Câu 1: (2.0 điểm)
Giả sử ta có một địa chỉ Host là: 172.16.40.32/255.255.240.0.
a. Host trên nằm trong mạng có chia mạng con hay không? Nếu có thì có
bao nhiêu địa chỉ mạng con và bao nhiêu địa chỉ Host trong mạng con
này? (0.5 điểm)
b. Tìm địa chỉ mạng của địa chỉ host trên. (0.5 điểm)
c. Tìm địa chỉ Broadcast địa chỉ host trên. (0.5 điểm)
d. Tìm dãy địa chỉ Host từ địa chỉ mạng con tìm được ở câu b. (0.5 điểm)
Câu 2: (2.0 điểm)
So sánh sự giống và khác nhau giữa hai mô hình quản lý mạng Peer To Peer và
Client/Server. Nêu ưu và nhược điểm của chúng
6 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang: 1/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTMMT_LT26
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Giả sử ta có một địa chỉ Host là: 172.16.40.32/255.255.240.0.
a. Host trên nằm trong mạng có chia mạng con hay không? Nếu có thì có
bao nhiêu địa chỉ mạng con và bao nhiêu địa chỉ Host trong mạng con
này? (0.5 điểm)
b. Tìm địa chỉ mạng của địa chỉ host trên. (0.5 điểm)
c. Tìm địa chỉ Broadcast địa chỉ host trên. (0.5 điểm)
d. Tìm dãy địa chỉ Host từ địa chỉ mạng con tìm được ở câu b. (0.5 điểm)
Câu 2: (2.0 điểm)
So sánh sự giống và khác nhau giữa hai mô hình quản lý mạng Peer To Peer và
Client/Server. Nêu ưu và nhược điểm của chúng.
Câu 3: (3.0 điểm)
Hãy cho biết nguyên tắc hoạt động và các phương pháp chuyển gói dữ liệu trên
mô hình OSI khi gởi một thông điệp từ máy tính A sang máy tính B trên hệ
thống liên mạng (sử dụng bộ chọn đường Router).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Trang: 2/ 6
Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính
3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích đề
……………………………………………………………………………………
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng KT Cao thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang: 3/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT26
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Giả sử ta có một địa chỉ Host là: 172.16.40.32/255.255.240.0.
a. Host trên nằm trong mạng có chia mạng con hay không? Nếu có thì có
bao nhiêu địa chỉ mạng con và bao nhiêu địa chỉ Host trong mạng con
này? (0.5 điểm)
b. Tìm địa chỉ mạng của địa chỉ host trên. (0.5 điểm)
c. Tìm địa chỉ Broadcast địa chỉ host trên. (0.5 điểm)
d. Tìm dãy địa chỉ Host từ địa chỉ mạng con tìm được ở câu b. (0.5 điểm)
TT Nội dung Điểm
1 Có chia mạng con (/20)
16 mạng con và mỗi mạng có 212 – 2 host = 4094 host
0.25
0.25
2 Địa chỉ mạng: 172.16.32.0 0.5
3 Địa chỉ broadcast: 172.16.47.255 0.5
4 Dãy địa chỉ host: 172.16.32.1 – 172.16.47.254 0.5
Trang: 4/ 6
Câu 2: (2.0 điểm)
So sánh sự giống và khác nhau giữa hai mô hình quản lý mạng Peer To Peer và
Client/Server. Nêu ưu và nhược điểm của chúng.
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
A Mạng ngang hàng( peer to peer network) 0,25 điểm
Là mạng mà trong đó các máy tính có quyền bình đẳng
như nhau, mỗi máy tính có quyền chia sẻ tài nguyên và sử
dụng các tài nguyên từ máy tính khác. Nói một cách khác,
trong mạng ngang hàng không có việc biến một máy tính
khác thành trạm làm việc của mình.
B Ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng: 0,75 điểm
- Ưu điểm:
+ Có khả năng chia sẻ tài nguyên cho nhiều người
dùng
+ Trao đổi thông tin nhờ phương tiện máy tính
+ Cho phép các ứng dụng tại một thời điểm cần có
nhiều người truy cập
- Nhược điểm:
+ Có tính bảo mật kém
+ Dữ liệu quản lý ở dạng phân tán
+ Không có khả năng chống qua tải mạng
C Mạng khách/chủ là 0,25 điểm
Mạng Client/server là mạng mà trong đó có một số
máy đóng vai trò cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của các
máy trạm. Các máy trạm trong mô hình này gọi là máy
khách, là nơi gởi các yêu cầu xử lý về máy chủ. Máy chủ xử
lý và gửi kết quả về máy khách. Máy khách có thể tiếp tục
xử lý các kết quả này để phục vụ cho công việc.
D Những ưu điểm, đặc điểm của mạng Client/server 0,75 điểm
+ Ưu điểm của mạng Client/server:
Cho phép cả điều khiển tập trung và không tập trung các
tài nguyên và bảo mật dữ liệu có thể được điều khiển qua
một số máy chuyên dụng ;
Chống quá tải mạng ;
Trang: 5/ 6
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu ;
Giảm chi phí phát triển các hệ thống ứng dụng phần mềm
triển khai trên mạng.
+ Đặc điểm của mạng Client/server:
Mạng khách/chủ cho phép mạng tập trung các chức năng
và các ứng dụng tại một hay nhiều máy dịch vụ file
chuyên dụng ;
Các máy dịch vụ file trở thành trung tâm của hệ thống,
cung cấp truy cập tới các tài nguyên và cung cấp sự bảo
mật ;
Hệ điều hành mạng khách/chủ cung cấp cơ chế tích hợp
tất cả các bộ phận của mạng và cho phép nhiều người
dùng đồng thời chia sẻ cùng một tài nguyên, bất kể vị trí
địa lý.
Câu 3: (3.0 điểm)
Hãy cho biết nguyên tắc hoạt động và các phương pháp chuyển gói dữ liệu trên
mô hình OSI khi gởi một thông điệp từ máy tính A sang máy tính B trên hệ
thống liên mạng (sử dụng bộ chọn đường Router).
TT Nội dung Điểm
1 Vẽ mô hình OSI
Trình bày nguyên tắc hoạt động của một gói dữ liệu truyền từ
máy tính A sang máy tính B trên hệ thống mạng
0.5
1.0
2 Trình bày các phương pháp chuyển gói dữ liệu (Switching) trên
đường truyền (Message, Packet, Curcuit, Virtual)
1.5
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
…………………………..Hết………………………
Trang: 6/ 6
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtmmt26_4229.pdf