Phân biệt được 2 thuyết kiến tạo chính: Địa
máng và địa mảng
Hiểu và nhận dạng được các kiểu vận
động kiến tạo: vận động uốn nếp, vận động
đứt gãy và các yếu tố của nó.
35 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Địa chất thi công - Chương 4: Vận động kiến tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung
Khái niệm chung1
Các kiểu vận động2
Ý nghĩa của vận động kiến tạo đối với xd3
1. Vận động thẳng đứng. (dao động)
2. Vận động uốn nếp.
3. Vận động đứt gãy.
Chương 4: Vận động kiến tạo
Yêu cầu đối với bài học
Phân biệt được 2 thuyết kiến tạo chính: Địa
máng và địa mảng
Hiểu và nhận dạng được các kiểu vận
động kiến tạo: vận động uốn nếp, vận động
đứt gãy và các yếu tố của nó.
Ý nghĩa của vận động kiến tạo đối với xây
dựng.
CỞ SỞ NÀO ĐỂ CÓ THỂ
KHẲNG ĐỊNH CÓ SỰ VẬN
ĐỘNG KiẾN TẠO. ???? MẶC DÙ
HiỆN TƯỢNG XẢY RA RẤT
CHẬM TRONG TỰ NHIÊN
CÂU HỎI
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.1- Khái niệm
Các đá trầm tích đều được lắng đọng thành các lớp
hầu như nằm ngang, nhưng tất cả các lớp đá trầm tích
về sau đều nằm nghiêng ,thậm chí còn sinh ra những
uốn nếp, đứt gãy
Nguyên nhân chính là do vận động kiến tạo, là sự
vận động của vỏ quả đất do hoạt động của nội lực.
Có hai giả thuyết chính ứng với hai kiểu vận động:
Thuyết địa máng ứng với vận động thẳng đứng. Vận
động thăng trầm là cách nói khác của thuyết địa máng.
Thuyết địa mảng ứng với vận động ngang hình thành
các lục địa. Vận động tạo sơn là cách nói khác của
thuyết địa mảng.
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Thuyết địa mảng
Do dòng đối lưu
ở tầng manti
làm vỏ quả đất
vận động.
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Thuyết địa mảng
Phần lục địa hiện nay
và trước đây (250
triệu năm)
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.2. Các kiểu vận động
4.2.1. Vận động dao động (thẳng đứng).
Do nội lực theo phương đứng là chính tác dụng làm
một phần vỏ Trái đất nâng lên (hiện tượng biển lùi) hay
hạ xuống (hiện tượng biến tiến), thường xảy ra trong
phạm vi rộng lớn (lục địa hay một phần lục địa)
chuyển động tạo lục.
Chu kỳ vận động được chia thành 4 giai đoạn:
Giai đoạn khởi đầu: Sụt võng.
Giai đoạn trước tạo núi: Tạo nên các hệ trầm tích (flysh)
Giai đoạn tạo núi sớm: Tạo nên các uốn nếp mạnh mẽ.
Giai đoạn tạo núi chính thức: Các uốn nếp được
nâng lên thành núi.
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Ví dụ về sự vận động thẳng đứng.
Đồng bằng
sông Cửu
long và
dạng bồi tụ
ven biển,
(Quá trình
biển lùi)
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Dấu vết biển lùi ở Hà Tiên
Ví dụ về sự vận động thẳng đứng.
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.2.2. Vận động uốn nếp.
4.2.2.1. Khái niệm
Vận động uốn nếp là một dạng của vận động ngang mà
tốc độ chuyển động thấp. Kết quả sẽ làm đất đá nghiêng đi
(thế nằm nghiêng) hay tạo ra các uốn nếp. Nói chung các
tầng đất đá vẫn giữ nguyên tính liên tục ban đầu của nó.
