Tính chất vật lý 1
Thủy tính của đất đá 2
1. Tính rỗng, xốp của đất đá.
2. Tính nứt nẻ của đất đá.
3. Khối lượng riêng
4. Trọng lượng riêng
5. Tỷ trọng
18 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Địa chất thi công - Chương 3: Tính chất vật lý và thủy tính của đất đá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Tính chất vật lý và thủy tính của đất đá
Nội dung
Tính chất vật lý1
Thủy tính của đất đá2
1. Tính rỗng, xốp của đất đá.
2. Tính nứt nẻ của đất đá.
3. Khối lượng riêng
4. Trọng lượng riêng
5. Tỷ trọng
1. Độ ẩm của đất đá.
2. Độ bão hòa.
3. Độ nhã nước.
4. Tính mao dẫn.
5. Tính thấm nước.
6. Tính hóa mềm và tan rã.
7. Tính trương nở và co ngót.
Hiểu được các khái niệm, đặc điểm vật lý, thủy
tính của đất đá và biểu thức tính toán.
Sử dụng các biểu thức trong bài học để giải
quyết bài toán về dung trọng, các độ ẩm giới hạn,
chỉ số dẻo, độ sệt, độ chặt
Dựa vào các chỉ tiêu vật lý và thủy tính đánh
giá trạng thái của đất, gọi tên đất.
Hiểu được các nhân tố ảnh hưởng đến các
đặc điểm vật lý - thủy tính của đất đá.
This image cannot currently be displayed.
YÊU CẦU CHƯƠNG 3
VVa
Vw
Vs
Qa
Qw
Qs
Q
Thể tích Khối lượng
khí
lỏng
rắn
3.1. Tính chất vật lý
Thông thường đất đá có ba thành phần tạo nên là rắn – lỏng – khí.
Tỷ lệ của ba thành phần này thay đổi thì trạng thái vật lý cũng thay
đổi theo.
3.1 Tính chất vật lý
3.1.1 Tính rỗng xốp của đất đá.
Đối với đá cứng chắc, các lỗ rỗng thường là các
lỗ rỗng bịt kín. Đối với các trầm tích mềm rời thường
là các lỗ rỗng tạo ra ở giữa các hạt đất với nhau
Lỗ rỗng trong đất không những làm mất tính liên
tục mà còn ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính cường
độ, biến dạng của đất
Đá phun trào Bazan, đất sét, đất bùnlà các lỗ
rỗng hở liên thông với khí quyển. Đá Granite, đá
phiến Xerixit đặc xítlà các lỗ rỗng kín.
3.1 Tính chất vật lý :
Chỉ tiêu định lượng mức độ rỗng của đất đá là độ rỗng n và hệ số rỗng e.
* Độ rỗng : là phần trăm thể tích lỗ rỗng và thể tích đất đá tương
ứng. Được biểu diễn dưới dạng công thức:
Thông thường, n được tính bằng đơn vị %, và thay đổi từ 0-100.
* Hệ số rỗng: là tỷ số giữa thể tích lỗ rỗng với thể tích phần hạt rắn
của đất đá
This image cannot currently be displayed.
%100xn
v
vr
%100xe
v
v
h
r Vh là thể tích phần hạt của đất đá.
Trong xây dựng người ta thường dùng hệ số rỗng e để đánh
giá trạng thái của đất rời.Tiêu chuẩn và độ chặt của đất rời
(QPXD 45-78)
Vr là thể tích lỗ rỗng của đất đá.
V là thể tích của đất đá.
3.1 Tính chất vật lý
Trong thực tế, đối với đất rời (cát), còn sử dụng chỉ tiêu
tương đối để đánh giá độ chặt của đất.
D =
D ≤ 0.33 : Đất ở trạng thái rời xốp
0.33 < D ≤ 0.66 : Đất ở trạng thái chặt vừa.
