Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT47

Câu 1: (2 điểm)

Trình bày quy trình thiết kế mạng diện rộng WAN?

Câu 2: (3 điểm)

Trình bày chức năng của các thiết bị mở rộng mạng (Repeater, Hub,

Brigde, Switch). Qua đó hãy phân tích nguyên tắc hoạt động của thiết bị

cầu nối ( Brigde).

Câu 3: (2,0 điểm)

Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp

192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net

1: có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 59 Host và Net 4: có 122 Host)

gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt

nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),

End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP

quảng bá của mạng con).

pdf6 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT47 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày quy trình thiết kế mạng diện rộng WAN? Câu 2: (3 điểm) Trình bày chức năng của các thiết bị mở rộng mạng (Repeater, Hub, Brigde, Switch). Qua đó hãy phân tích nguyên tắc hoạt động của thiết bị cầu nối ( Brigde). Câu 3: (2,0 điểm) Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 59 Host và Net 4: có 122 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con). II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. …………………………..Hết……………………… Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:2/ 6 Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác 1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang 5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM 8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng 9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên Trang:3/ 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT47 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Hướng dẫn chấm (nếu có) TT Nội dung Điểm - Xác định các mạng LAN + Xác định các mạng LAN nào cần kết nối với nhau; + Các mạng kết nối nhằm mục đích như thế nào. 0,25 điểm - Phân tích lưu lượng mạng + Thu thập thông tin về các đặc điểm của mỗi loại lưu lượng; + Phân tích các đặc điểm về lưu lượng mạng như:kết nối và mức độ dòng lưu lượng; dữ liệu client/server; hướng kết nối hay không kết nối; khả năng kéo dài thời gian trễ; khả năng hoạt động của mạng;tỉ lệ lỗi; mức độ ưu tiên; loại giao thức; chiều dài trung bình của gói dữ liệu. 0,5 điểm - Lên kế hoạch về băng thông + Phân tích yêu cầu sử dụng qua đó lựa chọn mức băng thông hợp lý 0,25 điểm - Lựa chọn công nghệ + Là bước tiến hành Sau khi đã phân tích cấu trúc và băng thông mạng dự kiến; + Phải lựa chọn công nghệ hợp lý, nếu không sẽ khó đáp ứng được các yêu cầu đặt ra như tốc độ truyền, khả năng mở rộng, tính bảo mật… 0,5 điểm - Tính chi phí và đánh giá + Lựa chọn thiết bị hợp lý; + Sau khi lắp đặt xong phải theo dõi và đánh giá lại mạng WAN để đảm bảo hiệu quả hoạt động. 0,5 điểm Trang:4/ 6 Câu 2: (3.0 điểm) TT Nội dung Điểm a Chức năng của các thiết bị mở rộng mạng ( Repeater, Hub, Brigde, Switch) 2,0 điểm - Repeater + Bộ chuyển tiếp nối hai đoạn mạng có phương tiện truyền dẫn (thường là cáp) cùng loại hoặc khác loại, nhận tín hiệu suy thoái từ một đoạn mạng để tái tạo và truyền đến đoạn mạng kế tiếp; + Phục hồi tín hiệu làm tăng khoảng cách đường truyền. 