Địa chất thi công - Các thiết bị hạ cọc

n hạcác loại cọc gỗ, thép, bêtông đúc sẵn

vào sâu trong đất, có thểdùng các biện pháp:

?ép cọc bằng chất tĩnh tải.

?Hạcọc bằng các loại búa đóng.

?Dùng búa chấn động rung hạcọc.

?Kết hợp với xói đất vàđóng hoặc rung cọc,.

?Hai loại công nghệđóng v

pdf47 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Địa chất thi công - Các thiết bị hạ cọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các thiết bị hạ cọc ƒ Muốn hạ các loại cọc gỗ, thép, bêtông đúc sẵn vμo sâu trong đất, có thể dùng các biện pháp: ™ ép cọc bằng chất tĩnh tải. ™ Hạ cọc bằng các loại búa đóng. ™ Dùng búa chấn động rung hạ cọc. ™ Kết hợp với xói đất vμ đóng hoặc rung cọc,... → Hai loại công nghệ đóng vμ rung lμ th−ờng đ−ợc sử dụng hơn cả. 1. Búa đóng cọc: ƒ Búa trọng lực hay búa rơi tự do: ™ Lμ khối thép đúc hoặc gang có khối l−ợng từ 100-3000kg, có khi đến 5000kg, có móc treo hoặc quai xách. ™Nguyên lý hoạt động: oDùng trọng l−ợng của quả búa đập vμo đầu cọc bằng cách rơi tự do. oBúa đ−ợc nâng lên bằng tời tay hoặc tời điện th−ờng ở độ cao 1.5-3(4)m. oĐể dẫn h−ớng vμ đảm bảo kỹ thuật an toμn lao động, búa th−ờng rơi tr−ợt trên 1 hoặc 2 thanh dẫn. Nếu búa ≤500kg có thể chỉ cần 1 thanh dẫn đ−ờng kính φ40-45 xuyên qua tâm búa. Coùc Buựa Moực Raừnh ủaởt thanh daón hửụựng MoựcRaừnh ủaởt thanh daón hửụựng oKhi đóng cọc cần có giá búa có gắn puli, dây cáp để treo búa. Giá nμy có thể tự tạo bằng giá 3 chân. ™-u, nh−ợc điểm vμ phạm vi sử dụng: oĐơn giản, ít tốn kém. oTốc độ đóng cọc rất chậm khoảng 3-4 nhát trong 1 phút, cũng có khi đến 10-18 nhát; dùng tời điện cũng chẳng hơn nhiều→năng suất thấp, kém hiệu quả. oGiá búa phải cao hơn chiều dμi cọc khá nhiều khi đóng lúc ban đầu. oRất khó không chế chiều cao rơi búa, dễ xảy ra nguy cơ gãy cọc nếu không có kinh nghiệm. oChỉ sử dụng khi đóng ít cọc nhỏ, trong nền đất trung bình, xuống độ sâu không lớn từ 4- 5m vμ không có sẵn các loại búa khác. Ngoμi ra có thể dùng để đóng cọc thử. ƒ Búa hơi: ™Búa nμy dùng năng l−ợng của hơi n−ớc nóng hoặc không khí nén. Có 2 loại: đơn động (búa đơn) vμ song động (búa kép). oBúa đơn động: 9Quả búa lμ 1 khối thép nặng dạng xy lanh, di động dọc theo cần dẫn h−ớng của giá búa. Đây lμ bộ phận xung kích của búa. 9Pittông ở trong xy lanh có cần dμi gắn với trung tâm đầu cọc. 9Nguyên lý lμ dùng hơi cao áp (hơi n−ớc hoặc khí nén) để đẩy xylanh của búa lên vμ búa rơi xuống đầu cọc do trọng l−ợng bản thân → chỉ có phần xylanh tạo ra động năng khi rơi tự do nh− búa trọng lực; còn hơi cao áp dùng nâng búa tạo ra thế năng→do hơi n−ớc hay khí nén có tác dụng 1 chiều nh− vậy nên gọi lμ búa đơn động. