Cho cơ sở dữ liệu Quản lý nhà khách sạn gồm 2 bảng:
Phòng(Mã phòng, Số giường, Đơn giá, Tình trạng)
KháchHàng(MãKH, Họ tên, Số chứng minh thư, Ngày đến, Mã phòng, Số
ngày ở, Thành tiền)
Hãy sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tạo các bảng trên.
b) Tạo các ràng buộc giữa các bảng.
c) Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu
12 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Khóa II môn Lập trình máy tính - TH05, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1/ 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2008 - 2011)
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: LTMT - TH05
Hình thức thi: thực hành
Thời gian: 06 giờ (không kể thời gian giao đề thi)
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
TT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN
Trần Văn Quế Chuyên gia trưởng tranvanquekorea@yahoo.com
Lê Đức Trường Chuyên gia letruongvh@gmail.com
Lê Thị Hà Chuyên gia hale2607@gmail.com
Hải Phòng 6 - 2011
Nghề: Lập trình máy tính
NỘI DUNG ĐỀ THI
TT Tên Modul Điểm
Module 1: Tạo cơ sở dữ liệu 15
Module 2: Form quản lý phòng 15
Module 3: Form quản lý khách hàng 15
Module 4: Form thanh toán 10
Module 5: Form MDI 15
Tổng: 70
Ghi chú: Phần tự chọn 30 điểm do các trường biên soạn
Trang 2/ 12
A. MÔ TẢ KỸ THUẬT CỦA ĐỀ THI
Đề thi bao gồm các kỹ năng về nghề Lập trình máy tính. Đề thi chia làm
câu và được bố trí nội dung như sau:
Module 1: (15 Điểm)
Cho cơ sở dữ liệu Quản lý nhà khách sạn gồm 2 bảng:
Phòng(Mã phòng, Số giường, Đơn giá, Tình trạng)
KháchHàng(MãKH, Họ tên, Số chứng minh thư, Ngày đến, Mã phòng, Số
ngày ở, Thành tiền)
Hãy sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tạo các bảng trên.
b) Tạo các ràng buộc giữa các bảng.
c) Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu.
Module 2: (15 Điểm)
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu
cầu sau:
Yêu cầu :
Trang 3/ 12
a) Khi Form load: Thông tin trong bảng Phòng được hiển thị trong
DataGridview.
b) Combobox Tình trạng: Có 2 thông tin là “Trống” và “Có khách”
c) Nút Nhập: Nhập các thông tin mã phòng, đơn giá, số giường, tình trạng
vào bảng Phòng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update thông tin vừa nhập
lên DataGridview.
d) Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview thì hiển thị thông tin của dòng
đó lên các textbox và combobox phía trên. Sau khi người dùng sửa lại các
thông tin bị sai, nhấn nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng Phòng trong
cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin lên DataGridview.
e) Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview thì hiển thị thông tin của dòng
đó lên các textbox và combobox phía trên. Khi người dùng nhấn nút Xóa
thì xóa thông tin ở bảng Phòng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại
thông tin lên DataGridview.
f) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút
Yes thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát.
Module 3: (15 Điểm)
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu
cầu sau:
Trang 4/ 12
Yêu cầu :
a) Khi Form load: Thông tin trong bảng KháchHàng được hiển thị trong
DataGridview chi tiết khách. Thông tin tình trạng phòng và mã phòng
được trong bảng KháchHàng được load lên combobox tình trạng phòng
và combobox mã phòng.
b) Nút Xem theo tình trạng phòng: Khi người dùng chọn trong combo tình
trạng phòng rồi nhấn vào nút Xem theo tình trạng phòng, thông tin về các
phòng sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết phòng.
c) Nút Xem theo mã phòng: Khi người dùng chọn trong combo mã phòng
rồi nhấn vào nút Xem theo mã phòng, thông tin về các phòng sẽ được
hiển thị trong DataGridview chi tiết phòng.
d) Nút Nhập: Nhập các thông tin mã khách hàng, họ tên, số CMND, mã
phòng vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu, riêng cột ngày đến trong
cơ sở dữ liệu được nhập theo ngày hiện tại của máy tính, các cột còn lại
để trống. Đồng thời update thông tin vừa nhập lên DataGridview chi tiết
khách.
