Câu 1 (2,5 điểm)
a) Nêu mục đích và trình bày thí nghiệm không tải, thí nghiệm ngắn mạch của máy
biến áp.
b) Trình bày các điều kiện làm việc song song của máy biến áp.
Câu 2 (2,0 điểm)
Một máy biến áp một pha Sđm = 9500VA; U1đm = 220V; U2đm = 127V.
Thí nghiệm không tải:
U10 = 220V ; I10 = 2,4 A; P10 = 28W;
Thí nghiệm ngắn mạch:
I1nm = I1đm ; U1n = 8,4V; P1n = 75W.
a) Tính các thông số sơ đồ thay thế.
b) Xác định hiệu suất và điện áp thứ cấp khi hệ số tải kt= 0,7 và cosφt = 0,85
7 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2010 môn Máy điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Môn thi: Máy điện
Hệ đại học liên thông (đợt 2)
Đề chính thức Thời gian làm bài:180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2,5 điểm)
a) Nêu mục đích và trình bày thí nghiệm không tải, thí nghiệm ngắn mạch của máy
biến áp.
b) Trình bày các điều kiện làm việc song song của máy biến áp.
Câu 2 (2,0 điểm)
Một máy biến áp một pha Sđm = 9500VA; U1đm = 220V; U2đm = 127V.
Thí nghiệm không tải:
U10 = 220V ; I10 = 2,4 A; P10 = 28W;
Thí nghiệm ngắn mạch:
I1nm = I1đm ; U1n = 8,4V; P1n = 75W.
a) Tính các thông số sơ đồ thay thế.
b) Xác định hiệu suất và điện áp thứ cấp khi hệ số tải kt= 0,7 và cosφt = 0,85
Câu 3 (1,5 điểm)
Động cơ không đồng bộ
a) Các yêu cầu khi mở máy.
b) Trình bày các phương pháp mở máy của động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc.
Ưu nhược điểm của từng phương pháp.
Câu 4 (2,5 điểm)
Một động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc có: Pđm = 12 KW, tần số f =
50Hz, số đôi cực 2p = 4, tốc độ định mức nđm = 1430 vòng/phút, hệ số công suất định
mức cosφ = 0,75; hiệu suất định mức 85,0 ; Y/Δ – 380/220V; tỉ số dòng điện mở
máy Imở/Iđm = 4,7; mômen mở máy Mmở/Mđm = 1,5. Điện áp mạng điện U = 380V.
a) Tính dòng điện định mức, dòng điện mở máy, hệ số trược, mômen định mức,
mômen mở máy của động cơ.
b) Để mở máy với tải có mômen cản ban đầu Mc = 0,52Mđm, người ta dùng máy
biến áp tự ngẫu để mở máy có ImởBA = 50A. Xác định hệ số biến áp kBA và động
cơ có mở máy được không?
Câu 5 (1,5 điểm)
Máy phát điện đồng bộ 3 pha cực ẩn có Pđm = 50MW; Uđm = 10,5KV; f = 50 Hz ,
cosφđm = 0,86, số đôi cực p = 2, hiệu suất η = 88,32%; điện trở dây quấn stato R1 =
0,0634 .
a) Tính tốc độ quay rôto và dòng điện định mức.
b) Tính công suất biểu kiến Sđm của máy, công suất phản kháng Qdm của máy, công
suất động cơ sơ cấp, tổng tổn hao trong máy.
--------------Hết-------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..Số báo danh
TRƯỞNG BAN ĐỀ THI TRƯỞNG MÔN THI
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU CHẤM BÀI THI TUYỂN SINH LIÊN THÔNG
TỪ CAO ĐẲNG LÊN ĐẠI HỌC
Số phách:..
Môn: Máy Điện.Ngành: Điện
Ngày thi: 28,29/08/2010
Câu Nội dung đáp án Thang
điểm
Điểm
chấm
1
1. Thí nghiệm không tải MBA (1 điểm)
1.1 Thí nghiệm không tải là để xác định hệ số biến áp k, tổn hao sắt từ trong
lõi thép pFe, và các thông số của mba ở chế độ không tải.