4.2.2.2. Thế nằm nghiêng của đá.
Lớp có thế nằm nghiêng là lớp nghiêng về một phía trên
khu vực rộng lớn. Ta cũng gặp thế nằm nghiêng khi nghiên
cứu cánh nếp uốn.(Hình 4.1a)thay đổi thay đổi thế nằm ban
đầu (biến vị) nên trong địa chất công trình quan tâm đến
nhiều hơn.
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Thế nằm đơn nghiêng
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
a ab
b
* Đường phương là giao
tuyến của mặt lớp với mặt phẳng
nằm ngang. (Đường aa)
* Đường hướng dốc vuông
góc với đường phương và hướng về
phía chân dốc. (Đường bb)
* Góc dốc là góc kẹp bởi
đường hướng dốc và hình chiếu của
nó trên mặt phẳng nằm ngang. (Góc
)
§Ó x¸c ®Þnh híng nghiªng, ®é nghiªng cña tÇng ®¸, cÇn x¸c ®Þnh 5 yÕu tè
thÕ n»m sau:
§êng ph¬ng (a)
§êng híng dèc (b)
Gãc dèc ()
Gãc ph¬ng vÞ ®êng ph¬ng (1 vµ 2 )
Gãc ph¬ng vÞ ®êng híng dèc ()
Tuy nhiªn: a b → i = ± 90
Nªn thùc tÕ chØ cÇn x¸c ®Þnh vµ lµ x¸c ®Þnh ®îc thÕ n»m cña c¸c líp ®¸.
C¸ch x¸c ®Þnh: dïng La bµn ®Þa chÊt (®Þa bµn).
B
1
2
a
b
0
90
180
270
360
I
IIIII
IV
13540
a
b
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Hướng Bắc
Phương vị
hướng dốc
Đường phương
Hướng Bắc
Phương vị
hướng dốcĐường
hướng dốc
Đường
phương
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.2.2.3. Thế nằm uốn nếp.
Hình thành khi các tầng đá bị uốn cong, có thể
bị nghiêng đảo đi nhưng vẫn không mất tính liên tục của nó.
Có hai loại uốn nếp cơ bản là nếp uốn lồi và nếp uốn lõm:
Nếp lồi là nếp uốn mà phần trung tâm của nó
phân bố các đá cổ hơn so với phần rìa xung quanh.
Trong các nếp lõm thì ở phần trung tâm của chúng là
đá trẻ hơn so với các đá ở phần rìa.
D1
D2
D3
C1
C1
C2
C2
C3
C3
C1
C2 P1
C3
C2
C1
P1
C3
C2
C1
Hçnh 4.4.a. Nãúp läöi Hçnh 4.4.a. Nãúp loîm
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Nếp
uốn
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Nếp lõm
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Nếp lõm
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Nếp lõm
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Nếp
lồi
Chúng ta cần phân biệt giữa cấu tạo của đất đá và hình
thể mặt đất vì ở thực địa nhiều khi núi là nếp lõm còn
thung lũng lại là nếp lồi.
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
T
P
T
P
C
T
P
Núi là nếp lõm; thung lũng là nếp lôi
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Nếp lõm
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Các yếu tố hình học của nếp uốn
Cánh
(Limb)
Đường
trục (Fold
Axis)
Vòm
Mặt
trục
•Người ta phân biệt các yếu tố
sau trong nếp uốn:
•Mặt trục là mặt đi qua đỉnh
vòm, chia nếp uôn ra làm hai
phần đều nhau.
•Cánh là phần tầng đá bị
nghiêng đi ở hai bên mặt trục.
•Đường trục là giao tuyến
giữa mặt trục và mặt tầng đá.
•Vòm hay nhân nếp uốn, chỗ
các lớp bị uốn đi.
•Góc của nếp uốn là góc
hợp bởi những đường cánh
của nếp uốn.
•Bản lề của nếp lồi là giao
tuyến của mặt trục và mặt lớp
nào đó của nếp uốn.
