Câu 1: (2 điểm):
Trình bày khái niệm và tính chất của thuật toán. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2: (3 điểm):
a. Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng.
b. Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục bộ và tài khoản
người dùng miền.
c. Nêu các thành phần trong Directory Services.
7 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT39, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTMMT_LT39
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 Điểm)
Câu 1: (2 điểm):
Trình bày khái niệm và tính chất của thuật toán. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2: (3 điểm):
a. Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng.
b. Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục bộ và tài khoản
người dùng miền.
c. Nêu các thành phần trong Directory Services.
Câu 3: (2 điểm):
Cho hệ thống mạng gồm 200 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.100.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 100 Host, Net 2: có 52 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do các trường ra đề thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời
gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang:2/ 7
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:3/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT39
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm):
Trình bày khái niệm và tính chất của thuật toán. Cho ví dụ minh hoạ.
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
1 Khái niệm thuật toán, ví dụ minh họa 1,5
Thuật toán, còn gọi là giải thuật, là một tập hợp hữu hạn của
các chỉ thị hay phương cách được định nghĩa rõ ràng cho việc
hoàn tất một số sự việc từ một trạng thái ban đầu cho trước; khi
các chỉ thị này được áp dụng triệt để thì sẽ dẫn đến kết quả sau
cùng như đã dự đoán.
Nói cách khác, thuật toán là một bộ các qui tắc hay qui trình cụ
thể nhằm giải quyết một vấn đề trong một số bước hữu hạn, hoặc
nhằm cung cấp một kết quả từ một tập hợp của các dữ kiện đưa
vào.
Ví dụ: thuật toán để giải phương trình bậc nhất P(x): ax + b = c,
(a, b, c là các số thực), trong tập hợp các số thực có thể là một bộ
các bước sau đây:
+ Nếu a = 0
o b = c thì P(x) có nghiệm bất kì
o b ≠ c thì P(x) vô nghiệm
+ Nếu a ≠ 0
o P(x) có duy nhất một nghiệm x = (c - b)/a
1,0
0,5
Trang:4/ 7
2 Các tính chất của thuật toán:
Một thuật toán có các tính chất của thuật toán:
Tính chính xác
Tính rõ ràng
Tính khách quan
Tính phổ dụng
Tính kết thúc
0,5
Câu 2: (3 điểm):
a. Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng.
b. Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục bộ và tài khoản
người dùng miền.
c. Nêu các thành phần trong Directory Services.
TT Nội dung Điểm
A Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng
Tài khoản người dùng (user account) là một đối
tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên mạng,
chúng được phân biệt với nhau thông qua chuỗi nhận dạng
username. Chuỗi nhận dạng này giúp hệ thống mạng phân
biệt giữa người này và người khác trên mạng từ đó người
dùng có thể đăng nhập vào mạng và truy cập các tài nguyên
mạng mà mình được phép.
0,5
B Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục bộ
và tài khoản người dùng miền
* Tài khoản người dùng cục bộ:
Tài khoản người dùng cục bộ (local user account) là tài
khoản người dùng được định nghĩa trên máy cục bộ và chỉ
được phép logon, truy cập các tài nguyên trên máy tính cục
bộ. Nếu muốn truy cập các tài nguyên trên mạng thì người
dùng này phải chứng thực lại với máy domain controller
hoặc máy tính chứa tài nguyên chia sẻ.
* Tài khoản người dùng miền:
Tài khoản người dùng miền (domain user account) là tài
khoản người dùng được định nghĩa trên Active Directory và
được phép đăng nhập (logon) vào mạng trên bất kỳ máy
trạm nào thuộc vùng. Đồng thời với tài khoản này người
dùng có thể truy cập đến các tài nguyên trên mạng.