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9 10 11 1.Lỗ thoát hơi 2.Khoá phân phối 3.Nắp 4.Vỏ xilanh 5.Pittông 6.Vòng găng 7.Cần pittông 8.Lỗ thông 9.Quai 10.Cần giá búa 11.Cọc 9Trọng l−ợng búa từ 2.6-11 tấn, trong đó bộ phận xung kích rất nặnglμ 1.8-8.2 tấn; độ cao rơi búa tối đa 1.37-1.5m (th−ờng giới hạn ở 1.2m để tránh sự cố cho cọc). 9Chiều cao toμn bộ búa rất lớn từ 2.8-4.9m (có khi 8.5m), tần số rơi của búa khoảng 30- 60 nhát/phút. ⇒Ta nhận thấy: 9Búa nặng nh−ng độ rơi thấp sẽ hiệu quả hơn vμ cọc ít hỏng hơn búa nhẹ vμ độ nẩy cao → rất hiệu quả đối đất chắc mμ các loại búa khác không dùng đ−ợc. 9Loại búa nμy nặng nề vμ có kích th−ớc lớn nh−ng cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng vμ có năng lực lớn (búa 27.3 tấn sinh ra năng l−ợng 249KNm/nhát) nên th−ờng dùng hạ cọc bêtông cốt thép dμi vμ nặng. o Búa song động: 9Cấu tạo vμ nguyên lý hoạt động: ắKhác với búa đơn, xylanh lμ bộ phận cố định gắn liền với thân búa vμ cọc, bộ phận di động lμ pittông có cán nối liền với quả búa. φ254 3 7 0 7 8 0 1 2 9 0 340 8 97 6 5 4 3 2 1 1.Guốc đe 2.Quả búa 3.Thân búa 4.Cán pittông 5.Pittông 6.Xylanh 7.Bulông 8.Nắp xylanh 9.Vòi dẫn hơi ắTrong xylanh có 2 ngăn trên vμ d−ới, khi hơi dồn xuống ngăn d−ới→pittông đ−ợc đẩy lên vμ ng−ợc lại, pittông kéo theo quả búa. Nh− vậy khi rơi xuống cọc ngoμi trọng l−ợng bản thân búa vμ pittông còn có cả áp lực bổ sung của hơi ép đ−ợc nạp vμo ngăn trên. ắáp lực hơi n−ớc hoặc khí ép tác động cả 2 chiều lên xuống của phần động nên có tên gọi lμ song động. ắTrọng l−ợng của quả búa chỉ nặng từ 600-2250kg, độ cao lên xuống của quả búa vμ pittông cũng chỉ từ 0.4-0.58m; tần suất của búa từ 100, 140-300 nhát/phút; chiều cao của búa nhỏ hơn búa đơn khoảng 2.4-3m với tổng trọng l−ợng 3- 5.2tấn. 9Dùng búa song động cần chú ý vấn đề lμ liên kết chắc chắn với đầu cọc, tránh cho búa không bị nẩy bật tung ra khỏi đầu cọc; đồng thời ta cần đặt búa vμ tim cọc trùng tâm vμ thẳng hμng tránh lắc ngang bất lợi. ⇒Nh−ợc điểm của 2 loại búa trên lμ tốn nhiều năng l−ợng, đòi hỏi có trang thiết bị đi kèm nh− nồi hơi, máy nén khí, ống dẫn hơi ép...vμ chúng có thể đóng đ−ợc cọc xiên đến 1:1. ƒ Búa diezen: ™Các loại búa diezen đều lμm việc theo nguyên tắc động cơ nổ 2 thì vμ nhiên liệu lμ dầu mazút: oLúc đầu bộ phận xung kích đ−ợc kéo lên bằng tời, nhiên liệu đ−ợc phun vμo buồng nén ngay khi bộ phận xung kích đ−ợc thả rơi. oKhi đó không khí vμ nhiên liệu bị nén vμ nóng lên biến thμnh hổn hợp ở trạng thái s−ơng mù → khi đủ nhiệt độ thì bốc cháy cùng với không khí nén sẽ gây nổ. Kết quả lμ cọc bị đóng xuống vμ phần xung kích lại nẩy lên vμ tiếp tục 1 chu trình khác. ™Búa diezen loại 2 thanh đũa: o Phần trên lμ xylanh di động, nẩy lên vμ rơi xuống trên 2 thanh thép tròn bố trí song song; phần d−ới lμ pittông cố định, có ống dẫn vμ phun nhiên liệu ở trung tâm. o Do trọng l−ợng bản thân xylanh rơi xuống tạo với pittông 1 buồng kín vμ bật lẫy để nhiên liệu tự động phun lên vμ bị nén cùng không khí đến mức bốc cháy, tạo ra năng l−ợng 1 2 3 4 5 6 7 8 12 11 10 9 1.Cáp 2.Mỏ quạ thả xylanh 3.Xylanh 4.Chốt 5.