Câu 1: (2,0 điểm)
a. Hãy nêu thuật toán tách bảo toàn phụ thuộc và không tổn thất thông tin về
các lược đồ dạng chuẩn 3NF
b. Tách lược đồ sau về dạng 3NF:
R(A,B,C,D) và F={A → B, A → C, B → A, B → C, C → A, C → B}
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho cơ sở dữ liệu của một công ty gồm các lược đồ: NHAN_VIEN
và DON_VI được phân bố như sau:
Trạm 1: NHAN_VIEN (MaNV, HoDem, Ten, NgaySinh, GioiTinh,
Dia_chi, Luong, MaDV). Gồm 1000 bản ghi, mỗi bản ghi có độ dài 100
byte, trong đó MaNV chiếm 5 byte, MaDV chiếm 5byte, HoDem chiếm
10byte, Ten chiếm 10byte.
Trạm 2: DON_VI (MaDV, TenDV, MaNQL, NgayBatDau). Gồm
10 bản ghi, mỗi bản ghi có độ dài 35 byte, trong đó: MaDV chiếm 5byte,
TenDV chiếm 10byte, MaNQL chiếm 5byte.
Giả thiết không có quan hệ nào được phân đoạn. Theo sự phân bố như
vậy, kích thước quan hệ NHAN_VIEN là 1000*100 = 105 byte, DON_VI là
350byte.
5 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề môn Lý thuyết chuyên môn nghề Quản trị CSDL - Mã đề thi QTCSDL - LT50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)
NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTCSDL - LT50
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Hãy nêu thuật toán tách bảo toàn phụ thuộc và không tổn thất thông tin về
các lược đồ dạng chuẩn 3NF
b. Tách lược đồ sau về dạng 3NF:
R(A,B,C,D) và F={A → B, A → C, B → A, B → C, C → A, C → B}
Câu 2: (3,0 điểm)
Cho cơ sở dữ liệu của một công ty gồm các lược đồ: NHAN_VIEN
và DON_VI được phân bố như sau:
Trạm 1: NHAN_VIEN (MaNV, HoDem, Ten, NgaySinh, GioiTinh,
Dia_chi, Luong, MaDV). Gồm 1000 bản ghi, mỗi bản ghi có độ dài 100
byte, trong đó MaNV chiếm 5 byte, MaDV chiếm 5byte, HoDem chiếm
10byte, Ten chiếm 10byte.
Trạm 2: DON_VI (MaDV, TenDV, MaNQL, NgayBatDau). Gồm
10 bản ghi, mỗi bản ghi có độ dài 35 byte, trong đó: MaDV chiếm 5byte,
TenDV chiếm 10byte, MaNQL chiếm 5byte.
Giả thiết không có quan hệ nào được phân đoạn. Theo sự phân bố như
vậy, kích thước quan hệ NHAN_VIEN là 1000*100 = 105 byte, DON_VI là
350byte.
Yêu cầu:
a. Hãy đưa ra Ten và TenDV của nhân viên. Xây dựng các chiến lược đơn
giản để thực hiện truy vấn phân bố này? Chiến lược nào có số truyền dữ liệu
thấp nhất?
b. Với mỗi nhân viên hãy đưa ra TenDV và tên người quản lý đơn vị. Xây
dựng chiến lược đơn giản để thực hiện truy vấn phân bố này.
Câu 3: (2,0 điểm)
Một trường đại học có thư viện để quản lý việc sử dụng sách. Thư viện
làm các phích sách gồm các thông tin: Mã số sách, Tên tác giả, Tên sách,
Nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang. Sinh viên muốn mượn sách thì tra cứu
phích sách rồi đăng ký vào phiếu mượn, phiếu mượn có thông tin sau: Số
phiếu, Số thẻ thư viện, Số hiệu sách, ngày mượn, ngày trả, tình trạng, ngày
hẹn trả. Sau đó sinh viên chuyển cùng với thẻ thư viện vào cho nhân viên,
thẻ thư viện có thông tin sau: Số thẻ TV, Tên sinh viên, ngày sinh, địa chỉ,
lớp. Một sinh viên có thể mượn nhiều sách trong 1 lần mượn. Sau khi cho
mượn sách nhân viên sẽ lưu phiếu mượn. Khi sinh viên trả sách, nhân viên sẽ
căn cứ vào phiếu mượn để thanh toán tiền mượn sách cho sinh viên. Thông
tin thanh toán được ghi vào phiếu thanh toán: Số phiếutt, Mã SV, Tên sinh
viên, lớp, Mã sách, số ngày mượn, số tiền trả. Cuối cùng tất các các phiếu
được lưu để theo dõi.
Yêu cầu:
a. Xác định các thực thể tham gia vào bài toán
b. Hãy xây dựng mô hình ERM để biểu diễn mối quan hệ giữa các thực
thể đó.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 30 phút và số điểm của phần tự
chọn được tính 3 điểm.
..........Ngày.........tháng........năm......
DUYỆT HỘI ĐỒNG TN TIỂU BAN RA ĐỀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)
NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: DA QTCSDL - LT50
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
TT Nội dung Điểm
Câu 1 2 điểm
a * Thuật toán tách bảo toàn phụ thuộc và không tổn thất thông tin về các lược đồ
dạng chuẩn 3NF
Cho s = là một lược đồ quan hệ . Trong đó
R = {A1, A2, ..., An} tập các thuộc tính
F phủ tối thiểu các phụ thuộc hàm.
K là khoá của lược đồ quan hệ.
