Câu 1: (2 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính.
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet 10Base2, 10BaseT. Nêu ưu nhược
điểm.
Câu 3: (2 điểm)
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mô hình OSI và mô hình
TCP/IP.
7 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : QTMMT_LT31
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 Điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính.
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet 10Base2, 10BaseT. Nêu ưu nhược
điểm.
Câu 3: (2 điểm)
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mô hình OSI và mô hình
TCP/IP.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do các trường ra đề thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời
gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang:2/ 7
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:3/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT31
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính.
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
Các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính: 0,5
điểm
Khối xử lí trung tâm (CPU -Central processing Unit)
+ Bộ nhớ trong RAM, ROM
+ Bộ nhớ ngoài : Đĩa cứng, đĩa mềm, USB, CD, …
+ Các thiết bị nhập: bàn phím, chuột, ..
+ Các thiết bi xuất : Màn hình, máy in...
A KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU 0,25
điểm
Có thể nói CPU là bộ chỉ huy của máy tính. Nó có nhiệm
vụ thực hiện các phép tính số học và logic đồng thời điều khiển
các quá trình thực hiện lệnh. CPU có các bộ phận chính đó là:
Khối tính toán số học và logic ((ALU = Arithmetic logic
Unit)
Khối điều khiển (CU = Control Unit)
Thanh ghi (Register)
Đồng hồ
B BỘ NHỚ TRONG 0,25
điểm
Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa chương
trình và số liệu. Nó gắn liền với CPU để CPU có thể làm việc
được ngay.
Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng bộ nhớ.
Bus
RAM (Random Access Memory)
Trang:4/ 7
ROM (Read Only Memory)
C BỘ NHỚ NGOÀI
Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Auxiliary
Storage) là các thiết bị lưu trữ thông tin khối lượng lớn nên nó
còn được gọi là bộ nhớ lưu trữ dung lượng lớn. Khi máy cần
dùng dữ liệu, thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để làm
việc nhanh hơn.
Bộ nhớ ngoài điển hình nhất là:
Đĩa mềm (Flopy Disk)
Đĩa cứng (Hard disk)
USB, CD, …
0,5
điểm
D CÁC THIẾT BỊ VÀO RA (INPUT-OUTPUT DEVICES) 0,5
điểm
Các thiết bị vào - ra có thể coi là các bộ phận để trao đổi
thông tin giữa người và máy, máy với máy. Một máy tính có
thể có nhiều thiết bị vào - ra
+ Thiết bị vào : được dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi xử lý,
thông dụng là bàn phím (Keyboard), con chuột (Mouse), máy
quét (Scaner)
+ Thiết bị ra : là phần đưa ra các kết quả tính toán, đưa ra các
thông tin cho con người biết...các thiết bị ra thông dụng là màn
hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ (Ploter)...
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet 10Base2, 10BaseT. Nêu ưu, nhược điểm.
Nội dung Điểm
1 Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet 10Base2, 10BaseT. Nêu
ưu, nhược điểm.
3,0
a/ Chuẩn Ethernet 10Base2 2 điểm
Đặc điểm:
Cấu hình này được xác định theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 và bảo
đảm tuân thủ các quy tắc sau:
- Sử dụng sơ đồ mạng dạng Bus, dùng đầu nối chữ T (T-
connector), Terminator (thiết bị đầu cuối) phải có trở kháng 50
và được nối đất;
0,5
điểm
Trang:5/ 7
- Sử dụng dây cáp đồng trục mỏng. chiều dài tối đa của mỗi
đoạn mạng là 185m, chiều dài toàn bộ hệ thống cáp mạng
không thể vượt quá 925m;
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai máy trạm phải cách nhau
0.5m. số nút tối đa trên mỗi phân đoạn mạng là 30, tốc độ
truyền dữ liệu 10 Mbps;
- Mỗi mạng không thể có trên năm phân đoạn. Các phân đoạn
có thể nối tối đa bốn bộ khuếch đại và chỉ có ba trong số năm
phân đoạn có thể có nút mạng.
Ưu nhược điểm:
- Mạng thiết kế theo chuẩn 10Base-2 có giá thành rẻ nhất khi
so với các chuẩn khác;
- Tuy nhiên tính ổn định của nó không cao, các điểm nối dây
rất dễ bị hỏng tiếp xúc. Chỉ cần một điểm nối dây trong mạng
không tiếp xúc tốt sẽ làm cho các máy khác không thể vào
mạng được.
0,5
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
b/ Chuẩn Ethernet 10BaseT 1,0
điểm
Đặc điểm
Cấu hình này được xác định theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 và bảo
đảm tuân thủ các quy tắc sau:
- Dùng mô hình mạng dạng Star, sử dụng thiết bị đấu nối trung
tâm Hub, có thể nối các phân đoạn mạng 10BaseT bằng cáp
đồng trục hay cáp quang;
- Dùng cáp UTP loại 3, 4, 5 hoặc STP, có mức trở kháng là
85-115 , tốc độ truyền dữ liệu tối đa 10Mbps;
- Số nút tối đa là 512 và chúng có thể nối vào 3 phân đoạn bất
kỳ với năm phân tuyến tối đa có sẵn, số lượng máy tính tối đa
là 1024;
0,25
điểm
0,25
điểm
Trang:6/ 7
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai máy tính là 2,5m, khoảng cách
cáp tối thiểu từ một Hub đến một máy tính hoặc một Hub khác
là 0,5m.
Ưu, nhược điểm
- So với chuẩn 10 BASE-2, chuẩn 10 BASE-T đắt hơn, nhưng
nó có tính ổn định cao hơn: sự cố trên một điểm nối dây không
ảnh hưởng đến toàn mạng;
- Do trong mạng 10BaseT dùng thiết bị đấu nối trung tâm nên
dữ liệu truyền tin cậy hơn, dễ quản lý. Điều này cũng tạo thuận
lợi cho việc định vị và sửa chữa các phân đoạn cáp bị hỏng.
Chuẩn này cho phép bạn thiết kế và xây dựng trên từng phân
đoạn một trên LAN và có thể tăng dần khi mạng cần phát triển.
10BaseT cũng tương đối rẻ tiền so với các phương án đấu cáp
khác.
0,25
điểm
0,25
điểm
Câu 3: (2 điểm)
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mô hình OSI và mô hình TCP/IP?
TT Nội dung Điểm
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mô hình OSI
và mô hình TCP/IP
2 điểm
A + Giống nhau:
- Cả hai đều có kiến trúc phân lớp;
- Cả hai đều có lớp ứng dụng, mặc dù các dịch vụ mỗi
lớp khác nhau;
- Cả hai đều có lớp vận chuyển và lớp mạng;
- Sử dụng kỹ thuật chuyển mạch gói;
- Các nhà quản trị mạng chuyên nghiệp cần biết rõ cả
hai mô hình trên.
1 điểm
B + Khác nhau:
- TCP/IP kết hợp lớp mô tả và lớp phiên vào lớp ứng
dụng của nó;
- TCP/IP kết hợp lớp liên kết dữ liệu và lớp vật lý thành
một lớp;
1 điểm
Trang:7/ 7
- Các giao thức TCP/IP là các chuẩn phát triển phổ biến
phát triển trên Internet, vì thế mô hình TCP/IP lần nữa
được tín nhiệm chỉ vì các giao thức của nó. Ngược lại
các mạng điển hình không được xây dựng trên các
giao thức OSI.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
…………………………..Hết………………………
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtmmt31_0404.pdf