Trang 5/ 12
e) Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview chi tiết khách thì hiển thị
thông tin trên DataGridview chi tiết khách lên các textbox và combobox
thông tin khách thuê phòng. Sau khi người dùng sửa lại các thông tin bị
sai, nhấn nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng KháchHàng trong cơ sở
dữ liệu đồng thời update thông tin vừa sửa lên DataGridview chi tiết
khách.
f) Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview chi tiết khách thì hiển thị
thông tin trên DataGridview chi tiết khách lên các textbox và combobox
thông tin khách thuê phòng. Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông
tin ở bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin
lên DataGridview chi tiết khách.
g) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút
Yes thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát.
Module 4: (10 Điểm)
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêu
cầu sau:
Yêu cầu :
a) Khi Form load: Thông tin mã phòng trong bảng Phòng được load lên
Combobox mã phòng.
Trang 6/ 12
b) Nút Tìm kiếm theo mã phòng: Khi người dùng chọn trong combo mã
phòng rồi nhấn vào nút Tìm kiếm theo mã phòng, thông tin về khách hàng
sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết khách hàng thanh toán.
c) Nút Tìm kiếm theo họ tên: Khi người dùng gõ tên khách hàng trong
textbox tên khách hàng rồi nhấn vào nút Tìm kiếm theo họ tên, thông tin
về khách hàng sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết khách hàng
thanh toán.
d) Nút Tính tiền: Khi nhấn nút Tính tiền sẽ hiển thị thông tin phòng khách ở,
số ngày khách ở (bằng cách lấy ngày hiện tại khách thanh toán trừ đi ngày
khách đến), tổng tiền khách phải thanh toán (bằng cách lấy đơn giá phòng
trong bảng Phòng * số ngày khách ở) lên form. Đồng thời update thông
tin số ngày ở và thành tiền vào bảng KháchHàng và DataGridview chi tiết
khách hàng thanh toán.
e) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi
người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút
Yes thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát.
Module 5: (15 Điểm)
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form MDI theo mẫu, trên form có
menu Quản lý phòng để gọi form ở câu 2, menu Quản lý khách hàng để gọi
form ở câu
3, menu
Thanh toán
để gọi form
ở câu 4.
Trang 7/ 12
B. THIẾT BỊ, MÁY MÓC VÀ VẬT LIỆU CẦN THIẾT.
I. PHẦN BẮT BUỘC
STT
MÁY MÓC
THIẾT BỊ
Thông số
Ghi
chú
1 Thiết bị
Bộ máy tính
Core - Dual 2.0, Ram 1G, ổ
cứng 80G
Máy in
2 Phần mềm
Visual
Studio
Visual Studio 2005 trở lên
Sql Server Sql Server 2000 trở lên
3 Vật tư
Đĩa CD,
giấy
II. PHẦN TỰ CHỌN
Phần mềm thực hành
STT
Tên phần
mềm
Thông số
Ghi
chú
1.
2.
3.
4.
5.
Trang 8/ 12
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ:
Module CÁC TIÊU CHÍ CHẤM
KẾT
QUẢ
ĐIỂM
TỐI
ĐA
I. PHẦN BẮT BUỘC 70
Module 1 15
a Tạo các bảng trên 5
b Tạo các ràng buộc giữa các bảng 5
c Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu 5
Module 2 15
a Khi Form load: Thông tin trong bảng Phòng
được hiển thị trong DataGridview.
2.5
b Combobox Tình trạng: Có 2 thông tin là
“Trống” và “Có khách”
2.5
c Nút Nhập: Nhập các thông tin mã phòng,
đơn giá, số giường, tình trạng vào bảng
Phòng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update
thông tin vừa nhập lên DataGridview.
2.5
d Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview
thì hiển thị thông tin của dòng đó lên các
textbox và combobox phía trên. Sau khi
người dùng sửa lại các thông tin bị sai, nhấn
nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng Phòng
trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại
thông tin lên DataGridview.
2.5
e Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview
thì hiển thị thông tin của dòng đó lên các
textbox và combobox phía trên. Khi người
dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông tin ở bảng
Phòng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update
lại thông tin lên DataGridview.
