Những vấn đề lý luận về phát triển, phân bố dân cư và
sử dụng nguồn lao động
4.2. Dân cư
4.3. Phân bố dân cư và sử dụng nguồn lao động
13 trang |
Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Địa lý kinh tế Việt Nam - Chương 4: Tài nguyên nhân văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.themegallery.com
Chương 4:
TÀI NGUYÊN NHÂN VĂN
4.1 Những vấn đề lý luận về phát triển, phân bố dân cư và
sử dụng nguồn lao động
4.2. Dân cư
4.3. Phân bố dân cư và sử dụng nguồn lao động
www.themegallery.com
4.1. Những vấn đề lý luận về
phát triển, phân bố dân cư
và sử dụng nguồn lao động
4.1.1 Mối quan hệ giữa dân cư, lao động và
hoạt động sản xuất xã hội
4.1.2 Những vấn đề cần quan tâm khi nghiên
cứu về dân cư lao động
www.themegallery.com
4.1.1 Mối quan hệ giữa dân cư,
lao động và hoạt động sản xuất xã hội
www.themegallery.com
4.1.1 Mối quan hệ giữa dân cư,
lao động và hoạt động sản xuất xã hội
www.themegallery.com
4.1.2 Những vấn đề cần quan tâm
khi nghiên cứu về dân cư lao động
a/ Dân số và mật độ dân số:
b/ Lứa tuổi, giới tính
c/ Nghề nghiệp, trình độ học vấn, khoa học kỹ thuật,
truyền thống sản xuất
d/ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên
e/ Sự biến động cơ học của dân số
www.themegallery.com
4.2. DÂN CƯ
4.2.1 Dân cư
4.2.2 Kết cấu dân số
www.themegallery.com
4.2.1 Dân cư
Dân cư là tập hợp người sống trên lãnh thổ, được đặc
trưng bởi kết cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt
kinh tế, bởi tính chất của việc phân công lao động và cư
trú theo lãnh thổ.
Năm 2012: Dân số VN khoảng 88-89 triệu người (đứng thứ
3 ở ĐNA sau Indonexia và Philippin, đứng thứ 13 trên
thế giới).
www.themegallery.com
4.2.2 Kết cấu dân số
a/ Kết cấu dân tộc
b/ Kết cấu sinh học
Kết cấu theo giới
Kết cấu theo độ tuổi
c/ Kết cấu xã hội
Kết cấu theo lao động
Kết cấu theo trình độ văn hóa
www.themegallery.com
4.3. PHÂN BỐ DÂN CƯ &
SỬ DỤNG NGUỒN LAO ĐỘNG
4.3.1 Phân bố dân cư
4.3.2 Nguồn lao động
www.themegallery.com
4.3.1 Phân bố dân cư
Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên, kinh tế-
xã hội, lịch sử
Ở Việt Nam, giữa các vùng có sự phân bố dân cư không đều
=> ảnh hưởng không tốt tới phân bố sản xuất, phát triển kinh
tế.
Nhà nước đã, đang thực hiện nhiều biện pháp nhằm phát triển
kinh tế cân đối giữa các vùng như chính sách di dân đến vùng
kinh tế mới, tăng mức phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực
www.themegallery.com
Khu vực
Dân số trung bình
(Nghìn người)
Diện tích
(Km2)
Mật độ dân số
(Người/km2)
Cả nước 87840,0 330957,6 265
ĐB Sông Hồng 19999,3 21068,1 949
Trung du, miền
núi phía bắc
11290,5 95264,4 119
Bắc trung bộ,
duyên hải miền
Trung
19046,5 95838,0 199
Tây Nguyên 5282,0 54641,0 97
Đông Nam Bộ 14890,8 23597,9 631
ĐB sông Cửu
Long
17330,9 40548,2 427
www.themegallery.com
Khu vực
Dân số trung bình
(Nghìn người)
Diện tích
(Km2)
Mật độ dân số
(Người/km2)
ĐB Sông Hồng 19999,3 21068,1 949
Hà Nội 6699.6 3328.9 2013
Vĩnh Phúc 1014.6 1236.5 821
Bắc Ninh 1060.3 822.7 1289
Quảng Ninh 1163.7 6102.4 191
Hải Dương 1718.9 1656.0 1038
Hải Phòng 1878.5 1523.4 1233
Hưng Yên 1150.4 926.0 1242
Thái Bình 1786.0 1570.0 1138
Hà Nam 786.9 860.5 914
Nam Định 1833.5 1651.4 1110
Ninh Bình 906.9 1390.3 652
www.themegallery.com
4.3.2 Nguồn lao động
Cần xem xét trên các mặt:
a/ Số lượng nguồn lao động
b/ Chất lượng nguồn lao động
c/ Phân bố và sử dụng lao động
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_tng_nhan_van_3642.pdf