0,25đ
1.2 Sơ đồ nối dây thí nghiệm không tải.
Đặt điện áp U1 = U1đm vào dây quấn sơ cấp, thứ cấp hở mạch, các dụng cụ đo
cho ta các số liệu sau: P0 là công suất tổn hao không tải; I0 là dòng điện không
tải; còn U1đm và U20 là điện áp sơ cấp và thứ cấp. Từ đó ta tính được:
0,25đ
1.3
a) Hệ số biến áp k:
20
1
U
U
=k âm
b) Dòng điện không tải phần trăm : %10%1100
I
I%I
dm1
0
0
c) Tổn hao trong lõi thép : PFe = P0 - r1I02 P0
0,25đ
1.4 d) Tổng trở không tải
+ Điện trở không tải: r0 = r1 + rm = 2
0
0
I
P
Do rm >> r1 nên gần đúng lấy bằng: rm = r0 - r1
+ Tổng trở không tải :
0
dm1
0 I
U
Z
+ Điện kháng không tải. 20
2
0m10 rzxxx
0,25đ
x’2 r1 r’2 x1
V
W A
V
Sơ đồ thay thế mba khi không tải và Sơ đồ nối dây thí nghiệm
không tải
1U
1E
rm
xm
01 II 0
I
Điện kháng từ hóa xm >> x1 nên lấy gần đúng bằng: xm = x0
e) Hệ số công suất không tải.:
0dm1
0
0 IU
P
cos
2. Thí nghiệm ngắn mạch. (1,0đ)
1.5 Thí nghiệm ngắn mạch là để xác định điện áp ngắn mạch phần trăm
Un%, tổn hao đồng định mức Pđ đm, hệ số công suất cosn, điện trở ngắn mạch
rn và điện kháng ngắn mạch xn của mạch điện thay thế mba.
0,25đ
1.6 Sơ đồ thí nghiệm ngắn mạch:
Tiến hành thí nghiệm như sau: Dây quấn thứ cấp nối ngắn mạch, dây quấn
sơ cấp nối với nguồn qua bộ điều chỉnh điện áp. Ta điều chỉnh điện áp vào dây
quấn sơ cấp bằng Un sao cho dòng điện trong các dây quấn bằng định mức.
Điện áp Un gọi là điện áp ngắn mạch. Lúc đó các dụng cụ đo cho ta các số liệu
sau: Un là điện áp ngắn mạch; Pn là tổn hao ngắn mạch; I1đm và I2đm là dòng
điện sơ cấp và thứ cấp định mức.
0,25đ
1.7 a) Tổn hao ngắn mạch
Lúc thí nghiệm ngắn mạch, điện áp ngắn mạch Un nhỏ nên từ thông nhỏ,
có thể bỏ qua tổn hao sắt từ. Công suất đo được trong thí nghiệm ngắn mạch Pn
chính là tổn hao trên điện trở hai dây quấn khi mba làm việc ở chế độ định
mức. Ta có:
Pn = r1I21đm + r2I22đm = rnIn2
b) Tổng trở, điện trở và điện kháng ngắn mạch.
+ Tổng trở ngắn mạch: Zn =
âm1
n
I
U
+ Điện trở ngắn mạch: rn = r1+ r’2 = 2
1âmI
Pn
+ Điện kháng ngắn mạch: xn = 22 nn rZ
Trong m.b.a thường r1 = r’2 và x1 = x’2. Vậy điện trở và điện kháng tản của
dây quấn sơ cấp:
r1 = r’2 = 2
nr ; x1 = x’2 = 2
nx
0,25đ
1U
rn xn
nII 1
Mạch điện thay thế m.b.a khi ngắn mạch và Sơ đồ th nghiệm ngắn mạch
A
W A
V I2đm
I1đm
Un
Pn
Bộ
điều
chỉnh
điện
áp
U1
1.8
c) Hệ số công suất ngắn mạch :
âmâm 1
n
n IU
Pcos
d) Điện áp ngắn mạch
Điện áp ngắn mạch phần trăm:
Un% = %100U
U
%100
U
IZ
1
n
1
1n
âmâm
âm
+ Điện áp ngắn mạch tác dụng phần trăm:
Unr% = %100U
Ir
1
1n
âm
âm
+ Điện áp ngắn mạch phản kháng phần trăm:
Unx% = %100U
Ix
1
1n
âm
âm
0,25đ
b. Các điều kiện làm việc song song của máy biến áp:
1.9 - Cùng tổ nối dây.
