Câu 1: (2 điểm)
Virus máy tính là gì? Phân loại virus. Trình bày dấu hiệu nhận dạng virus.
Nêu các biện pháp phòng tránh virus.
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Cho biết mạng cục bộ (LAN), mạng đô thị (MAN), mạng diện rộng
(WAN) là gì?
b. Nêu các đặc trưng tiêu biểu của từng loại mạng trên (băng thông, chi
phí, quản trị).
Câu 3: (1,5 điểm)
Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính.
Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4: (2 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 61 Host và Net 4: có 120 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
7 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTMMT_LT38
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 Điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Virus máy tính là gì? Phân loại virus. Trình bày dấu hiệu nhận dạng virus.
Nêu các biện pháp phòng tránh virus.
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Cho biết mạng cục bộ (LAN), mạng đô thị (MAN), mạng diện rộng
(WAN) là gì?
b. Nêu các đặc trưng tiêu biểu của từng loại mạng trên (băng thông, chi
phí, quản trị).
Câu 3: (1,5 điểm)
Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính.
Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4: (2 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 61 Host và Net 4: có 120 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do các trường ra đề thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời
gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang:2/ 7
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:3/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT38
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Virus máy tính là gì? Phân loại virus. Trình bày dấu hiệu nhận dạng virus. Nêu
các biện pháp phòng tránh virus.
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
a Virus máy tính là 0,5 điểm
Virus máy tính là một chương trình phần mềm, và chương
trình này được thiết kế để có thể lây lan ra các file chương
trình hoặc các khu vực hệ thống của thiết bị lưu trữ ( đĩa
cứng, đĩa mềm, USB…), Đặc trưng của chúng là khả năng
tự nhân bản.
0,5 điểm
b Phân loại các loại virus 1,0 điểm
- Virus File: Là những virus lây vào những file chương
trình và phổ biến nhất là trên hệ điều hành Window như file
.com, .exe, .bat, .pif, .sys...Khi ta chạy một file chương trình
đã bị nhiễm virus cũng là lúc virus được kích hoạt và tiếp
tục tìm các file chương trình khác trong máy của ta để lây
vào.
0,25 điểm
- Virus Macro: Là loại virus lây vào những file văn bản
(Microsoft Word) hay bảng tính (Microsoft Excel) và cả file
trình diễn (Microsoft Power Point) trong bộ Microsoft
Office.
0,25 điểm
- Trojan Horse: là một đoạn mã chương trình hoàn toàn
không lây lan. Virus cài đặt lên máy tính, đến thời điểm
thuận lợi, Trojan sẽ ăn cắp thông tin quan trọng trên máy
0,25 điểm
Trang:4/ 7
tính của nạn nhân như số thẻ tín dụng, mật khẩu....để gửi về
cho chủ nhân của nó ở trên mạng hoặc có thể sẽ ra tay xoá
dữ liệu nếu được lập trình trước.
- Sâu Internet – Worm: Worm là loại virus có sức lây lan
rộng, nhanh và phổ biến nhất hiện nay. Worm kết hợp cả
sức phá hoại của virus, sự bí mật của Trojan và khả năng lây
lan đáng sợ
0,25 điểm
c Dấu hiệu nhận dạng virus
( Ngoài những dấu hiệu dưới, có thể có một số khác)
1,75 điểm
Ổ đĩa cứng hết chỗ mà không có lý do rõ ràng: Một số virus
nhân bản bằng cách kèm thêm những bản sao của chính
chúng vào các tập tin .EXE và .COM (thường là nhiều lần).
Điều này làm tăng kích thước của tập tin bị nhiễm (đôi khi
đến mức khủng khiếp) và tiêu tốn rất nhiều dung lượng đĩa
cứng.
0,25 điểm
Nhiều tập tin .EXE và .COM gia tăng kích thước: Đây là
dấu hiệu cổ điển của một virus đang hoạt động.
0,25 điểm
Đĩa cứng hoạt động thất thường: đèn LED báo hiệu nhiều và
thường xuyên khi không có ứng dụng đang chạy trong hệ
thống.
0,25 điểm
Hiệu năng hệ thống giảm đáng kể: Máy tính chạy chậm hẳn
đi hoặc chạy những chương trình ta thường sử dụng một
cách không bình thường.
0,25 điểm
Các tập tin bị mất, hư hỏng hoặc bị sai lạc không rõ lý do: .
Sự xâm nhập của virus có thể làm gián đoạn dòng dữ liệu
vào ra của các ổ đĩa và gây ra lỗi đối với tập tin.