0,5 điểm - Hub: + Là thiết bị đóng vai trò như điểm hợp nhất các tuyến mạng (liên mạng LAN hoặc các phân đoạn mạng trong LAN) để mạch đa hợp chia sẻ tài nguyên chung trên mạng một cách có hạn chế; + Chia sẻ đường truyền vật lý , khuyếch đại tín hiệu trước khi chuyển đến các port khác. 0,5 điểm - Brigde + Mở rộng khoảng cách của phân đoạn mạng, Tăng số lượng máy tính trên mạng; + Làm giảm hiện tượng tắc nghẽn do số lượng máy tính nối vào mạng quá lớn; + Nối kết những phương tiện truyền dẫn khác nhau như dây xoắn đôi và cáp Ethernet (cáp đồng trục). 0,5 điểm - Switch + Switch được dùng cho mục đích phân đoạn mạng. Hoạt động theo nguyên lý point to point; + Hỗ trợ các mode full duplex; + Các Switch ngày nay được hỗ trợ để nhận biết các kiểu dữ liệu trên đường truyền; + Hỗ trợ chia mạng LAN ảo. 0,5 điểm b Trình bày nguyên tắc hoạt động của thiết bị cầu nối (Brigde) 1,0 điểm - Cầu nối hoạt động trên nguyên tắc mỗi nút mạng có địa chỉ riêng. Một cầu nối chuyển các gói dữ liệu đi dựa trên địa chỉ nút đến. 0,25 điểm - Tạo bảng địa chỉ + Khi lượng dữ liệu lưu thông qua cầu nối, thông tin về địa chỉ máy tính được lưu trữ trong RAM của cầu nối. Cầu nối sử dụng RAM của mình xây dựng bảng địa chỉ (cơ sở dữ liệu địa chỉ) dựa trên địa chỉ nguồn; 0,5 điểm Trang:5/ 6 + Khi cầu nối nhận được một gói dữ liệu từ một phân đoạn, nó so sánh địa chỉ nguồn với danh sách địa chỉ có trong bảng địa chỉ. Nếu địa chỉ nguồn không tồn tại trên bảng địa chỉ, địa chỉ này sẽ được bổ sung vào bảng địa chỉ (vùng tương ứng với đoạn mạng chứa nguồn); + Cầu nối sau đó sẽ so sánh địa chỉ đích (nơi nhận tín hiệu) với các địa chỉ trong cơ sở dữ liệu bảng địa chỉ:  Nếu địa chỉ đích nằm trong bảng địa chỉ và ở trên cùng đoạn mạng với địa chỉ nguồn, cầu nối không tiếp nhận gói dữ liệu nói trên (gói dữ liệu được quay lại để đến địa chỉ đích);  Nếu địa chỉ đích có sẵn trong bảng địa chỉ và không ở trên cùng đoạn mạng với địa chỉ nguồn, cầu nối sẽ chuyển gói dữ liệu theo cổng thích hợp đến địa chỉ đích;  Nếu địa chỉ đích không có trong bảng địa chỉ, cầu nối sẽ chuyển gói dữ liệu đến tất cả các cổng của nó, ngoại trừ cổng đã nhận gói dữ liệu. - Phân đoạn lưu thông mạng + Một cầu nối có thể phân đoạn lưu thông mạng nhờ vào bảng địa chỉ; + Cầu nối đã sử dụng bảng địa chỉ nhằm làm giảm lưu thông trên mạng bằng cách kiểm soát gói dữ liệu nào sẽ được chuyển tiếp đến đoạn khác. 0,25 điểm Câu 3: (2,0 điểm) Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net 3, Net 4) như sau: TT Nội dung Điểm Net 4: Net ID : 192.168.11.0 Subnet mask : 255.255.255.128 Start IP Address : 192.168.11.1 End IP Addres : 192.168.11.126 Broadcast IP : 192.168.11.127 (0.5 điểm) Net 3: Net ID : 192.168.11.128 Subnet mask : 255.255.255.192 Start IP Address : 192.168.11.129 End IP Addres : 192.168.11.190 Broadcast IP : 192.168.11.191 (0.5 điểm) Net 2: Net ID : 192.168.11.192 (0.5 điểm) Trang:6/ 6 Subnet mask : 255.255.255.224 Start IP Address : 192.168.11.193 End IP Addres : 192.168.11.222 Broadcast IP : 192.168.11.223 Net 1: Net ID : 192.168.11.224 Subnet mask : 255.255.255.224 Start IP Address : 192.168.11.225 End IP Addres : 192.168.11.254 Broadcast IP : 192.168.11.255 (0.5 điểm) II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) …………………………..Hết……………………… Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác 1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang 5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM 8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng nghề Cao thắng 9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfqtmmt47_4175.pdf
Tài liệu liên quan