- Điện áp định mức sơ cấp và thứ ấp bằng nhau hoặc hệ số MBA k bằng
nhau: U1I = U1II = . . .= U1n và U2I = U2II = . . . = U1n hoặc kI = kII = . .
. = kn.
- Điện áp ngắn mạch bằng nhau : UnI = UnII = . . . = Unn.
Trong thực tế chỉ có điều kiện 1 phải tuân thủ một cách tuyệt đối. Các
điều kiện 2, 3 được thực hiện với một mức độ sai khác nhất định được qui định
trong 1 giới hạn cho phép.
0,5đ
Câu 2 (2,0đ)
2.1
Điện trở nhánh từ hóa
86,4
4,2
28
I
PR 22
10
10
th
Tổng trở nhánh từ hóa
67,91
4,2
220
I
UZ
10
10
th
0,25đ
2.2 Điện kháng nhánh từ hóa
54,91RZX 2th
2
thth
Điện trở ngắn mạch
04,0
18,43
75
I
PRRR 22
n1
n1'
21n
0,25đ
2.3 Tổng trở ngắn mạch
195,0
18,43
4,8
I
UZ
n1
n1
n
0,25đ
Điện kháng ngắn mạch
1904,0RZX 2n
2
nn
Coi '21
'
21 XX;RR
02,0
2
04,0
2
RRR n'21
0952,0
2
1904,0
2
XXX n'21
2.4 Hệ số biến áp k
73,1
127
220
U
Uk
dm2
dm1 0,25đ
2.5 Thông số dây quấn thứ cấp chưa quy đổi
0067,0
73,1
02,0
k
RR 22
'
2
2
032,0
73,1
0952,0
k
XX 22
'
2
2
0,25đ
2.6 Hiệu suất máy biến áp khi định mức
987,0
752885,0.9500
85,0.9500
PPcos.S
cos.S
n0tdm
tdm
Khi hệ số tải kt = 0,7
989,0
75.7,02885,0.9500.7,0
85,0.9500.7,0
PkPcos.S.k
cos.S.k
2
n
2
t0tdmt
tdmt
0,25đ
2.7 Điện áp ngắn mạch phần trăm
%82,3100.
220
4,8100.
U
U%U
dm1
n
n
Độ biến thiên điện áp thứ cấp phần trăm
)sin%.Ucos%.U(k%U tnXtnRt
Trong đó
%79,0207,0.82,3cos%.U%U nnnR
%736,3978,0.82,3sin%.U%U nnnX
Với
978,0cos1sin
207,0
18,43.4,8
75
I.U
Pcos
n
2
n
n1n1
n1
n
Thay số: 85,0cos;7,0k tt
%848,1)sin%.Ucos%.U(k%U tnXtnRt
0,25đ
2.8
V35,2127.
100
848,1U%.848,1U dm22
V65,12435,2127UUU 2dm22
0,25đ
Câu 3(1,5đ)
3.1 Các yêu cầu khi mở máy:
- Mmm phải đủ lớn để thích ứng với đặc tính cơ của tải.
- Imm càng nhỏ càng tốt.
- Phương pháp mở máy và các thiết bị cần dùng đơn giản, rẻ tiền và chắc chắn.
- Tổn hao công suất trong quá trình mở máy ít.
