Cho CSDL sau:
SINHVIEN(MASV, TENSV, GIOITINH, KHOA). Mô tả: mỗi sinh viên
có một mã số (MASV) duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, có
tên sinh viên (TENSV), giới tính (GIOITINH), và thuộc vào một khoa
duy nhất (KHOA)
MONHOC(MAMH, TENMH, TINCHI, KHOA). Mô tả: mỗi môn học có
một mã sô (MAMH) duy nhất để phân biệt, có tên môn học (TENMH), và
thuộc về số tín chỉ nào đó (TINCHI) của một khoa nào đó (KHOA)
DKIEN(MAMH, MAMH_TRUOC). Mô tả:để học được môn học
(MAMH) này thì yêu cầu sinh viên phải học một số môn học điều kiện
trước đó (MAMH_TRUOC)
KHOAHOC(MAKH, MAMH, HOCKY, NAM, GV). Mô tả: Mỗi khóa
học có một mã số (MAKH) duy nhất để phân biệt với các khóa học khác,
có mã môn học (MAMH), học kỳ (HOCKY), năm (NAM), và giáo viên
(GV)
KQUA(MASV, MAKH, DIEM). Mô tả: Sau mỗi khóa học (MAKH) sẽ
có điểm thi (DIEM) cho sinh viên (MASV)
2 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Khóa II môn Lập trình máy tính - LT30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 | 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: Lập trình máy tính
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: LTMT - LT30
Hình thức thi: Tự luận
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: Cơ sở dữ liệu ( 2.5 điểm)
Cho CSDL sau:
SINHVIEN(MASV, TENSV, GIOITINH, KHOA). Mô tả: mỗi sinh viên
có một mã số (MASV) duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, có
tên sinh viên (TENSV), giới tính (GIOITINH), và thuộc vào một khoa
duy nhất (KHOA)
MONHOC(MAMH, TENMH, TINCHI, KHOA). Mô tả: mỗi môn học có
một mã sô (MAMH) duy nhất để phân biệt, có tên môn học (TENMH), và
thuộc về số tín chỉ nào đó (TINCHI) của một khoa nào đó (KHOA)
DKIEN(MAMH, MAMH_TRUOC). Mô tả:để học được môn học
(MAMH) này thì yêu cầu sinh viên phải học một số môn học điều kiện
trước đó (MAMH_TRUOC)
KHOAHOC(MAKH, MAMH, HOCKY, NAM, GV). Mô tả: Mỗi khóa
học có một mã số (MAKH) duy nhất để phân biệt với các khóa học khác,
có mã môn học (MAMH), học kỳ (HOCKY), năm (NAM), và giáo viên
(GV)
KQUA(MASV, MAKH, DIEM). Mô tả: Sau mỗi khóa học (MAKH) sẽ
có điểm thi (DIEM) cho sinh viên (MASV)
Yêu cầu: Viết các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ và ngôn ngữ
SQL:
1. In ra tên các môn học và số tín chỉ của từng môn học
2. Cho biết mã số các môn học phải học trước môn có mã số là COSC3320
Cho biết tên sinh viên và điểm trung bình của sinh viên đó trong từng học kỳ
của từng năm học.
2 | 5
Câu 2: Cấu trúc dữ liệu & giải thuật (2.5 điểm)
1. Viết chương trình tạo một dãy số nguyên lưu trữ theo kiểu dữ liệu Queue,
đưa phần tử vào dùng thủ tục qInsert, lấy phần tử ra dùng thủ tục qDelete.
2. Viết chương trình tạo một danh sách liên kết đơn, thông tin mỗi nút là một
sản phẩm gồm các thông tin: tên sản phẩm, mã sản phẩm, giá bán, số
lượng, thành tiền (thành tiền = đơn giá * số lượng)
a) Khai báo cấu trúc nút của danh sách liên kết đơn trên
b) Viết hàm nhập thông tin cho n nút của danh sách
c) Viết chương trình đưa ra thông tin về mặt hàng có mã là “MS20”
d) Đếm xem có bao nhiêu mặt hàng có số lượng <100 và có thành tiền < 400
Câu 3: Lập trình hướng đối tượng C++ (2.0 điểm)
Trình bày phương pháp khai báo và xây dựng hàm ảo chồng. Cho ví dụ minh
họa hàm ảo chồng.
..Hết
.............., Ngày.............Tháng..............Năm...............
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TÔT
NGHIỆP
TIỂU BAN RA ĐỀ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ltmt_lt30_0301.pdf