Đũa tr−ợt 6.Lỗ phun nhiên liệu 7.Pittông 8.ống dẫn nhiên liệu 9.Lẫy bật nhiên liệu 10.Bơn nhiên liệu 11.Bình chứa nhiên liệu 12.Đệm cọc nổ rất lớn lμm nẩy xylanh vμ dội lên cọc 1 phản lực lớn. Sau đó xylanh tự động rơi xuống tiếp tục 1 chu trình khác. ™Búa diezen loại hình ống: 3 2 4 5 6 1 7 8 9 5 3 4 1.Cọc 2.Móc cẩu 3.Pittông 4.Xylanh 5.ống thoát khí 6.Khối đe 7.Bơm nhiên liệu 8.Lẫy 9.Bình chứa nhiên liệu oLoại nμy cũng lμm việc theo nguyên tắc trên nh−ng pittông lμ phần di động. oPhần vỏ búa cố định với cọc gồm 1 ống xylanh dμi để pittông tr−ợt bên trong, d−ới xylanh có hốc chỏm cầu lõm vμ xung quanh lμ hệ thống chứa vμ phun nhiên liệu. oKhi pittông đ−ợc thả rơi tự do, trong xylanh không khí bị nén lại đến mức nμo đó pittông chạm vμo lẫy để bơm, lúc nμy nhiên liệu đ−ợc phun vμo hốc chõm cầu. Khi hổn hợp nổ, xylanh vμ cọc bị ấn xuống, pittông lại nẫy lên rồi rơi xuống tiếp tục 1 chu trình khác. oTrong quá trình đóng cọc, búa đ−ợc kẹp vμ tr−ợt theo cần giá búa. o -u nh−ợc điểm của búa diezen so với búa hơi: 9Rất cơ động, t−ơng đối nhẹ hơn so với búa đơn động. 9Không cần trang bị các trạm cung cấp năng l−ợng. 9Dùng nhiên liệu lỏng rẻ tiền: mazút, dầu hoả. 9Dễ thao tác, cho năng suất cao. 9Hệ số hiệu dụng búa tốt hơn, năng l−ợng nổ truyền trực tiếp vμo phần xung động của búa. oNh−ợc điểm: 9Chỉ hạn chế đóng đ−ợc cọc thẳng hoặc có độ xiên tối đa 1:3-1:4. 9Không hiệu quả đóng cọc trong đất yếu → vì cọc lún nhiều, quả búa không đủ năng l−ợng để bật lên cao, buồng nhiệt không đủ áp lực vμ nhiệt độ đốt cháy hổn hợp nhiên liệu cho chu trình sau→phải thao tác lại từ đầu, năng suất giảm. 9Khi chọn búa phải phù hợp với trọng l−ợng cọc, trung bình đóng sâu 10-12m trong 20-30 phút nếu thấy lâu hơn cần chọn búa khác. Hình ảnh búa diezel đang đóng cọc ƒ Nguyên lý chọn búa đóng cọc: ™Loại búa sử dụng rất ảnh h−ởng đến hiệu quả công tác đóng cọc. Nó phụ thuộc vμo trọng l−ợng cọc, độ sâu đóng cọc, khả năng chịu lực của cọc vμ điều kiện thi công. ™Nói chung chọn búa dựa vμo 2 điều kiện sau đây: oNăng lực xung kích: 9Năng lực xung kích của búa phải thắng đ−ợc sức cản của đất khi đóng cọc vμ đảm bảo sức chịu tải của cọc. 9Năng lực xung kích cần thiết của búa: PW .25≥ oHệ số thích dụng búa: ™Các chú ý: oKhi đóng trong lớp đất sét chặt, cần chọn búa có năng lực lớn hơn theo 2 điều kiện trên. oKhi đóng cọc xiên, năng l−ợng búa sẽ giảm. Do đó năng lực đã chọn theo trên cần tăng thêm hệ số