0,5đ
3.2 Các phương pháp mở máy
1. Mở máy trực tiếp động cơ rotor lồng sóc:
Dòng điện mở máy lớn, chỉ dùng cho các máy có công suất nhỏ. Nếu máy có
công suất lớn thì dùng trong lưới điện có công suất lớn. Phương pháp này mở
máy nhanh, đơn giản.
0,25đ
3.3 2. Phương pháp hạ điện áp mở máy:
Chỉ dùng với các thiết bị yêu cầu moment mở máy nhỏ.
a. Dùng cuộn kháng bão hòa trong mạch stator
Theo phương pháp này nhờ có điện áp rơi trên cuộn kháng nên điện áp trực
tiếp đặt vào động cơ giảm đi k lần. Imm giảm k lần thì Mmm giảm k2 lần.
Phương pháp chỉ được dùng trong các trường hợp mà vấn đề trị số Mmm
không có ý nghĩa quan trọng.
0,25đ
3.4 b. Dùng biến áp tự ngẫu hạ U mở máy
Theo phương pháp này điện áp trực tiếp đặt vào động cơ giảm đi k lần. Imm
giảm k2 lần và Mmm giảm k2 lần.
Khi mở máy bằng biến áp tự ngẫu dòng điện trong lưới giảm đi k2 lần so với
Imm khi nối trực tiếp.
0,25đ
3.5 c. Phương pháp: Y – Δ
Chỉ sử dụng với động cơ có 2 cấp điện áp 220/380 và làm việc thường
trực ở cấp 220V.
Dòng điện mở máy trong lưới khi nối Y nhỏ hơn nhiều khi nối Δ 3 lần. Mmm
cũng giảm đi 3 lần.
Coi phương pháp này là trường hợp đặc biệt mở máy bằng biến áp tự ngẫu có
3k BA .
0,25đ
Câu 4(2,5đ)
4.1
Dòng điện định mức
A6,28
85,0.75,0.380.3
10.12
.cosU3
PI
3
dm
dm
0,25đ
4.2 Tốc độ từ trường quay
1500
2
50.60
p
f60n1 vòng/phút
0,25đ
4.3 Hệ số trược 0,25đ
0466,0
1500
14301500
n
nns
1
1
4.4 Mômen định mức
Nm14,80
1430
129550
n
P9550
60/n.2
PPM
dm
dm
dm
dm
dm
dm
dm
0,25đ
4.5 Mômen mở máy
Mmở = 1,5Mđm = 120,21Nm
0,25đ
4.6 Dòng điện mở máy
Imở = 4,7Iđm = 134,42A
0,25đ
4.7 Mômen cản
MC = 0,52Mđm = 41,67Nm
0,25đ
4.8 Dùng máy biến áp tự ngẫu để mở máy, ta có dòng điện mở máy giảm k bình
phương lần.
BA2
BA,m
tt,m k
I
I
Hệ số biến áp
64,1
50
42,134
I
I
k
BA,m
tt,m
BA
0,25đ
4.9 Mômen mở máy khi dùng máy biến áp tự ngẫu
Nm69,44
64,1
21,120
k
M
M 2
BA
2
tt,m
BA,m
0,25đ
4.10 Vì CBA,m MM nên động cơ có thể mở máy được khi dùng máy biến áp tự ngẫu
để mở máy.
0,25đ
Câu 5(1,5đ)
5.1 Tốc độ quay
1500
2
50.6060
1 p
fnn vòng/phút 0,25đ
5.2 Dòng điện định mức
85,3196
86,0.5,10.3
50000
cos.3
dm
dm
dm U
PI A 0,25đ
5.3 Công suất biểu kiến của máy phát ra
53,58139
86,0
50000
cos
dm
dm
dm
PS
KVA 0,25đ
5.4 Công suất phản kháng máy phát ra
16,2965151,0.53,58139sin. dmdmdm SQ KVAr
0,25đ
5.5 Công suất động cơ sơ cấp
78,56179
89,0
50000
1
dmPP KW 0,25đ
5.6 Tổng tổn hao trong máy
78,61795000078,561791 dmPPP KW
0,25đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2010_mon_may_dien.pdf