0,25 điểm
Hệ thống thường xuyên bị treo cứng: máy tính thường
xuyên bị treo ngay cả khi không có bất kỳ ứng dụng nào
hoạt động.
0,25 điểm
Có lỗi trong bộ nhớ hệ thống hoặc sự cấp phát bộ nhớ: đây
dấu hiệu có virus hiện diện trong bộ nhớ, nơi mà nó dễ lây
nhiễm vào các tập tin khác.
0,25 điểm
d Các biện pháp phòng tránh virus 0,75 điểm
Nâng cao ý thức sử dụng máy tính an toàn. 0,15 điểm
Phải có ít nhất một phần mềm diệt virus bản quyền được cài
thường trú, và phải bật tính năng tự động bảo vệ lên.
0,15 điểm
Sử dụng một số thiết bị phần cứng để ngăn chặn virus xâm
nhập từ bên ngoài như: firewall…
0,15 điểm
Cần đề cập đến việc có khả thăng nhận biết virus
Phần mềm diệt Virus cần được cập nhật
Cập nhật các bản vá lỗi phần mềm
0,3 điểm
Trang:5/ 7
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Cho biết mạng cục bộ (LAN), mạng đô thị (MAN), mạng diện rộng (WAN)
là gì
b. Nêu các đặc trưng tiêu biểu của từng loại mạng trên (băng thông, chi phí,
quản trị).
TT Nội dung Điểm
A Trình bày khái niệm về LAN, MAN, WAN 1,0
B Nêu một số thông tin tiêu biểu cho từng loại: băng thông, chi phí,
quản trị
0,5
Câu 3: (1,5 điểm):
Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính.
Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao?
TT Nội dung Điểm
A Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một
mạng máy tính.
1,0 điểm
1. Thu thập yêu cầu của khách hàng
Bạn thiết lập mạng để làm gì? sử dụng nó cho mục đích
gì?
Các máy tính nào sẽ được nối mạng?
Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai
thác sử dụng mạng của từng người / nhóm người ra sao?
Trong vòng 3-5 năm tới bạn có nối thêm máy tính vào
mạng không, nếu có ở đâu, số lượng bao nhiêu ?
0,25 điểm
2. Phân tích yêu cầu
Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng ? (Dịch
vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in, Dịch vụ web, Dịch vụ
thư điện tử, Truy cập Internet hay không?, ...);
Mô hình mạng là gì? (Workgroup hay Client/ Server? ...);
Mức độ yêu cầu an toàn mạng;
Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng.
0,25 điểm
3. Thiết kế giải pháp
Kinh phí dành cho hệ thống mạng;
Công nghệ phổ biến trên thị trường;
Thói quen về công nghệ của khách hàng;
Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống
mạng;
Ràng buộc về pháp lý;
Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý;
0,25 điểm
Trang:6/ 7
Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên
mạng;
Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý;
Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng;
Giá thành phần mềm của giải pháp;
Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm;
Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần
mềm.
4. Cài đặt mạng
Lắp đặt phần cứng;
Cài đặt và cấu hình phần mềm.
0,25 điểm
5. Kiểm thử mạng
6. Bảo trì hệ thống
B Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? 0,25 điểm
Trong các bước trên bước thiết kế giải pháp là quan trọng
nhất vì liên quan đến vấn đề:
C Vì sao? 0,25 điểm
Kinh phí dành cho hệ thống mạng;
Công nghệ phổ biến trên thị trường;
Thói quen về công nghệ của khách hàng;
Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống
mạng;
Ràng buộc về pháp lý.
Câu 4: (2 điểm):
Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 19 Host,
Net 2: có 29 Host, Net 3: có 61 Host và Net 4: có 120 Host) gồm các thông tin:
Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP
Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng
con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con).
TT Nội dung Điểm
Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net
3, Net 4) như sau:
+ Net 4:
Net ID: 192.168.11.0
Subnet mask: 255.255.255.128
Start IP Address: 192.168.11.1
End IP Addres: 192.168.11.126
Broadcast IP: 192.168.11.127
+ Net 3:
Net ID: 192.168.11.128
0.5
0.5
Trang:7/ 7
Subnet mask: 255.255.255.192
Start IP Address: 192.168.11.129
End IP Addres: 192.168.11.190
Broadcast IP: 192.168.11.191
+ Net 2:
Net ID: 192.168.11.192
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.11.193
End IP Addres: 192.168.11.222
Broadcast IP: 192.168.11.223
+ Net 1:
Net ID: 192.168.11.224
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.11.225
End IP Addres: 192.168.11.254
Broadcast IP: 192.168.11.255
0.5
0.5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtmmt38_7047.pdf