Việc quản lý hoạt động kinh doanh của khách sạn được mô tả như sau:
+ Khách sạn có nhiều nhân viên phục vụ. Mỗi nhân viên được quản lý qua các
thông tin sau: Mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính, địa chỉ, chức vụ và bộ phận mà
nhân viên làm việc.
+ Khách sạn quản lý nhiều phòng cùng các dịch vụ khác nhau. Các phòng được
phân biệt bởi: mã phòng, tên phòng, loại phòng, đơn giá, tình trạng (được mượn,
không được mượn), nhân viên phụ trách quản lý phòng đó. Các dịch vụ trong khách
sạn cũng được quản lý thông qua các thông tin: mã dịch vụ, tên dịch vụ, đơn giá, tình
trạng.
+ Khách hàng khi đến khách sạn đặt hoặc mượn phòng cần cung cấp thông tin:
tên khách, giới tính, số chứng minh thư, địa chỉ, số điện thoại, ngày thuê, thời gian
thuê, loại phòng muốn thuê. Khách hành sẽ cung cấp một mã khách và tiến hành làm
thủ tục cho khách thuê nếu thoả mãn điều kiện của khách sạn Thông tin mượn phòng
sẽ được lưu trữ để quản lý.
+ Đối với khách hàng đang thuê phòng của khách sạn có thể yêu cầu sử dụng
dịch vụ của khách sạn. Toàn bộ thông tin sử dụng dịch vụ của khách đều được lưu trữ.
+ Thủ tục thanh toán được thực hiện khi khách rời khách sạn. Hệ thống đưa
phiếu thanh toán tiền phòng và các dịch vụ cho khách.
7 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề môn Lý thuyết chuyên môn nghề Quản trị CSDL - Mã đề thi QTCSDL - TH49, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)
NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: QTCSDL - TH49
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ LIỆU
STT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
1. Trần Trung Tấn Chuyên gia trưởng Trường CĐN Công nghiệp HP
2. Trần Thị Thu Thủy Chuyên gia Trường CĐN Công nghiệp HP
3. Nguyễn Văn Thản Chuyên gia Trường CĐ CN Nam Định
4. Vũ Ngọc Hưng Chuyên gia Trường CĐN Bắc Giang
5. Chu Văn Lương Chuyên gia Trường CĐN Bắc Giang
6. Trương Văn Hòa Chuyên gia Trường CĐN Đà Nẵng
7. Nguyễn Thị Giang Chuyên gia Trường CĐN TNDT TN
Hải phòng 6- 2011
NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Thời gian: 8 giờ (Không kể thời gian giao đề thi)
NỘI DUNG ĐỀ THI
Phần A: Thực hiện cài đặt cơ sở dữ liệu Điểm đạt(10 điểm)
Phần B: Xây dựng cơ sở dữ liệu theo yêu cầu Điểm đạt (15 điểm)
Phần C: Sử dụng Query Analyzer để thực hiện các yêu cầu Điểm đạt(30 điểm)
Phần D: Thực hiện quản trị hệ thống với các yêu cầu Điểm đạt (15 điểm)
Phần E: Tự chọn Điểm đạt(30 điểm)
Tổng cộng: (100 điểm)
Ghi chú:
Việc quản lý hoạt động kinh doanh của khách sạn được mô tả như sau:
+ Khách sạn có nhiều nhân viên phục vụ. Mỗi nhân viên được quản lý qua các
thông tin sau: Mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính, địa chỉ, chức vụ và bộ phận mà
nhân viên làm việc.
+ Khách sạn quản lý nhiều phòng cùng các dịch vụ khác nhau. Các phòng được
phân biệt bởi: mã phòng, tên phòng, loại phòng, đơn giá, tình trạng (được mượn,
không được mượn), nhân viên phụ trách quản lý phòng đó. Các dịch vụ trong khách
sạn cũng được quản lý thông qua các thông tin: mã dịch vụ, tên dịch vụ, đơn giá, tình
trạng.
+ Khách hàng khi đến khách sạn đặt hoặc mượn phòng cần cung cấp thông tin:
tên khách, giới tính, số chứng minh thư, địa chỉ, số điện thoại, ngày thuê, thời gian
thuê, loại phòng muốn thuê. Khách hành sẽ cung cấp một mã khách và tiến hành làm
thủ tục cho khách thuê nếu thoả mãn điều kiện của khách sạnThông tin mượn phòng
sẽ được lưu trữ để quản lý.
+ Đối với khách hàng đang thuê phòng của khách sạn có thể yêu cầu sử dụng
dịch vụ của khách sạn. Toàn bộ thông tin sử dụng dịch vụ của khách đều được lưu trữ.
+ Thủ tục thanh toán được thực hiện khi khách rời khách sạn. Hệ thống đưa
phiếu thanh toán tiền phòng và các dịch vụ cho khách.
Hàng tháng ban quản lý thông kê tình hình kinh doanh của khách sạn.
Phần A: Điểm đạt(10 điểm)
THỰC HIỆN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM SQL SERVER:
Phần B: Điểm đạt(15 điểm)
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ KHÁCH SẠN VỚI CÁC YÊU CẦU
SAU:
+ Xác định được đầy đủ các quan hệ từ quá trình khảo sát ở trên.
+ Chuẩn hoá các quan hệ về dạng chuẩn 3NF.