xét đến độ xiên của cọc: maxKW qQK ≤+= Độ xiên 1:5 1:4 1:3 1:2 1:1 Hệ số 1.1 1.15 1.25 1.4 1.7 oTheo kinh nghiệm để đóng cọc BTCT bằng búa đơn động vμ diezen, tỷ lệ giữa trọng l−ợng phần động của búa G1 vμ của cọc G2 phải lớn hơn các trị số sau: 9Đối với cọc l≥12m: 9Đối với cọc l<12m: oHiện t−ợng đất biến dạng xảy ra khi đóng cọc: 9Khi đóng cọc, đất nền bị ép trồi, tại độ sâu giới hạn nμo đó đất không còn hiện t−ợng bị ép trồi vμ bị đẩy theo chiều ngang, d−ới mũi cọc sinh ra lún hình phểu 175.0 2 1 −≥= G Gn 5.125.1 2 1 −≥= G Gn <30 5-12m 5-6d II IIIIV vμ nén chặt lớp đất d−ới mũi cọc. 9Khi đóng cọc đơn, đất bị trồi lên có thể đến 20-30cm, cọc đóng cμng sâu đất trồi lên cμng nhiều, trong tr−ờng hợp cá biệt nh− đất cát bụi, cát chảy nhất lμ đất sét có thể trồi lên 0.8-1.5m. Hiện t−ợng nμy vẫn tiếp diễn trong thời gian dμi nh− cát chặt vừa thì sau 1 ngμy đêm thì ngừng, cát nhỏ sau 3 ngμy, cát chảy sau 8-10 ngμy, đất sét khoảng 15 ngμy. 9Khi đóng cọc, đất xung quanh cọc bị biến dạng theo 4 vùng: ắVùng 1: có bán kính 0.2-1m, đất nằm ngang biến thμnh 1 mμng thẳng đứng đồng tâm rất mỏng nh−ng đất rất chặt bao quanh thân cọc, đất bị phá hoại hoμn toμn vμ sinh ra áp lực n−ớc lỗ hỗng rất lớn. ắVùng 2: bán kính khoảng (0.7-3)d, đất bị ép chặt vμ bị trồi lên, đất giáp với vùng 1 thì bị phá hoại hoμn toμn vμ giáp với vùng 3 thì không thay đổi. ắVùng 3: bán kính (5-6)d, đất vùng nμy không thay đổi, độ chặt vμ dung trọng có phần bị giảm, l−ợng ngậm n−ớc tăng vμ áp lực n−ớc lỗ rỗng tăng. ắVùng 4: bán kính 5-12m, tính chất cơ lý cúa đất nền thay đổi rất ít, áp lực n−ớc lỗ rỗng cũng tăng rất ít. ⇒Từ kết quả nghiên cứu vấn đề biến dạng đất khi đóng cọc, ta rút ra kết quả sau: 9Khi thiết kế nền cọc phải đ−ợc xét đến đất không những đất bị trồi lên mμ còn tiếp tục trồi trong 1 thời gian khi đóng cọc xong. 9Không thể đổ bêtông ngay sau khi đóng cọc, nếu không bêtông sẽ bị nứt. 9Đóng cọc phải theo trình tự nhất định (Sẽ nói rõ phần sau). 9Khi mới đóng cọc xuống 1 đoạn (2.5-3)d thì phần lớn năng l−ợng sẽ bị tiêu hao để ép đất trồi lên chứ không phải để nén chặt đất. oTrong quá trình hạ cọc cần theo dõi độ chối của búa. Đó lμ độ lún xuống của cọc ứng với 1 nhát búa vμ đ−ợc tính bằng trị số trung bình cộng sau 1 hồi búa đóng. Trị số 1 hồi búa phải lấy bằng: 910 nhát với búa rơi tự do vμ búa đơn động. 9Số lần đập của búa trong 1 phút đối với búa song động vμ búa diezen. 95 phút hoạt động liên tục đối với búa chấn động. →Đo độ chối tiến hμnh khi đầu cọc ở trạng thái bình th−ờng: cọc gỗ không bị toát, cọc BTCT không bị vỡ, cọc thép không có biến dạng đμn hồi vì nó lμm giảm sức đập của búa. oCông thức tính độ chối thiết kế của cọc: o ảnh h−ởng của ngừng đóng cọc đến độ chối của cọc tức lμ cần chú ý đến độ chối giả của cọc: 9Sự thay đổi độ chối tức lμ thay đổi khả năng chịu tải của cọc sau khi ngừng đóng cọc tuỳ theo tính chất đất nền. ( ) qQ qkQ FnmkPP HQFnmke + + += .. .... ..... 