D > 0.66 : Đất ở trạng thái chặt chẽ
This image cannot currently be displayed.
minmax
max
Loại đất
Trạng thái của đất
Chặt Chặt vừa Xốp
Cát sỏi, cát to, cát vừa e 0.70
Cát nhỏ e 0.75
Cát bụi e 0.80
3.1 Tính chất vật lý
3.1.2. Tính nứt nẻ của đất đá
Để biểu thị phương phát triển của khe nứt, trong thực tế hay sử
dụng đồ thị hình tròn khe nứt.
This image cannot currently be displayed.
10 20 30 40 80706050 90
0; 360 10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
Góc dốc được biểu thị bằng
các vòng tròn đồng tâm (0÷900).
Góc phương vị hướng dốc xác
định trên vòng tròn theo chiều kim
đồng hồ (0÷3600).
Mỗi khe nứt biểu thị bằng 1
điểm.
Khe nứt kiến tạo màu đỏ,
phong hóa màu xanh, khe nứt hở
khuyên trắng, khe nứt kín chấm
đen
3.1 Tính chất vật lý
Trong thực tế, để đánh giá mức độ nứt nẻ của đá cứng,
thường hay sử dụng hệ số khe hở Kk :
Kk = với : Fn : Diện tích bề mặt của ke nứt
F : Diện tích bề mặt đá xác định Fn
thông thường F = (4-8) m2
Kk ≤ 0.02 : Nứt nẻ yếu
0.02 < Kk ≤ 0.05 : Nứt nẻ trung bình
0.05 < Kk ≤ 0.1 : Nứt nẻ mạnh
0.1 < Kk ≤ 0.2 : Nứt nẻ rất mạnh.
Kk > 0.2 : Nứt nẻ hoàn toàn (đặc biệt mạnh)
This image cannot currently be displayed.
nF
F
3.1 Tính chất vật lý
3.1.3. Dung trọng
* Dung trọng hạt :
* Tỷ trọng :
* Dung trọng tự nhiên :
* Dụng trọng đẩy nổi : đn = (s - n)(1-n)
* Dung trọng khô :
s
s
s
V
Q
ns
s
V
Q
.
V
Q
w
V
Qs
k
3.2 Thủy tính của đất đá
3.2.1 Độ ẩm W =
Trong đất dính, thường sử dụng các độ ẩm giới hạn tương ứng với
trạng thái của đất .
This image cannot currently be displayed.w
s
Q
Q
Wco Wd Wch
Wl
W
Cứng Nửa cứng Dẻo Chảy Lỏng
(Giới hạn co) (Giới hạn dẻo) (Giới hạn lỏng)(Giới hạn chảy)
* Chỉ số dẻo : Id = Wch - Wd
* Độ sệt :
d
d
I
W
B
Loại đất IP
Cát pha IP < 7
Sét pha 7 ≤ IP ≤ 17
Sét IP > 17
3.2 Thủy tính của đất đá
Đối với đất cát, thường sử dụng độ bão hòa (độ ẩm tương
đối) để đánh giá trạng thái của đất
G = với Wbh : Độ ẩm bão hòa của đất.
0 < G ≤ 0.5 : Đất hơi ẩm
0.5 < G ≤ 0.8 : Đất ẩm .
0.8 < G ≤ 1 : Đất bão hòa
This image cannot currently be displayed.
bhW
Loại đất
Chỉ số độ sệt
B1
Đất sét pha và sét Cứng Nửa cứng Dẻo cứng Dẻo mềm Dẻo chảy Nhão
Đất cát pha Cứng Dẻo Nhão
3.2 Thủy tính của đất đá
3.2.2 Độ nhã nước.
Là khả năng nước trong đất đá được phóng thích bằng cách
chảy tự do dưới tác dụng của thế năng trọng lực .
Khả năng này được biểu thị bằng hệ số nhả nước () là tỷ số
giữa thể tích nước tự do chảy ra khỏi đất đá bão hòa với thể tich
toàn bộ đất đá
This image cannot currently be displayed.
