Câu 1: (2.0 điểm)
Định nghĩa, so sánh Virtual Circuit và Datagram.
Câu 2: (2.0 điểm)
a. Trình bày chức năng cơ bản của các tầng trong mô hình OSI. (1.5 điểm)
b. Nêu đơn vị dữ liệu của mỗi tầng. (0.5 điểm)
Câu 3: (3.0 điểm)
Vẽ sơ đồ và giải thích chi tiết các thành phần trong hệ thống mạng cho một toà
nhà 5 tầng theo các yêu cầu sau:
- Toàn bộ toà nhà kết nối Internet bằng cáp quang của nhà cung cấp dịch vụ
FPT và những Servers nội bộ: Proxy Server, File Server, DHCP Server,
DNS Server (để phân giải miền quantrimang.edu.vn), Domain Controller,
Mail Server, Web Server với băng thông đến mỗi Servers là 200Mbps.
- Mỗi tầng của tòa nhà là một collision Domain.
- Tầng 1: Sử dụng công nghệ mạng không dây có bảo mật với khoảng cách
phủ sóng 200m.
- Tầng 2: Có 4 phòng mỗi phòng 20 máy tính, sử dụng nghi thức vật lý mạng
hình Bus.
6 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang: 1/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTMMT_LT25
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Định nghĩa, so sánh Virtual Circuit và Datagram.
Câu 2: (2.0 điểm)
a. Trình bày chức năng cơ bản của các tầng trong mô hình OSI. (1.5 điểm)
b. Nêu đơn vị dữ liệu của mỗi tầng. (0.5 điểm)
Câu 3: (3.0 điểm)
Vẽ sơ đồ và giải thích chi tiết các thành phần trong hệ thống mạng cho một toà
nhà 5 tầng theo các yêu cầu sau:
- Toàn bộ toà nhà kết nối Internet bằng cáp quang của nhà cung cấp dịch vụ
FPT và những Servers nội bộ: Proxy Server, File Server, DHCP Server,
DNS Server (để phân giải miền quantrimang.edu.vn), Domain Controller,
Mail Server, Web Server với băng thông đến mỗi Servers là 200Mbps.
- Mỗi tầng của tòa nhà là một collision Domain.
- Tầng 1: Sử dụng công nghệ mạng không dây có bảo mật với khoảng cách
phủ sóng 200m.
- Tầng 2: Có 4 phòng mỗi phòng 20 máy tính, sử dụng nghi thức vật lý mạng
hình Bus.
Trang: 2/ 6
- Tầng 3: Có 3 phòng, mỗi phòng 25 máy tính, dùng toàn bộ băng thông đầy
đủ (Full Bandwidth).
- Tầng 4 + 5: Sử dụng chung một router mềm, mỗi tầng 120 máy tính, tầng 5
sử dụng nghi thức vật lý mạng hình Ring.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính
3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích đề
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng KT Cao thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang: 3/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT25
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Định nghĩa, so sánh Virtual Circuit và Datagram.
TT Nội dung Điểm
Datagram Virtual Circuit
(VC)
0.2
Thiết lập mạch Không cần Phải thực hiện 0.3
Địa chỉ Gói tin mang địa
chỉ đầy đủ (nguồn,
đích)
Gói tin chỉ mang số
VC ngắn
0.3
Thông tin trạng thái Các router không
lưu thông tin
Các router cần lưu
thông tin về từng
VC
0.3
Định tuyến Gói tin đi độc lập Gói tin được gửi
theo 1 đường
0.3
Thích nghi với sự
cố trên mạng
Tốt Tất cả VC qua điểm
có sự cố sẽ bị mất
0.3
Kiểm soát tắc
nghẽn
Khó Dễ, nếu đủ bộ nhớ 0.3
Trang: 4/ 6
Câu 2: (2.0 điểm)
c. Trình bày chức năng cơ bản của các tầng trong mô hình OSI. (1.5 điểm)
d. Nêu đơn vị dữ liệu của mỗi tầng. (0.5 điểm)
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
A + Trình bày chức năng cơ bản của các tầng trong mô
hình OSI
1.5 điểm
- Định nghĩa mô hình OSI
- Tầng vật lý (Physical): truyền dẫn nhị phân
- Tầng liên kết dữ liệu (Data link): điều khiển liên kết,
truy xuất đường truyền
- Tầng mạng (Network): địa chỉ mạng và xác định
đường đi tốt nhất
- Tầng vận chuyển (Transport): kết nối end-to-end
- Tầng giao dịch (Session): truyền thông liên host
- Tầng trình bày (Presentation): trình bày dữ liệu
- Tầng ứng dụng (Application): các quá trình mạng của
ứng dụng
0.1
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
B Nêu đơn vị dữ liệu 0.5 điểm
- Data (PDU)
- Segment
- Packet
- Frame
- Bit
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
Câu 3: (3.0 điểm)
Vẽ sơ đồ và giải thích chi tiết các thành phần trong hệ thống mạng cho một toà
nhà 5 tầng theo các yêu cầu sau:
- Toàn bộ toà nhà kết nối Internet bằng cáp quang của nhà cung cấp dịch vụ
FPT và những Servers nội bộ: Proxy Server, File Server, DHCP Server,
DNS Server (để phân giải miền quantrimang.edu.vn), Domain Controller,
Mail Server, Web Server với băng thông đến mỗi Servers là 200Mbps.
- Mỗi tầng của tòa nhà là một collision Domain.
Trang: 5/ 6
- Tầng 1: Sử dụng công nghệ mạng không dây có bảo mật với khoảng cách
phủ sóng 200m.
- Tầng 2: Có 4 phòng mỗi phòng 20 máy tính, sử dụng nghi thức vật lý mạng
hình Bus.
- Tầng 3: Có 3 phòng, mỗi phòng 25 máy tính, dùng toàn bộ băng thông đầy
đủ (Full Bandwidth).
- Tầng 4 + 5: Sử dụng chung một router mềm, mỗi tầng 120 máy tính, tầng 5
sử dụng nghi thức vật lý mạng hình Ring.
TT Nội dung Điểm
1 Vẽ được toàn bộ hệ thống mạng kết nối Internet tới nhà cung cấp
dịch vụ FPT và mỗi Server kết nối vào thiết bị Switch với băng
thông 200Mbps.
1.0
2 Tầng 1: sử dụng ít nhất 2 Access Point kết nối vào mạng có dây
theo chuẩn kiến trúc Infrastructure2 phủ sóng phạm vi 200m có
bảo mật.
0.5
3 Tầng 2: Sử dụng nghi thức vật lý mạng hình BUS, giải thích loại
cáp truyền, đầu nối tương ứng.
0.5
4 Tầng 3: Sử dụng nghi thức vật lý hình Mesh dạng Star-Bus (Mỗi
phòng sử dụng 1 Switch 24 ports có hỗ trợ tính năng Full
bandwidth).
0.5
5 Tầng 4+5: Xây dựng một Server có ít nhất 2 card mạng (Router
mềm) để tách 2 tầng 4 và tầng 5 ra khỏi hệ thống mạng, tầng 4 sử
dụng nghi thức vật lý hình Mesh, tầng 5 sử dụng nghi thức hình
Ring mở rộng dùng thiết bị MAU, giải thích loại cáp, đầu nối
tương ứng.
0.5
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
…………………………..Hết………………………
Trang: 6/ 6
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtmmt25_9353.pdf