Câu 1: (1,5 điểm)
Mạng khách/chủ (Client/server Network) là gì? Trình bày những ưu điểm,
đặc điểm của mạng Client/server.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày hai cơ chế lọc khung (Frame Filtering) và Cơ chế nhận dạng
khung (Frame Identification) của switch trong Vlan.
Câu 3: (2,0 điểm)
AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của
Active Directory.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 200 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.100.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 100 Host, Net 2: có 52 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
8 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT13
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Mạng khách/chủ (Client/server Network) là gì? Trình bày những ưu điểm,
đặc điểm của mạng Client/server.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày hai cơ chế lọc khung (Frame Filtering) và Cơ chế nhận dạng
khung (Frame Identification) của switch trong Vlan.
Câu 3: (2,0 điểm)
AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của
Active Directory.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 200 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.100.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 100 Host, Net 2: có 52 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
Trang:2/ 8
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:3/ 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT13
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Mạng khách/chủ ( Client/server Network) là gì? Trình bày những ưu
điểm, đặc điểm của mạng Client/server
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
A Mạng khách/chủ là 0,5 điểm
Mạng Client/server là mạng mà trong đó có một số
máy đóng vai trò cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của các
máy trạm. Các máy trạm trong mô hình này gọi là máy
khách, là nơi gởi các yêu cầu xử lý về máy chủ. Máy chủ xử
lý và gửi kết quả về máy khách. Máy khách có thể tiếp tục
xử lý các kết quả này để phục vụ cho công việc.
B Những ưu điểm, đặc điểm của mạng Client/server 1,0 điểm
+ Ưu điểm của mạng Client/server:
Cho phép cả điều khiển tập trung và không tập trung các
tài nguyên và bảo mật dữ liệu có thể được điều khiển qua
một số máy chuyên dụng ;
Chống quá tải mạng ;
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu ;
Giảm chi phí phát triển các hệ thống ứng dụng phần mềm
triển khai trên mạng.
+ Đặc điểm của mạng Client/server:
Mạng khách/chủ cho phép mạng tập trung các chức năng
và các ứng dụng tại một hay nhiều máy dịch vụ file
chuyên dụng ;
Các máy dịch vụ file trở thành trung tâm của hệ thống,
cung cấp truy cập tới các tài nguyên và cung cấp sự bảo
0,5 điểm
0,5 điểm
Trang:4/ 8
mật ;
Hệ điều hành mạng khách/chủ cung cấp cơ chế tích hợp
tất cả các bộ phận của mạng và cho phép nhiều người
dùng đồng thời chia sẻ cùng một tài nguyên, bất kể vị trí
địa lý.
Câu 2: (1,5 điểm)
Trình bày hai cơ chế lọc khung (Frame Filtering) và Cơ chế nhận dạng
khung (Frame Identification) của switch trong Vlan.
TT Nội dung Điểm
A Cơ chế lọc khung (Frame Filtering) 0,5 điểm
Lọc khung là một kỹ thuật mà nó khảo sát các thông tin
đặc biệt trên mỗi khung. Ý tưởng của việc lọc khung cũng
tương tự như cách thông thường mà các router sử dụng.
Một bảng lọc được thiết lập cho mỗi switch để cung cấp
một cơ chế điều khiển quản trị ở mức cao.
Nó có thể khảo sát nhiều thuộc tính trong mỗi khung.
Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của switch, ta có thể
nhóm người sử dụng dựa vào địa chỉ MAC của các trạm,
kiểu của giao thức ở tầng mạng hay kiểu ứng dụng. Các
mục từ trong bảng lọc sẽ được so sánh với các khung cần
lọc bởi switch và nhờ đó switch sẽ có các hành động thích
hợp.
0,25 điểm
0,25 điểm
B Cơ chế nhận dạng khung (Frame Identification) 1,0 điểm
Cơ chế nhận dạng khung gán một số nhận dạng duy
nhất được định nghĩa bởi người dùng cho từng khung.
Cơ chế nhận dạng khung trong VLAN là một tiếp cận
mà ở đó được phát triển đặc biệt cho các cuộc giao tiếp dựa
vào switch. Tiếp cận này đặt một bộ nhận dạng (Identifier)
duy nhất trong tiêu đề của khung khi nó được chuyển tiếp
qua trục xương sống của mạng. Bộ nhận dạng này được
hiểu và được phân tích bởi switch trước bất kỳ một thao
thác quảng bá hay truyền đến các switch, router hay các
thiết bị đầu cuối khác. Khi khung ra khỏi đường trục của
mạng, switch gở bộ nhận dạng trước khi khung được truyền
đến máy tính nhận.
