, Trans. Amer.
Math. Soc. 226, 257- 290
Sedghi, S., & Nguyễn Văn Dũng. (2014). Fixed point
theorems on S -metric spaces. Mat. Vesnik, 66(1),
113 - 124.
Sedghi, S., Shobe, N., & Aliouche, A. (2012). A
generalization of fixed point theorem in S -metric
spaces. Mat. Vesnik, 64(3), 258 - 266.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dinh_ly_diem_bat_dong_cho_anh_xa_co_phi_tuyen_suy_rong_trong.pdf