Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Khóa II môn Lập trình máy tính - TH38

1. YÊU CẦU ĐỀ THI

Xây dựng ứng dụng “Quản lý nhân sự công ty cổ phần bánh kẹo Thiên

đường”. Các thí sinh được phép chọn ngôn ngữ VB.NET hoặc C#.NET, kết

hợp với MS SQL Server để lập trình xây dựng ứng dụng, và phải hoàn thành

bài thi trong 04 giờ (240 phút). Các công việc cụ thể được mô tả chi tiết trong

mục 3 (Hướng dẫn thí sinh).

2. HƯỚNG DẪN THÍ SINH

Nhiệm vụ của mối thí sinh là xây dựng một ứng dụng quản lý thông tin cá

nhân của từng nhân viên trong công ty. Các thông tin về từng nhân viên và

được cung cấp sẵn. Ứng dụng tối thiểu cần có các nội dung và chức năng sau:

2.1. Form chính

- Hiển thị hình ảnh và thông tin về công ty.

- Một Menu dùng để liên kết đến Form đăng nhập, Form phòng ban, Form

nhân viên và Form báo cáo.

pdf10 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Khóa II môn Lập trình máy tính - TH38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 - CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008 - 2011) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: LTMT - TH38 Hình thức thi: thực hành Thời gian: 06 giờ (không kể thời gian giao đề) DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH TT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN 1. Trần Văn Quế Chuyên gia trưởng tranvanquekorea@yahoo.com 2. Phan Thanh Hùng Chuyên gia hungpt@codienhanoi.edu.vn 3. Trần Xuân Thanh Chuyên gia txthanh@thanhdo.edu.vn 4. Nguyễn Minh Hiển Chuyên gia nmhien@thanhdo.edu.vn Hải Phòng 6 - 2011 Nghề: Lập trình máy tính NỘI DUNG ĐỀ THI TT Tên Modul Điểm Module 1: Hiện thực Cơ sở Dữ liệu và Giao diện 30 Module 2: Thực hiện chức năng 40 Tổng: 70 Ghi chú: Phần tự chọn 30 điểm do các trường biên soạn - 2 - A. MÔ TẢ KỸ THUẬT CỦA ĐỀ THI Đề thi bao gồm các kỹ năng về nghề lập trình windows. Đề chia làm câu và được bố trí nội dung như sau: 1. YÊU CẦU ĐỀ THI Xây dựng ứng dụng “Quản lý nhân sự công ty cổ phần bánh kẹo Thiên đường”. Các thí sinh được phép chọn ngôn ngữ VB.NET hoặc C#.NET, kết hợp với MS SQL Server để lập trình xây dựng ứng dụng, và phải hoàn thành bài thi trong 04 giờ (240 phút). Các công việc cụ thể được mô tả chi tiết trong mục 3 (Hướng dẫn thí sinh). 2. HƯỚNG DẪN THÍ SINH Nhiệm vụ của mối thí sinh là xây dựng một ứng dụng quản lý thông tin cá nhân của từng nhân viên trong công ty. Các thông tin về từng nhân viên và được cung cấp sẵn. Ứng dụng tối thiểu cần có các nội dung và chức năng sau: 2.1. Form chính - Hiển thị hình ảnh và thông tin về công ty. - Một Menu dùng để liên kết đến Form đăng nhập, Form phòng ban, Form nhân viên và Form báo cáo. 2.2. Form đăng nhập - Nếu đăng nhập bằng quyền Addmin thì có thể chỉnh sửa thông tin của nhân viên trong công ty. Nếu đăng nhập bằng quyền khác thì chỉ có thể xem thông tin về nhân viên. 2.3. Form phòng ban - Hiển thị tất cả các phòng ban trong công ty. - Nhân viên quản lý có thể thực hiên thêm, xóa, sửa thông tin về từng phòng ban 2.4. Form chức vụ - Hiển thị tất cả chức vụ trong công ty. - Nhân viên quản lý có thể thực hiên thêm, xóa, sửa thông tin về từng loại chức vụ 2.5. Form nhân viên - Xem danh sách tất cả nhân viên trong công ty. - Có thể thêm, xóa, sửa thông tin của nhân viên trong công ty. - Có thể hiển thị toàn bộ nhân viên theo từng phong ban một. - 3 - - Sắp xếp nhân viên tăng dần theo tên. 3. THỰC HIỆN Module 1:. Hiện thực Cơ sở Dữ liệu và Giao diện 3.1.1. Hiện thực Cơ sở Dữ liệu Tạo và lưu cơ sở dữ liệu với tên là dbQLNS, sau đó tạo các bảng sau: a. Tạo bảng tblPhongBan và các thuộc tính được mô tả ở bảng dưới Colunm Name Data Type Description Lengt h Allow Null MaPhongBan Char Khóa chính của bảng 12 Not Null TenPhongBan Nvarchar Tên phòng ban 25 SoDTPB Char Số điện thoại phòng ban 12 b. Tạo bảng tblNhanVien và các thuộc tính được mô tả ở bảng dưới Colunm Name Data Type Description Lengt h Allow Null MaNhanVien Char Mã nhân viên, khóa chính của bảng 12 Not Null HoTenNhanVie n Nvarchar Họ và tên của nhân viên 50 MaPhongBan Char Mã phòng ban, khóa ngoại 12 Not Null MaChucVu Char Mã chức vụ, khóa ngoại 12 Not Null SCMND Char Số chứng minh nhân dân 10 DiaChi Nvarchar Địa chỉ 50 GioiTinh Char Giới tính 1 QueQuan Nvarchar Quê quán 50 NgaySinh Datetime Ngày tháng năm sinh 8 SoDT Char Số điện thoại dùng để liên lạc 12 NgayVaoLam Datetime Ngày vào làm 8 SoBHYT Nvarchar Số bảo hiểm y tế 11 SoBHXH Nvarchar Số bảo hiểm xã hội 11 HinhAnh Nvarchar Hình ảnh tương ứng của từng nhân viên 50 GhiChu Nvarchar Ghi chú 50 - 4 - c. Tạo bảng tblChucVu và các thuộc tính được mô tả ở bảng dưới Colunm Name Data Type Description Length Allow Null MaChuVu Char Mã chức vụ, khóa chính 12 Not null TenChucVu Nvarchar Tên chức vụ 20 PhuCapChucV u Money Phụ cấp chức vụ 9 d. Tạo mối quan hệ giữa các bảng. 3.1.2. Hiện thực Giao diện a. Giao diện đối với Form chính + Hiển thị hình ảnh và tên của khách sạn + Hiển thị địa chỉ của khách sạn + Tạo Menu chính để liên kết đến các Form còn lại b .Giao diện đối với Form đăng nhập c. Giao diện đối với Form phòng ban - 5 - d. Giao diện đối với Form cập nhật chức vụ e. Giao diện đối với Form nhân viên - 6 - Module 2. Thực hiện chức năng  Thí sinh thực hiện các chức năng của từng Form.  Form đăng nhập: có thể đăng nhập theo quyền Addmin hoặc quyền khách. Vơi quyền Addmin thì có thể làm tất cả các chức năng của ứng dụng còn với quyền là khách chỉ có thể xem thông tin về phòng ban và nhân viên.  Trên Form nhân viên khi nhấn chọn vào Combobox phòng ban thì sẽ hiển thị lên danh sách những nhân viên trong phòng ban đó xuống listBox bên dưới.  Khi nhấn vào nut sắp xếp thì danh sách nhân viên được sắp xếp theo thứ tự anphabe.  Khi nhấn vào nút thoát sẽ hiện lên một thông báo “Bạn có muốn thoát khỏi chương trình không?”.  Khi nhấn vào nút thêm sẽ hiện lên một thông báo “Bạn có muốn thêm nhân viên vào trong cơ sở dữ liệu không?”.  Khi nhấn vào nút sửa sẽ hiện lên một thông báo “Bạn có muốn sửa thông tin của nhân viên trong cơ sở dữ liệu không?”.  