Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính.
Câu 2: (1,5 điểm)
Dựa vào mục đích sử dụng có thể chia switch thành những loại nào? Nêu
đặc điểm của từng loại.
Câu 3: (2,0 điểm)
Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com.vn, hãy trình bày
cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong
trường hợp ROOT SERVER không kết nối trực tiếp với server tên miền
cần truy vấn (như sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước
truy vấn.
8 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT16
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính.
Câu 2: (1,5 điểm)
Dựa vào mục đích sử dụng có thể chia switch thành những loại nào? Nêu
đặc điểm của từng loại.
Câu 3: (2,0 điểm)
Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com.vn, hãy trình bày
cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong
trường hợp ROOT SERVER không kết nối trực tiếp với server tên miền
cần truy vấn (như sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước
truy vấn.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 222 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.101.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 116 Host, Net 2: có 58 Host, Net 3: có 29 Host và Net 4: có 19 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
PC A dns.abc.com.vn
Root Server
dns.com.vn
cntt.com.vn
www.abc.com.vn
Trang:2/ 8
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:3/ 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT16
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính.
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
Các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính: 0,5 điểm
Khối xử lí trung tâm (CPU -Central processing Unit)
+ Bộ nhớ trong RAM, ROM
+ Bộ nhớ ngoài : Đĩa cứng, đĩa mềm, USB, CD, …
+ Các thiết bị nhập: bàn phím, chuột, ..
+ Các thiết bi xuất : Màn hình, máy in...
A KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU 0,25 điểm
Có thể nói CPU là bộ chỉ huy của máy tính. Nó có
nhiệm vụ thực hiện các phép tính số học và logic đồng thời
điều khiển các quá trình thực hiện lệnh. CPU có các bộ phận
chính đó là:
Khối tính toán số học và logic ((ALU = Arithmetic logic
Unit)
Khối điều khiển (CU = Control Unit)
Thanh ghi (Register)
Đồng hồ
B BỘ NHỚ TRONG 0,25 điểm
Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa
chương trình và số liệu. Nó gắn liền với CPU để CPU có thể
làm việc được ngay.
Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng bộ nhớ.
Bus
RAM (Random Access Memory)
ROM (Read Only Memory)
Trang:4/ 8
C BỘ NHỚ NGOÀI
Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Auxiliary
Storage) là các thiết bị lưu trữ thông tin khối lượng lớn nên
nó còn được gọi là bộ nhớ lưu trữ dung lượng lớn. Khi máy
cần dùng dữ liệu, thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để
làm việc nhanh hơn.
Bộ nhớ ngoài điển hình nhất là:
Đĩa mềm (Flopy Disk)
Đĩa cứng (Hard disk)
USB, CD, …
0,25 điểm
D CÁC THIẾT BỊ VÀO RA (INPUT-OUTPUT DEVICES) 0,25 điểm
Các thiết bị vào - ra có thể coi là các bộ phận để trao
đổi thông tin giữa người và máy, máy với máy. Một máy
tính có thể có nhiều thiết bị vào - ra
+ Thiết bị vào : được dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi xử
lý, thông dụng là bàn phím (Keyboard), con chuột (Mouse),
máy quét (Scaner)
+ Thiết bị ra : là phần đưa ra các kết quả tính toán, đưa ra
các thông tin cho con người biết...các thiết bị ra thông dụng
là màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ (Ploter)...
Câu 2: (1,5 điểm)
Dựa vào mục đích sử dụng có thể chia switch thành những loại nào? Nêu
đặc điểm của từng loại.
TT Nội dung Điểm
A Dựa vào mục đích sử dụng có thể chia switch thành
những loại sau:
0,5 điểm
- Bộ hoán chuyền nhóm làm việc (Workgroup Switch)
- Bộ hoán chuyến nhánh mạng (Segment Switch)
- Bộ hoán chuyển xương sống (Backbone Switch)
- Bộ hoán chuyển đối xứng (Symetric Switch)
- Bộ hoán chuyển bất đối xứng (Asymetric Switch)
B Đặc điểm của từng loại 1,0 điểm
Bộ hoán chuyền nhóm làm việc (Workgroup Switch)
Là loại switch được thiết kế nhằm để nối trực tiếp các
máy tính lại với nhau hình thành một mạng ngang hàng
(workgroup). Như vậy, tương ứng với một cổng của switch
chỉ có một địa chỉ máy tính trong bảng địa chỉ. Chính vì
thế, loại này không cần thiết phải có bộ nhớ lớn cũng như
tốc độ xử lý cao. Giá thành workgroup switch thấp hơn
các loại còn lại.
Bộ hoán chuyến nhánh mạng (Segment Switch)
0,2 điểm
0,2 điểm
Trang:5/ 8
Mục đích thiết kế của Segment switch là nối các Hub hay
workgroup switch lại với nhau, hình thành một liên mạng ở
tầng hai. Tương ứng với mỗi cổng trong trường hợp này sẽ
có nhiều địa chỉ máy tính, vì thế bộ nhớ cần thiết phải đủ
lớn. Tốc độ xử lý đòi hỏi phải cao vì lượng thông tin cần xử
lý tại switch là lớn.