21 22 9Hệ số k=W/W1=e/e1 dùng để biểu thị sự thay đổi nμy; trong đó W1 lμ sức chịu tải của cọc tr−ớc khi ngừng đóng cọc ứng độ chối e1, W lμ sức chịu tải cọc sau khi khi ngừng đóng cọc ứng độ chối e. Vì lực ma sát giữa đất vμ cọc cũng nh− lực cản ở mũi cọc thay đổi theo thời gian nên: 9k=1 đối với đất cát, cuội sỏi chặt vừa vμ chặt bão hoμ, đất bị đóng chặt khi đóng không liên quan đến ph−ơng pháp đóng cọc. 9k>1 đối với đất sét dẻo vμ chảy. Đối với đất sét, độ chối đo đ−ợc > độ chối thực tế vì khi đóng cọc đất bị ép chặt→n−ớc thoát ra ở xung quanh cọc→ma sát giảm→độ chối tăng lên. 9k<1 đối với đất cát rời. Đối với đất cát, độ chối đo đ−ợc < độ chối thực tế vì trong quá trình đóng cọc phát sinh ra hiện t−ợng rung→đất cát dồn chặt xung quanh cọc→ma sát tăng lên→độ chối nhỏ đi.. ⇒Phải cần có thời gian nghỉ để các tính chất của đất đ−ợc hồi phục lμ ít nhất 2-3 ngμy đối với đất cát vμ 10-15 ngμy đối với đất sét. oĐộ chối tính toán cho mỗi hồi đập của búa từ 2-5cm, nếu nhỏ hơn 2cm thì chọn búa nặng hơn. Thời gian giữa các nhát đập để tính độ chối cách nhau 2-5 phút. oNgoμi hiện tr−ờng có thể xảy ra: 9Đến cao độ thiết kế mμ ch−a đủ độ chối phải tiếp tục đóng nữa cho đủ độ chối. 9Đóng ch−a đến cao độ thiết kế mμ đủ độ chối có thể không cần đóng nữa sau khi đã xem xét kỹ l−ỡng các vấn đề liên quan. 2. Búa chấn động: ƒ Nguyên lý hoạt động: ™ Búa chấn động gồm nhiều khối lệch tâm quay đồng bộ theo 2 h−ớng khác nhau. Khi lμm việc các khối lệch tâm nμy sinh ra lực ly tâm. 4 3 2 5 1 1.Mô tơ 2.Bộ phận truyền động 3.Khối lệch tâm 4.Khối liên kết 5.Tấm gia trọng 6.Lò xo ™Lực ly tâm chia lμm 2 thμnh phần: thμnh phần các lực nằm ngang của từng đôi một tự triệt tiêu lẫn nhau vμ các lực đứng gây ra lực kích thích dọc theo tim cọc lμm giảm ma sát giữa đất vμ cọc, trọng l−ợng búa vμ cọc sẽ thắng đ−ợc phản lực đất ở mũi cọc lμm cọc lún sâu vμo đất. ™Lực thẳng đứng đ−ợc tính theo công thức: ™Chú ý: phải đảm bảo liên kết cứng giữa cọc vμ máy; tim của máy vμ cọc phải trùng nhau 1 cách chính xác. 2.ω g MP co = ™-u nh−ợc điểm: o Hiệu suất hạ cọc nhanh hơn so với các loại búa khác, an toμn, hạ cọc có đ−ờng kính lớn. o Tuổi thọ lμm việc giảm, tốn nhiều năng l−ợng. ™Ngoμi ra còn có loại búa chấn động xung kích. Loại nμy có 2 tác dụng vừa đóng vừa rung để hạ cọc→hiệu suất cao nh−ng nh−ợc điểm lμ mô tơ chịu lực rung chóng hỏng. ƒ Nguyên lý chọn búa chấn động: ™Điều kiện 1: o Trên lμ đồ thị quan hệ giữa lực hạ cọc vμ tốc độ hạ. áp lực hạ cọc phải > áp lực hạ cọc ban đầu Po thì mới hạ đ−ợc cọc. áp lực cμng lớn thì tốc độ hạ cμng nhanh nh−ng khi quá giới hạn hữu hiệu Pδ thì tốc độ rất chậm. o Lực kích thích phải lớn hơn sức cản của đất ở độ sâu thiết kế cọc: T g MP co .. 