Khi nhấn vào nút xóa sẽ hiện lên một thông báo “Bạn có muốn xóa nhân viên khỏi cơ sở dữ liệu không?”. - 7 - B. THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ VẬT LIỆU CẦN THIẾT. I. PHẦN BẮT BUỘC STT MÁY MÓC THIẾT BỊ Thông số Ghi chú 1 Thiết bị Bộ máy tính Core - Dual 2.0, Ram 1G, ổ cứng 80G Máy in 2 Phần mềm Visual Studio Visual Studio 2005 trở lên Sql Server Sql Server 2000 trở lên 3 Vật tư Đĩa CD, giấy II. PHẦN TỰ CHỌN Phần mềm thực hành STT Tên phần mềm Thông số Ghi chú 1. 2. 3. 4. 5. - 8 - C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TT Nội dung các tiêu chí chấm điểm Điểm tối đa I. PHẦN BẮT BUỘC 70 Module.1 HIỆN THỰC CSDL VÀ GIAO DIỆN 30 1 Tạo đúng tên Cơ sở dữ liệu 3 2 Tạo đúng cấu trúc bảng tblPhongBan 3 3 Tạo đúng cấu trúc bảng tblChucVu 3 4 Tạo đúng cấu trúc bảng tblNhanVien 3 6 CSDL có thiết lập khoá chính, khoá ngoại, ràng buộc 4 7 Tạo giao diện Form Chính, có đầy đủ menu, icon 4 8 Hiển thị Thứ ngày tháng năm hiện hành ở bên phải thanh trạng thái (đáy của Form chính) 4 9 Tạo giao diện Form Danh mục Phòng ban theo thiết kế 4 10 Tạo giao diện Form cập nhật chức vụ theo thiết kế 4 11 Tạo giao diện Form Danh mục Nhân viên theo thiết kế 4 12 Menu của Form Chính liên kết các Form khác 4 Module 2 HIỆN THỰC CHỨC NĂNG 40 1 Xử lý hình ảnh và hiển thị hình ảnh, tên, logo và địa chỉ của công ty 3 2 Tạo được các tổ hợp phím tắt hợp lý 3 3 Khi muốn vào chương trình thì phải thực hiện đăng nhập chương trình. 3 4 Đăng nhập chương trình theo 2 quyền là quyền addmin và quyền người dùng. Sử dụng tên nhân viên làm tên đăng nhập và mã nhân viên là mật khẩu đăng nhập 3 5 Khi chạy chương trình phải chạy Form đăng nhập trước. Khi đăng nhập thành công thì Form chính của chương trình sẽ chạy lên 3 - 9 - 6 Mật khẩu đăng nhập phải được mã hóa băng dấu (*) 3 7 Nếu không muốn vào chương trình có thể thực hiện thoát khỏi chương trình. 3 8 Hiển thị danh sách phòng ban trong công ty 3 9 Thêm phòng mới vào trong danh sách phòng của công ty khi công ty mở thêm phòng 3 10 Sửa thông tin phòng ban khi phòng ban có sự thay đổi 4 11 Xóa phòng khỏi danh sách khi đã bỏ phòng đó đi. 4 12 Thực hiện thêm nhân viên mới vào danh sách nhân viên khi công ty tuyển thêm nhân viên mới 4 13 Thực hiện sửa thông tin nhân viên khi có sự thay đổi 3 14 Thực hiện xóa nhân viên khi nhân viên đó không làm việc trong khách sạn đó nữa. 3 15 Hiển thị toàn bộ danh sách nhân viên trong khách sạn để dễ dàng quản lý. 3 16 Nếu không muốn thực hiện các yêu cầu thì có thể thoát khỏi Form cập nhật nhân viên 3 17 Hiển thị danh sách nhân viên theo từng phòng lên danh sách nhân viên để dễ dàng quản lý. 3 18 Khi nhấn vào nút sắp xếp thì danh sách nhân viên sẽ được sắp xếp theo tên của từng phòng ban. 3 19 Yêu cầu về chọn ngày tháng, hiển thị trên hộp danh sách theo kiểu Việt Nam (dd – MM – yyyy) 3 II. PHẦN TỰ CHỌN 30 TỔNG 100 Qui đổi tổng số điểm về thang điểm 10 : (bằng chữ) - 10 - ..Hết . , ngày . tháng . năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfltmt_th38_431.pdf
Tài liệu liên quan