Bộ hoán chuyển xương sống (Backbone Switch)
Mục đích thiết kế của Backbone switch là để nối kết
các Segment switch lại với nhau. Trong trường hợp này, bộ
nhớ và tốc độ xử lý của switch phải rất lớn để đủ chứa địa
chỉ cho tất cả các máy tính trong toàn liên mạng cũng như
hoán chuyển kịp thời dữ liệu giữa các nhánh.
Bộ hoán chuyển đối xứng (Symetric Switch)
Symetric switch là loại switch mà tất cả các cổng của
nó đều có cùng tốc độ. Thông thường workgroup switch
thuộc loại này. Nhu cầu băng thông giữa các máy tính là
gần bằng nhau.
Bộ hoán chuyển bất đối xứng (Asymetric Switch)
Asymetric switch là loại switch có một hoặc hai cổng
có tốc độ cao hơn so với các cổng còn lại của nó. Thông
thường các cổng này được thiết kế để dành cho các máy
chủ hay là cổng để nối lên một switch ở mức cao hơn.
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
Câu 3: (2,0 điểm)
Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com.vn, hãy trình bày
cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong
trường hợp ROOT SERVER không kết nối trực tiếp với server tên miền
cần truy vấn (như sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước
truy vấn.
TT Nội dung Điểm
A Cách thức dns server liên lạc với nhau để xác định câu
trả lời trong trường hợp Root server không kết nối trực
tiếp với server tên miền cần truy vấn thì các bước truy
vấn sẽ như sau:
1,5 điểm
Trong trường hợp không kết nối trực tiếp thì root
server sẽ hỏi server trung gian (phân lớp theo hình cây) để
xác định được đến server tên miền quản lý tên miền cần truy
vấn.
Bước 1:
PC A truy vấn DNS server cntt.com.vn (local name server)
tên miền www.abc.com.vn.
Bước 2:
DNS server cntt.com.vn không quản lý tên miền
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
Trang:6/ 8
www.abc.com.vn vậy nó sẽ chuyển lên root server.
Bước 3:
Root server sẽ không xác định được dns server quản lý trực
tiếp tên miền www.abc.com.vn nó sẽ căn cứ vào cấu trúc
của hệ thống tên miền để chuyển đến dns quản lý cấp cao
hơn của tên miền abc.com.vn đó là com.vn và nó xác định
được rằng dns server dns.com.vn quản lý tên miền com.vn.
Bước 4:
dns.com.vn sau đó sẽ xác định được rằng dns server
dns.abc.com.vn có quyền quản lý tên miền
www.abc.com.vn.
Bước 5:
dns.abc.com.vn sẽ lấy bản ghi xác định cho tên miền
www.abc.com.vn để trả lời dns server dns.com.vn.
Bước 6:
dns.com.vn sẽ lại chuyển câu trả lời lên root server.
Bước 7:
Root server sẽ chuyển câu trả lời trở lại dns server
cntt.com.vn.
Bước 8 :
Và dns server cntt.com.vn sẽ trả lời về PC A câu trả lời và
PC A đã kết nối được đến host quản lý tên miền
www.abc.com.vn.
Khi các truy vấn lặp đi lặp lại thì hệ thống dns có khả
năng thiết lập chuyển quyền trả lời đến dns trung gian mà
không cần phải qua root server và nó cho phép thời gian truy
vấn được giảm đi.
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
0,15 điểm
B Vẽ lại sơ đồ trình tự các bước truy vấn như sau: 0,5 điểm
PC A dns.abc.com.vn
Root Server
dns.com.vn
cntt.com.vn
www.abc.com.vn
1
2 3
4
5
6 7
8
Trang:7/ 8
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 222 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.101.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 116 Host, Net 2: có 58 Host, Net 3: có 29 Host và Net 4: có 19 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
TT Nội dung Điểm
Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net
3, Net 4) như sau:
2,0 điểm
+ Net 1:
Net ID: 192.168.101.0
Subnet mask: 255.255.255.128
Start IP Address: 192.168.101.1
End IP Addres: 192.168.101.126
Broadcast IP: 192.168.101.127
0,5 điểm
+ Net 2:
Net ID: 192.168.101.128
Subnet mask: 255.255.255.192
Start IP Address: 192.168.101.129
End IP Addres: 192.168.101.190
Broadcast IP: 192.168.101.191
0,5 điểm
+ Net 3:
Net ID: 192.168.101.192
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.101.193
End IP Addres: 192.168.101.222
Broadcast IP: 192.168.101.223
0,5 điểm
+ Net 4:
Net ID: 192.168.101.224
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.101.225
End IP Addres: 192.168.101.254
Broadcast IP: 192.168.101.255
0,5 điểm
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
…………………………..Hết………………………
Trang:8/ 8
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtmmt16_0824.pdf