2 αω ≥= ™Điều kiện 2: o Dựa vμo đồ thị, biên độ chấn động phải lớn hơn biên độ cần thiết ban đầu Ao thì mới hạ đ−ợc cọc. A cμng lớn thì tốc độ hạ cọc cμng nhanh nh−ng trong thực tế thi công lại yêu cầu tốc độ nμy không quá lớn hay quá bé; th−ờng tốc độ hạ trong cát lμ 4-6/phút vμ trong đất sét dẻo 1-2m/phút. o Biên độ cần thiết để hạ cọc có hiệu quả: ™Điều kiện 3: o Đảm bảo tốc độ hạ cọc: o Theo nghiệm để hạ đ−ợc tốt cần có: A Q M o c ≥.ζ 21 . γγ << ≥ o o oo p Q FpQ FpQ oo .)5.12.1( −≥ ™Tóm lại, trình tự chọn búa chấn động nh− sau: o Xác định sức cản của đất T. o Sơ bộ xác định Qo, chọn ξ vμ A rồi tính o Tính vận tốc góc o Xác định trọng l−ợng tối thiểu o Kiểm tra điều kiện →Với các giá trị Mc, ω , Qo đã chọn cần đ−ợc thử lại theo 3 điều kiện trên xem có thoả mãn hay không. ξ o c QAM .= cM T.αω = FpQ oo .≥ 21 γγ << o o p Q 3. Đệm cọc: ƒ Đệm cọc khi đóng bằng búa: ƒ Đệm cọc gồm: ™ Chụp đầu cọc: o Có tác dụng giữ cho tấm đệm giảm chấn đ−ợc bố trí ở trong lót trực tiếp trên đầu cọc không bị bật ra. 400 300 4 4 0 3 4 0 2 0 440 3 4 0 5 0 5 0 50 1 2 3 54 o Đ−ợc chế tạo bằng thép đúc d−ới dạng mũ, đội lên lỏng lên đầu cọc để có thể xoay nhẹ tự do tránh ứng suất phụ nh−ng không > 1cm mỗi bên. o Độ sâu chụp khoảng 1.5-2lần cạnh hoặc đ−ờng kính cọc. o Trên đỉnh chụp th−ờng có hốc lõm cao 15-20cm có đáy hình vuông nh−ng miệng tròn để bố trí đệm gỗ, đệm chất dẻo hay cọc đệm. ™Các tấm đệm lót: o Đệm gỗ cao khoảng 30cm bằng gỗ cứng có chít đai thép. Đệm chất dẻo chịu lực tốt hơn đệm gỗ cứng vì cấu tạo gồm 3 lớp: lớp cao su có cốt ở giữa, tấm thép ở trên vμ gỗ cứng phía d−ới. Ngoμi ra còn có đệm cao s−-gỗ, đệm bakelit. o Đệm giảm chấn đ−ợc lót trực tiếp bên trong mũ, tiếp xúc trực tiếp với cọc; đ−ợc lμm bằng vật liệu nh− bao tải gai, gỗ ván, xơ dừa, cao su, amiăng, giấy bồi,... ™Đệm cọc khi hạ bằng búa chấn động: o Có loại đệm cọc dạng hμm để liên kết búa chấn động vμ đầu cọc khi rung hạ các loại cọc gỗ, ván thép, cọc đặc BTCT, cọc ống thép, cọc thép tiết diện chữ H,... o Khi chụp nối giữa búa vμ cọc dạng mặt bích thì có tác dụng nh− đệm cọc khi dùng để hạ cọc đ−ờng kính lớn. 4. Giá búa: ™ Giá búa: o Giá búa lμ 1 kết cấu đặc biệt có tác dụng treo trục, nâng hạ cọc, nhấc đặt búa, định h−ớng chiều di chuyển của hệ cọc vμ búa trong quá trình đóng cọc. o Yêu cầu lμ nhẹ nhμng, dễ di chuyển, dễ thao lắp, dùng đ−ợc nhiều lần vμ đa năng. o Cấu tạo giá búa: 9Bệ giá búa: ắLμ hệ khung sμn có thể di động theo đ−ờng ray trên mặt đất, giμn giáo hoặc phao nổi. ắMột số giá búa có thể quay 360o quanh