0,25
0,25
C Nêu các thành phần trong Directory Services
Trang:5/ 7
a. Object (đối tượng)
Trong hệ thống cơ sở dữ liệu, đối tượng bao gồm các máy
in, người dùng mạng, các server, các máy trạm, các thư mục
dùng chung, dịch vụ mạng, … Đối tượng chính là thành tố
căn bản nhất của dịch vụ danh bạ.
b. Attribute (thuộc tính)
Một thuộc tính mô tả một đối tượng. Ví dụ, mật khẩu và
tên là thuộc tính của đối tượng người dùng mạng. Các đối
tượng khác nhau có danh sách thuộc tính khác nhau, tuy
nhiên, các đối tượng khác nhau cũng có thể có một số thuộc
tính giống nhau. Lấy ví dụ như một máy in và một máy
trạm cả hai đều có một thuộc tính là địa chỉ IP.
c. Schema (cấu trúc tổ chức)
Một schema định nghĩa danh sách các thuộc tính dùng để
mô tả một loại đối tượng nào đó. Ví dụ, cho rằng tất cả các
đối tượng máy in đều được định nghĩa bằng các thuộc tính
tên, loại PDL và tốc độ. Danh sách các đối tượng này hình
thành nên schema cho lớp đối tượng “máy in”. Schema có
đặc tính là tuỳ biến được, nghĩa là các thuộc tính dùng để
định nghĩa một lớp đối tượng có thể sửa đổi được. Nói tóm
lại Schema có thể xem là một danh bạ của cái danh bạ Active
Directory.
d. Container (vật chứa)
Vật chứa tương tự với khái niệm thư mục trong Windows.
Một thư mục có thể chứa các tập tin và các thư mục khác.
Trong Active Directory, một vật chứa có thể chứa các đối
tượng và các vật chứa khác. Vật chứa cũng có các thuộc tính
như đối tượng mặc dù vật chứa không thể hiện một thực thể
thật sự nào đó như đối tượng. Có ba loại vật chứa là:
- Domain: là đơn vị chức năng nòng cốt của cấu trúc logic
Active Directory. Nó là phương tiện để qui định một tập
hợp những người dùng, máy tính, tài nguyên chia sẻ có
những qui tắc bảo mật giống nhau từ đó giúp cho việc quản
lý các truy cập vào các Server dễ dàng hơn.
- Site: một site là một vị trí. Site được dùng để phân biệt
giữa các vị trí cục bộ và các vị trí xa xôi.
- OU (Organizational Unit): là một đơn vị tổ chức mà bạn có
thể đưa vào đó người dùng, nhóm, máy tính và những
OU khác. Một OU không thể chứa các đối tượng nằm
trong domain khác. Nhờ việc một OU có thể chứa các
OU khác, bạn có thể xây dựng một mô hình thứ bậc
của các d ơn v ị tổ chức để mô hình hoá cấu trúc của
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Trang:6/ 7
một tổ chức bên trong một domain. Bạn nên sử dụng
OU để giảm thiểu số lượng domain cần phải thiết lập trên
hệ thống.
e. Global Catalog.
- Dịch vụ Global Catalog dùng để xác định vị trí của một
đối tượng mà người dùng được cấp quyền truy cập. Việc tìm
kiếm được thực hiện xa hơn những gì đã có trong Windows NT
và không chỉ có thể định vị được đối tượng bằng tên mà có thể
bằng cả những thuộc tính của đối tượng.
0,25
Câu 3: (2 điểm):
Cho hệ thống mạng gồm 200 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.100.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 100
Host, Net 2: có 52 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host) gồm các thông tin:
Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP
Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng
con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con).
TT Nội dung Điểm
Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net
3, Net 4) như sau:
+ Net 1:
Net ID: 192.168.100.0
Subnet mask: 255.255.255.128
Start IP Address: 192.168.100.1
End IP Addres: 192.168.100.126
Broadcast IP: 192.168.100.127
+ Net 2:
Net ID: 192.168.100.128
Subnet mask: 255.255.255.192
Start IP Address: 192.168.100.129
End IP Addres: 192.168.100.190
Broadcast IP: 192.168.100.191
+ Net 3:
Net ID: 192.168.100.192
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.100.193
End IP Addres: 192.168.100.222
Broadcast IP: 192.168.100.223
+ Net 4:
0.5
0.5
0.5
0.5
Trang:7/ 7
Net ID: 192.168.100.224
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.100.225
End IP Addres: 192.168.100.254
Broadcast IP: 192.168.100.255
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtmmt39_1956.pdf