Đứt gãy thuận Đứt gãy nghịch
Mặt đứt gãy
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.2.3.2. Phân loại đứt gãy và các yếu tố hình học của đứt gãy.
a) Đứt gãy thuận.
Đứt gãy thuận là đứt gãy có mặt đứt gãy nghiêng về phía đất đá
sụt xuống, cánh treo sụt tương đối so với cánh nằm.
b) Đứt gãy nghịch.
Là đứt gãy có mặt đứt gãy nghiêng về phía đất đá bị trồi lên.
Cánh treo nâng lên tương đối so với cánh nằm
Đứt gãy - Các yếu tố của đứt gãy
A
B
H
N
S
S: Cự ly dịch chuyển tương đối
N: Cự ly dịch chuyển ngang
H: Cự ly dịch chuyển đứng
: góc nghiêng của mặt trượt
A: Cánh treo
B: Cánh nằm
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Đứt gãy thuận
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Đứt gãy nghịch
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
c) Đứt gãy ngang.
Là đứt gãy có hai cánh không dịch
chuyển theo phương đứng mà dịch chuyển
tương đối theo phương ngang.
Đứt gãy ngang
d) Địa hào.
Địa hào là hợp bởi đứt gãy thuận hay đứt gãy nghịch mà
phần trung tâm ở trên mặt gặp các đá trẻ hơn phần ở ngoài rìa. Đặc
trưng của địa hào là phần trung tâm sụt xuống so với phần ngoài rìa
dọc theo các đứt gãy.
e) Địa lũy.
Địa lũy là hợp bởi đứt gãy thuận hay đứt gãy nghịch mà phần
trung tâm ở trên mặt gặp các đá cổ hơn phần ở ngoài rìa. Đặc trưng
của địa lũy là phần trung tâm trồi lên so với phần ngoài rìa dọc theo các
đứt gãy.
Khäúi caïnh nàòm
(a) (b)
Khäúi caïnh treo
Khäúi caïnh nàòm Khäúi caïnh treo Khäúi caïnh treo
Khäúi caïnh nàòm
Âëa haìo Âëa luîy
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Địa hào và địa lũy
Địa luỹ (hệ đứt gãy)Địa hào (hệ đứt gãy)
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
Tổng hợp về sự dịch chuyển của các mảng nền
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.3. Ý nghĩa của vận động kiến tạo đối với xây dựng.
Khi các tầng đá nghiêng về hạ lưu thì đập dễ xảy ra trượt,
thấm mất nước
1 2
Trường hợp 2 dễ trượt, mất nước hơn trường hợp 1.
Ở vùng uốn nếp thì hồ chứa nước trong cấu tạo nếp lồi
thường dễ bị mất nước
Trong cấu tạo lõm thì khả năng mất nước giảm đi rõ rệt.
Lũng sông có cấu tạo đơn nghiêng thường xảy ra mất nước
về một bên
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.3. Ý nghĩa của vận động kiến tạo đối với xây dựng.
Mái đường, nền đường ổn định hơn trong trường hợp tầng đá cắm về
sườn dốc.
1 2
3 4
Tuyến đường ổn định trong trường hợp 1; không ổn định trong các
trường hợp 2,3,4.
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.3. Ý nghĩa của vận động kiến tạo đối với xây dựng.
a. Nàòm ngang b. Nàòm nghiãng hay caïnh nãúp uäún c. Thàóng âæïng
e. Âènh nãúp loîmd. Âènh nãúp läöi
Khi tuyến đường hầm chạy song song với đường
phương các tầng đá thì có các trường hợp sau
Khi tuyến đường hầm vuông góc với đường
phương các tầng đá thì việc thiết kế và thi công tương
đối phức tạp, do tuyến cắt qua nhiều loại đất đá khác
nhau.
CHƯƠNG 4- VẬN ĐỘNG KIẾN TẠO
4.3. Ý nghĩa của vận động kiến tạo đối với xây dựng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_iv_3872.pdf