2.5
Trang 9/ 12
f Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có
chắc chắn muốn thoát không, nếu người
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form,
nếu không thì không cho thoát.
2.5
Module 3 15
a Khi Form load: Thông tin trong bảng
KháchHàng được hiển thị trong
DataGridview chi tiết khách. Thông tin tình
trạng phòng và mã phòng được trong bảng
KháchHàng được load lên combobox tình
trạng phòng và combobox mã phòng.
2.5
b Nút Xem theo tình trạng phòng: Khi người
dùng chọn trong combo tình trạng phòng rồi
nhấn vào nút Xem theo tình trạng phòng,
thông tin về các phòng sẽ được hiển thị
trong DataGridview chi tiết phòng.
2.5
c Nút Xem theo mã phòng: Khi người dùng
chọn trong combo mã phòng rồi nhấn vào
nút Xem theo mã phòng, thông tin về các
phòng sẽ được hiển thị trong DataGridview
chi tiết phòng.
2.5
d Nút Nhập: Nhập các thông tin mã khách
hàng, họ tên, số CMND, mã phòng vào bảng
KháchHàng trong cơ sở dữ liệu, riêng cột
ngày đến trong cơ sở dữ liệu được nhập theo
ngày hiện tại của máy tính, các cột còn lại
để trống. Đồng thời update thông tin vừa
nhập lên DataGridview chi tiết khách.
2.5
e Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview
chi tiết khách thì hiển thị thông tin trên
DataGridview chi tiết khách lên các textbox
1.0
Trang 10/ 12
và combobox thông tin khách thuê phòng.
Sau khi người dùng sửa lại các thông tin bị
sai, nhấn nút Sửa thì sửa lại thông tin vào
bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu đồng
thời update thông tin vừa sửa lên
DataGridview chi tiết khách.
f Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview
chi tiết khách thì hiển thị thông tin trên
DataGridview chi tiết khách lên các textbox
và combobox thông tin khách thuê phòng.
Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông
tin ở bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu
đồng thời update lại thông tin lên
DataGridview chi tiết khách.
1.5
g Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có
chắc chắn muốn thoát không, nếu người
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form,
nếu không thì không cho thoát.
2.5
Module 4 10
a Khi Form load: Thông tin mã phòng trong
bảng Phòng được load lên Combobox mã
phòng.
2.5
b Nút Tìm kiếm theo mã phòng: Khi người
dùng chọn trong combo mã phòng rồi nhấn
vào nút Tìm kiếm theo mã phòng, thông tin
về khách hàng sẽ được hiển thị trong
DataGridview chi tiết khách hàng thanh
toán.
2.5
c Nút Tìm kiếm theo họ tên: Khi người dùng
gõ tên khách hàng trong textbox tên khách
hàng rồi nhấn vào nút Tìm kiếm theo họ tên,
thông tin về khách hàng sẽ được hiển thị
1.0
Trang 11/ 12
trong DataGridview chi tiết khách hàng
thanh toán.
d Nút Tính tiền: Khi nhấn nút Tính tiền sẽ
hiển thị thông tin phòng khách ở, số ngày
khách ở (bằng cách lấy ngày hiện tại khách
thanh toán trừ đi ngày khách đến), tổng tiền
khách phải thanh toán (bằng cách lấy đơn
giá phòng trong bảng Phòng * số ngày
khách ở) lên form. Đồng thời update thông
tin số ngày ở và thành tiền vào bảng
KháchHàng và DataGridview chi tiết khách
hàng thanh toán.
1.5
e Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát
thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có
chắc chắn muốn thoát không, nếu người
dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form,
nếu không thì không cho thoát.
2.5
Module 5 15
Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form
MDI theo mẫu, trên form có menu Quản lý
phòng để gọi form ở câu 2, menu Quản lý
khách hàng để gọi form ở câu 3, menu
Thanh toán để gọi form ở câu 4.
15
II. PHẦN TỰ CHỌN 30
TỔNG SỐ ĐIỂM 100
Qui đổi tổng số điểm về thang điểm 10 : (bằng chữ : )
Trang 12/ 12
..Hết
.
, ngày . tháng . năm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT
NGHIỆP
TIỂU BAN RA ĐỀ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ltmt_th05_4637.pdf