+ Xác định kiểu dữ liệu, khóa chính, khóa ngoại và các ràng buộc nếu có.
+ Sử dụng Query Analyzer để tạo các cơ sở dữ liệu trên.
+ Sử dụng Query Analyzer để nhập dữ liệu khách hàng, phòng và dịch vụ vào
các bảng trong cơ sở dữ liệu. (yêu cầu mỗi bảng tối thiểu 10 bản ghi)
Phần C: Điểm đạt(30 điểm)
SỬ DỤNG QUERY ANALYZER ĐỂ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU SAU:
+ Tạo thủ tục SP_MUONPHONG dành cho khách hàng với thông tin đưa vào là
mã khách, mã phòng mượn, thời gian bắt đầu mượn và thời gian dự kiến trả phòng.
Kiếm tra các thông tin đưa vào chính xác hay không? Nếu thoả mãn phòng còn trống,
thời gian hợp lý thì thực hiện cho mượn, ngược lại hiển thị thông báo lỗi tương ứng
với dữ liệu sai.
+ Xây dựng Trigger với mục đích tự động cập nhật tình trạng phòng khi một
phòng được mượn hoặc được trả.
+ Tạo thủ tục SP_TRAPHONG khi một khách hàng thực hiện trả phòng. Tính
và in ra số tiền phải trả của khách hàng đó.
Phần D: Điểm đạt(15 điểm)
THỰC HIỆN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG VỚI CÁC YÊU CẦU SAU:
+ Tạo tài khoản người dùng NHANVIEN được phép khai thác và truy vấn, thay
đổi và cập nhật dữ liệu. Có khả năng xây dựng các đối tượng trong cơ sở dữ liệu,
nhưng không có khả năng tạo và quản lý người sử dụng.
+ Sao lưu dữ liệu của hệ thống vào backup device TOTNGHIEP. Lập lịch cho
quá trình backup xảy ra vào thứ 2 hàng tuần.
+ Export toàn bộ dữ liệu ra tệp tin với các định dạng cơ bản như .txt, .xls.
Phần E: Điểm đạt(30 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi.
Tổng cộng: (100 điểm)
I. TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ DÙNG CHO ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
Thiết bị thực hành
STT Tên Thiết bị Thông số thiết bị
Ghi
chú
1. Bộ máy tính
CPU 2.0 GHz, RAM 1GB, DVD, HDD
80GB,
2. Phần mềm
Visual studio.NET; SQL S erver
; Microsoft Office
Vật liệu thực hành
1.
2.
3.
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ:
CÁC TIÊU CHÍ CHẤM
KẾT
QUẢ
ĐIỂM
TỐI ĐA
PHẦN A
THỰC HIỆN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM SQL
SERVER
10 điểm
PHẦN B
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ
KHÁCH SẠN VỚI CÁC YÊU CẦU SAU:
15 điểm
Xác định được đầy đủ các quan hệ. 2
Chuẩn hoá các quan hệ về dạng chuẩn 3NF. 2
Xác định kiểu dữ liệu, khóa chính, khóa ngoại và các
ràng buộc nếu có
2
Sử dụng Query Analyzer để tạo các cơ sở dữ liệu
trên
3
Nhập thông tin
+ Nhập thông tin khách hàng
+ Nhập thông tin phòng cho thuê
+ Nhập thông tin dịch vu
2
2
2
PHẦN C SỬ DỤNG QUERY ANALYZER ĐỂ THỰC 30 điểm
HIỆN CÁC YÊU CẦU SAU:
Tạo thủ tục SP_MUONPHONG
+ Kiếm tra các thông tin phòng
+ Kiểm tra thời gian đưa vào.
+ Thông báo lỗi nếu dữ liệu không đúng
+ Thực hiện đăng kí mượn phòng
1
2
2
1
3
Xây dựng Trigger
+ Thực thi khi một phòng được mượn
+ Thực thi khi một phòng được trả.
+ Chuyển phòng về tình trạng được mượn khi
khách trả phòng.
+ Chuyển phòng về tình trạng không được
mượn khi khách mượn phòng
1
2
2
3
3
Tạo thủ tục SP_TRAPHONG
+ Kiểm tra thông tin phòng
+ Kiểm tra thông tin khách trả phòng
+ Thông báo nếu thông tin không đúng
+ In ra số tiền phải.
1
2
2
1
4
PHẦN D THỰC HIỆN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG VỚI CÁC
YÊU CẦU SAU
15 điểm
Tạo tài khoản người dùng NHANVIEN
+ Thực hiện được Select, Insert, Update và
Delete
+ Thực hiện được Create...
+ Không tạo và quản lý được người dùng.
1
2
2
2
+ Tạo backup device TOTNGHIEP.
+ Lập lịch cho quá trình backup.
2
2
Export toàn bộ dữ liệu ra tệp tin. 4
PHẦN E 30 điểm
THỜI GIAN
1. Đúng thời gian 0
2. Chậm dưới 15 phút so với thời gian làm bài -10
TỔNG SỐ ĐIỂM 100
Qui đổi tổng số điểm về thang điểm 10 : (bằng chữ : )
..........Ngày.........tháng........năm......
DUYỆT HỘI ĐỒNG TN TIỂU BAN RA ĐỀ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtcsdl_th49_598.pdf