trục đứng, bản thân bánh lăn cũng có thể quay quanh trục đứng vμ điều chỉnh cao độ. 9Khung giằng: ắĐể giữ cần giá búa, đ−ợc cấu tạo bởi thép ống, thép hình tạo thμnh khung không gian hình tháp hoặc kết hợp với cột dẫn cọc thμnh kết cấu có dạng cần trục. ắNgoμi ra khung giằng có thể chỉ gồm 2 thanh chống bằng thép ống, điều chỉnh đ−ợc chiều dμi khi đóng cọc xiên d−ơng, xiên âm. 9Cần giá búa hoặc cột dẫn: ắGồm 2 so đũa song song kéo dμi từ bệ khung sμn tới đỉnh giá búa, mục đích để h−ớng dẫn búa, cọc theo chiều thẳng đứng hoặc xiên góc theo thiết kế. ắKhi đóng cọc dμi, cần giá búa có thể kéo dμi kiểu ống nhòm lên phía đỉnh, khi đặt trên sμn đạo hay sμn lan, phao nổi, cần giá búa có thể nối 1 đoạn cột dẫn phụ về phía d−ới bệ khung sμn vμ liên kết bằng bulông. 9Thiết bị treo trục: ắGiá búa chỉ gắn 1 bộ ròng rọc trên đỉnh vừa nâng hạ búa, vừa xách đặt cọc dựng vμo cần. Nh−ng thông th−ờng giá búa đ−ợc trang bị 3 bộ ròng rọc trên đỉnh: bộ giữa cho búa, 2 bộ kia cho cọc. ƒ Các dạng giá búa: Giá búa 3 chân vμ giá hình tháp Giá búa bằng cần trục cổng vμ cột dẫn Giá búa kiểu cần trục: Cột dẫn gắn vμo cần cẩu Giá búa hạ cọc ống ™Chú ý: o Giá búa luôn luôn ở t− thế chính xác vμ vũng chắc khi đóng cọc. Nếu cần búa không thẳng vμ còn lắc ngang, búa sẽ giáng lệch tâm xuống đầu cọc lμm gãy cọc hoặc rất dễ lệch tim. o Độ lún của giá búa trong khi đóng cọc cũng ảnh h−ởng đến chất l−ợng thi công, nhất lμ đối với cọc xiên mặc dù lμ giá búa lún đều. ƒ Chọn giá búa: ™Chiều cao nhỏ nhất của giá búa tính từ mặt đất đ−ợc xác định theo công thức: 321min hhhLH +++= V. Khung định vị: ƒ Các dạng khung định vị: Khung ủũnh vũ Khung ủũnh vũCoùc moựng Coùc moựng coùc coùc coùc coùccoùccoùc coùc coùc coùc Khung định vị bằng gỗ Khung định vị bằng thép ƒ Tác dụng để định vị cọc đúng vị trí. Nó lμ 1 khung không gian bằng thép hoặc gỗ có bố trí các lỗ rỗng để đặt cọc vμo cho đúng vị trí tr−ớc khi đóng; ngoμi ra nó có thể đ−ợc tận dụng lμm các công việc khác. ƒ Trình tự thi công: ™Đóng cọc định vị rồi liên kết chúng thμnh 1 kết cấu khung sμn công tác vững chắc. ™Tạo ra các ngăn vừa cố định vị trí vừa dẫn cọc trên mặt bằng vμ mặt đứng. ™Lμm giá để treo cọc vμ nối cọc trong tr−ờng hợp n−ớc sâu, cọc không đủ dμi để tiếp cận đáy sông khi xỏ cọc. ™Lμm đ−ờng bao để đóng cọc ván thép cũng nh− khung chống cho vòng vây khi hút n−ớc, đμo móng. ™Lμm sμn đạo công tác cho hầu hết các hoạt động phục vụ thi công móng cọc. →Có thể khung định vị đ−ợc chế tạo trên bờ hay hệ nổi đ−ợc chở ra tựa trên các cọc định vị đã đóng tr−ớc. Ngoμi ra khung định vị có thể tựa vμo hệ thông giμn giáo của vòng vây hoặc đ−ợc treo giữ bằng hệ phao hay sμn lan.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_ivb_6072.pdf