Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Khóa II môn Lập trình máy tính - LT36

Cho lược đồ cơ sở dữ liệu Quản lý đề tài tốt nghiệp như sau:

KHOA(MaKhoa, TenKhoa, TruongKhoa, TongsoSV)

Tân từ: mỗi khoa có một mã số duy nhất để phân biệt với các khoa khác, tên

khoa, trưởng khoa và tổng số sinh viên thuộc khoa.

SINHVIEN(MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Gioitinh, DiaChi, MaKhoa)

Tân từ: mỗi sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các sinh viên

khác, tên sinh viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa sinh viên

trực thuộc (MaKhoa) .

GIANGVIEN(MaGV, HoTenGV, NgaySinh, DiaChi, MaKhoa)

Tân từ: mỗi giảng viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các giảng viên

khác, tên giảng viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa trực thuộc.

pdf2 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Khóa II môn Lập trình máy tính - LT36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: LTMT - LT36 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: ( 3.0 điểm) Cho lược đồ cơ sở dữ liệu Quản lý đề tài tốt nghiệp như sau: KHOA(MaKhoa, TenKhoa, TruongKhoa, TongsoSV) Tân từ: mỗi khoa có một mã số duy nhất để phân biệt với các khoa khác, tên khoa, trưởng khoa và tổng số sinh viên thuộc khoa. SINHVIEN(MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Gioitinh, DiaChi, MaKhoa) Tân từ: mỗi sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, tên sinh viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa sinh viên trực thuộc (MaKhoa) . GIANGVIEN(MaGV, HoTenGV, NgaySinh, DiaChi, MaKhoa) Tân từ: mỗi giảng viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, tên giảng viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa trực thuộc. DETAI(MaDeTai, TenDeTai, LinhVuc, Nam, MaGV) Tân từ: mỗi đề tài tốt nghiệp có một mã số (MaDeTai) phân biệt với các đề tài khác, tên đề tài, thuộc lĩnh vực nào (ví dụ: máy học, CSDL phân tán, xử lý ngôn ngữ,), năm thực hiện đề tài (Nam), giảng viên hướng dẫn đề tài (MaGV). HUONGDAN(MaDeTai, MaSV, Diemso) Tân từ: Sinh viên tham gia làm đề tài tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên, có một kết quả đề tài (điểm số). Mỗi đề tài có tổi đa 2 sinh viên tham gia. Yêu cầu: Thực hiện các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ SQL: a) Với các sinh viên thuộc khoa ‘Công nghệ thông tin’ (tên khoa = ‘Công nghệ thông tin’) và có làm đề tài tốt nghiệp, hãy liệt kê tên sinh viên, tên đề tài, tên giáo viên hướng dẫn (HoTenSV, TenDeTai, HoTenGV), sắp thứ tự theo tên đề tài. Trang:2/ 2 b) Cho biết tên giảng viên và số lượng đề tài mà giảng viên hướng dẫn. c) Cho biết tên giảng viên, năm và số lượng đề tài mà họ hướng dẫn theo từng năm. Câu 2: ( 2.0 điểm) Hàm constructor là gì? Hàm Destructor là gì? Khi nào thì hàm constructor và Destructor được gọi? Câu 3: ( 2.0 điểm) 1. Trình bày ý tưởng và giải thuật của thuật toán sắp xếp chọn (selection- sort). 2. Viết chương trình tạo một danh sách liên kết n nút trong đó mỗi nút là một học sinh gồm các thông tin: họ tên, tuổi, điểm toán. Duyệt danh sách trên và đưa ra danh sách và số lượng các học sinh có điểm toán <5. ..Hết .............., Ngày.............Tháng..............Năm............... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TÔT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfltmt_lt36_5442.pdf
Tài liệu liên quan