Phép tách ϕ [R1 , R2 , .. , Rp ] bảo toàn phụ thuộc và không tổn thất thông tin sao
cho mỗi một lược đồ quan hệ chiếu có dạng chuẩn 3NF tương ứng với tập phụ
thuộc chiếu của F trên nó.
Thuật toán:
1. Xác định các thuộc tính của R không có mặt trong các vế phải và trái của
các phụ thuộc hàm. Ký hiệu tập các thuộc tính này là A.
- Tạo ra lược đồ quan hệ chiếu trên tập các thuộc tính A.
- Loại bỏ tất cả những thuộc tính A ra khỏi R khi thực hiện thuật toán:
R = R - {A}.
2. Nếu tồn tại phụ thuộc X → A ∈ F sao cho vế phải và trái của nó chứa
tất cả các thuộc tính của R, khi đó kết quả phép tách [X,A].
3. Với mọi X → A ∈ F trong đó thuộc tính A là thuộc tính đơn (F là phủ
cực tiểu).
Ri = {XA}, với X → A, i=1÷ p.
4. Nếu có một số phụ thuộc cùng vế trái: X→A1∈ F, X→A2∈ F, ., X→Ak∈
F thì có thể hợp lại thành dạng: Rj = {XA1 A2...An}, với X → Ai,
i=1÷ k.
5. Nếu các thuộc tính của khoá K không xuất hiện trong các tập Rj được
tao bởi các bước trên khi đó một thành phần của phép tách sẽ được
định nghĩa bởi khoá K.
1 điểm
6. Phép tách [R1, R2, .. , Rp] bảo toàn phụ thuộc và không tổn thất thông tin.
Mỗi một lược đồ quan hệ chiếu có dạng chuẩn 3NF tương ứng với tập phụ thuộc
chiếu của F trên nó.
b * Tách lược đồ về dạng 3NF
R(A,B,C,D) và F={A → B, A → C, B → A, B → C, C → A, C → B}
- Phủ tối thiểu Ftt = {A→B, B→C, C→A}
- Khóa K={AD}
Áp dụng thuật toán tách như sau:
- Có thuộc tính D không xuất hiện trong các phụ thuộc hàm R1(D)
- Không tồn tại phụ thuộc chứa các thuộc tính còn lại của R
- Tách các phụ thuộc F thành các quan hệ R2(AB); R3(BC); R4(AC)
- Không tồn tại phụ thuộc mà vế trái có cùng tập thuộc tính.
Kết quả ta có R1(D); R2(AB); R3(BC); R4(AC)
1 điểm
Câu 2 3 điểm
a
- Truy vấn được biểu diễn trong đại số quan hệ như sau:
Q : ΠHoDem,Ten,TenDV(Nhan_Vien MaDV=MaDV DON_VI )
- Kết quả của truy vấn gồm 1000 bản ghi, giải thiết mỗi nhân viên liên kết với
một đơn vị.. Mỗi bản ghi trong kết quả truy vấn có độ dài 30 byte. Truy vấn
được đặt tại trạm 3(Trạm kết quả).
- Có 3 chiến lược đơn giản để thực hiện truy vấn phân bố này.
1. Chuyển cả hai quan hệ NHAN_VIEN và DON_VI vào trạm kết quả, và thực
hiện phép nối tại trạm 3. Trong trường hợp này số byte phải chuyển là:
100000 + 350 = 100350 byte
2. Chuyển quan hệ NHAN_VIEN đến trạm 2, thực hiện phép nối tại trạm 2 và
gửi kết quả đến trạm 3. Kích thước của kết quả truy vấn này 1000 * 30 =
30000byte. Vậy số byte phải chuyển là: 30000 + 100000 =130000byte.
3. Chuyển quan hệ DON_VI đến trạm 1, thực hiện phép nối và gửi đến trạm
kết quả. Trong trường hợp này số byte cần chuyển là : 30000 + 350 =
30350byte.
- Chiến lược 3 có số chuyển dữ liệu thấp nhất. Vậy chiến lược 3 sẽ được chọn
để thực hiện truy vấn phân bố này.
2
b - Truy vấn được biểu diễn trong đại số quan hệ như sau:
Q’ : ∏HoDem,Ten,TenDV(NHAN_VIEN >< MaNV = MaNQL DON_VI)
Kết quả của truy vấn gồm 10 bản ghi. Mỗi bản ghi trong kết quả truy vấn có
độ dài 30. Truy vấn được đưa ra tại trạm 3(trạm kết quả).
- Có 3 chiến lược đơn giản để thực hiện truy vấn này:
1. Chuyển cả hai quan hệ vào trạm kết quả, thực hiện phép nối tại trạm 3.
Trong trường hợp này số byte phải chuyển là: 100000 + 350 = 100350byte.
2. Chuyển quan hệ NHAN_VIEN đến trạm 2, thực hiện phép nối tại trạm 2
và gửi kết quả đến trạm 3 . Vậy số byte cần chuyển là :
1
100000 + 300 = 100300 byte
3. Chuyển quan hệ DON_VI đến trạm 1, thực hiện phép nối tại trạm 1 và gửi
kết quả đến trạm 3. Số byte phải chuyển là: 350 + 300 = 650byte.
Câu 3 2 điểm
a - Các thực thể tham gia vào bài toán:
SINHVIÊN(Mã sv(Số thẻ TV), Tên sinh viên, ngày sinh, địa chỉ, lớp)
SÁCH(Mã số sách, Tên tác giả, Tên sách, Nhà xuất bản, năm xuất bản, số
trang)
1
b - Xây dựng được mô hình ERM
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Ngày . thángnăm..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtcsdl_lt50_7869.pdf