Đất đá Hệ số nhả nước,
Cát thô 0.35 – 0.25
Cát nhỏ 0.2 – 0.15
Cát mịn 0.15 – 0.1
Sét pha, cát pha < 0.1
Than bùn 0.05 – 0.15
Wnn= Wbh - Wptmax
k
kpt
pt
G
GG
W
max
3.2 Thủy tính của đất đá
3.2.3 Tính mao dẫn
Trong đất đá, lổ rỗng do các hạt đất đá tạo ra thường nhỏ do
đó, với ảnh hưởng sức căng bề mặt của nước dưới đất, có thể tạo
dòng thấm ngược với phương trọng lực (nước mao dẫn).
This image cannot currently be displayed.
n
md
gr
H
..
cos.2
Khi đất đá xem như bị thấm ướt hòan toàn
(=00) thì Hmd có thể tính gần đúng :
dr
Hmd
3.015.0
nước
3.2 Thủy tính của đất đá
3.2.4 Tính thấm nước
Nước thấm qua các lổ hổng, khe nứt của đất đá, tính thấm
nước được đặc trưng bằng hệ số thấm (K) là vận tốc thấm của
nước dưới đất trong đất đá khi gradien thủy lực bằng 1 đơn vị.
This image cannot currently be displayed.
Đất đá K (m/ngđ) Khả năng thấm
Đá cứng, sét chặt < 0.001 Không thấm
Sét 0.001 – 0.01
Thấm yếuSét pha 0.01 – 0.1
Cát pha 0.1 – 0.5
Cát mịn 0.5 – 1
Cát nhỏ 1 – 5 Thấm tốt
Cát trung đến sỏi 5 - 200
3.2 Thủy tính của đất đá
3.2.5 Tính hóa mềm và tan rã
3.2.5.1. Tính hóa mềm của đất đá.
Đối với đá cứng, khi tiếp xúc với nước có thể không bị trương
nở mà cường độ của chúng bị giảm đi,
Để đánh giá khả năng đó, thực tế thường sử dụng hệ số hóa
mềm (Khm):
This image cannot currently be displayed.
k
n
bh
n
hm
R
R
K
k
n
bh
n RR , : Cường độ kháng nén của mẫu đá khi bão hòa
nước và khi khô ráo
Khm = (1-0.9] : Khả năng hóa mềm yếu.
Khm = (0.9 – 0.75) : Khả năng hóa mềm trung bình.
Khm ≤ 0.75 : Khả năng hóa mềm mạnh
3.2 Thủy tính của đất đá
3.2.5.2. Tính tan rã của đất đá.
Nguyên nhân gây ra hiện tượng tan rã là do mối liên
kết giữa các hạt hoặc các kết tụ của đất bị yếu đi vì chất gắn
kết giữa chúng bị hòa tan trong quá trình thủy hóa.
* Thời gian tan rã: là khoảng thời gian mà ở trong nước
mẫu đất đá mất tính dính kết và phân rã thành các phân tố có
kích thước khác nhau.
* Đặc điểm tan rã phản ánh hình thức tan rã của đất
đá.
Ở Việt Nam, đất đỏ Bazan ở Tây Nguyên có tính tan rã
lớn và nhanh.
3.2 Thủy tính của đất đá
3.2.6 Tính trương nở- co ngót :
Khi tiếp xúc với nước, đất dính thường trương nở do bề dày
màng nước liên kết vật lý của các hạt tăng lên, khoảng cách giữa
hạt càng rời xa nhau, ngược lại, khi nhả nước thì đất dính sẽ co
ngót.
Để đánh giá khả năng trương nở, thường sử dụng hệ số
trương nở (Rn) và áp lực trương nở (Pn)
This image cannot currently be displayed.
H
HH
V
VV
R nnn
V,H,Vn,Hn : Thể tích, chiều cao của mẫu đất trước và sau khi
trương nở
2.2 Thủy tính của đất đá :
2.2.4 Tính trương nở- co ngót :
This image cannot currently be displayed.
Loại đất Rn (%) Pn (mPa)
Không trương nở < 4 < 0.25
Trương nở yếu [4 – 10) [0.25 – 1)
Trương nở trung bình [10 – 15) [1 – 2.5)
Trương nở mạnh ≥ 15 ≥ 2.5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_iii_853.pdf