0,4 điểm
0,6 điểm
Câu 3: (2 điểm)
AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của
Active Directory.
Trang:5/ 8
TT Nội dung Điểm
A AD (Active Directory) là. 0,5 điểm
AD (Active Directory)
Là dịch vụ thư mục chứa các thông tin về các tài nguyên
trên mạng, có thể mở rộng và có khả năng tự điều chỉnh cho
phép bạn quản lý tài nguyên mạng hiệu quả.
Các đối tượng AD bao gồm dữ liệu của người dùng (user
data), máy in(printers), máy chủ (servers), cơ sở dữ liệu
(databases), các nhóm người dùng (groups), các máy tính
(computers), và các chính sách bảo mật (security policies).
0,5 điểm
B Nêu chức năng của Active Directory 0,5 điểm
Chức năng của Active Directory
- Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản
người dùng, mật khẩu tương ứng và các tài khoản máy
tính.
- Cung cấp một Server đóng vai trò chứng thực
(authentication server) hoặc Server quản lý đăng nhập
(logon Server), Server này còn gọi là domain
controller (máy điều khiển vùng).
- Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục
(index) giúp các máy tính trong mạng có thể dò tìm
nhanh một tài nguyên nào đó trên các máy tính khác
trong vùng
- Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người dùng
với những mức độ quyền (rights) khác nhau như: toàn
quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền backup dữ liệu
hay shutdown Server từ xa…
- Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành
các miền con (subdomain) hay các đơn vị tổ chức OU
(Organizational Unit). Sau đó chúng ta có thể ủy
quyền cho các quản trị viên bộ phận quản lý từng bộ
phận nhỏ.
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
C Các thành phần của AD 1,0 điểm
+ Cấu trúc AD logic
Gồm các thành phần: domains (vùng), organization units
(đơn vị tổ chức), trees (hệ vùng phân cấp ) và forests (tập
hợp hệ vùng phân cấp)
- Organizational Unit hay OU là đơn vị nhỏ nhất trong
hệ thống AD, nó được xem là một vật chứa các đối
tượng (Object) được dùng để sắp xếp các đối tượng
khác nhau phục vụ cho mục đích quản trị của bạn.
0,5 điểm
Trang:6/ 8
- Domain là đơn vị chức năng nòng cốt của cấu trúc
logic Active Directory. Nó là phương tiện để qui định
một tập hợp những người dùng, máy tính, tài nguyên
chia sẻ có những qui tắc bảo mật giống nhau từ đó
giúp cho việc quản lý các truy cập vào các Server dễ
dàng hơn.
- Forest (rừng) được xây dựng trên một hoặc nhiều
Domain Tree, nói cách khác Forest là tập hợp các
Domain Tree có thiết lập quan hệ và ủy quyền cho
nhau.
+ Cấu trúc AD vật lý
Gồm: sites và domain controllers.
Địa bàn (site): là tập hợp của một hay nhiều mạng con
kết nối với nhau, tạo điều kiện truyền thông qua mạng dễ
dàng, ấn định ranh giới vật lý xung quanh các tài nguyên
mạng.
Điều khiển vùng (domain controllers): là máy tính chạy
Windows Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có
thể có một hay nhiều điều khiển vùng. Mỗi sự thay đổi
dữ liệu trên một điều khiển vùng sẽ được tự động cập
nhật lên các điều khiển khác của vùng.
0,5 điểm
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 200 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.100.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net
1: có 100 Host, Net 2: có 52 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
TT Nội dung Điểm
Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net
3, Net 4) như sau:
2,0 điểm
+ Net 1:
Net ID: 192.168.100.0
Subnet mask: 255.255.255.128
Start IP Address: 192.168.100.1
End IP Addres: 192.168.100.126
Broadcast IP: 192.168.100.127
0,5 điểm
+ Net 2:
Net ID: 192.168.100.128
Subnet mask: 255.255.255.192
Start IP Address: 192.168.100.129
0,5 điểm
Trang:7/ 8
End IP Addres: 192.168.100.190
Broadcast IP: 192.168.100.191
+ Net 3:
Net ID: 192.168.100.192
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.100.193
End IP Addres: 192.168.100.222
Broadcast IP: 192.168.100.223
0,5 điểm
+ Net 4:
Net ID: 192.168.100.224
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.100.225
End IP Addres: 192.168.100.254
Broadcast IP: 192.168.100.255
0,5 điểm
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
…………………………..Hết………………………
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
Trang:8/ 8
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtmmt13_4753.pdf