Câu 2: (1,5 điểm)
a). Subnet Mask là gì? Cho ví dụ.
b). Trình bày địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C. Cho ví dụ.
Câu 3: (1,5 điểm)
a). Nêu chức năng và đặc tính của bộ chuyển mạch.
b). Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1:
có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 59 Host và Net 4: có 122 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End
IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng
bá của mạng con).
7 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1688 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT08, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT08
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Trình bày khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình.
Giả sử cho bộ nhớ trong có hai vùng nhớ có địa chỉ hình thức là A và B.
Nội dung đang chứa (dạng nhị phân) tại 2 vùng nhớ như sau:
A B
01 10
Hãy minh họa bằng hình vẽ (bộ nhớ trong và CPU) khi thực hiện lệnh gán
sau:
A=A+B
Câu 2: (1,5 điểm)
a). Subnet Mask là gì? Cho ví dụ.
b). Trình bày địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C. Cho ví dụ.
Câu 3: (1,5 điểm)
a). Nêu chức năng và đặc tính của bộ chuyển mạch.
b). Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1:
có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 59 Host và Net 4: có 122 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End
IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng
bá của mạng con).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
Trang:2/ 7
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:3/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT_LT08
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình.
Giả sử cho bộ nhớ trong có hai vùng nhớ có địa chỉ hình thức là A và B.
Nội dung đang chứa (dạng nhị phân) tại 2 vùng nhớ như sau:
A B
01 10
Hãy minh họa bằng hình vẽ (bộ nhớ trong và CPU) khi thực hiện lệnh gán
sau:
A=A+B
Hướng dẫn chấm
TT Nội dung Điểm
A Khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ
lập trình
1,0 điểm
+ Khái niệm biến bộ nhớ:
Là một vùng nhớ ở bộ nhớ trong, tên biến là địa chỉ hình
thức của vùng nhớ đó. Giá trị của biến là nội dung đang
chứa tại vùng nhớ đó, nội dung của vùng nhớ sẽ bị xóa mất
khi có nội dung mới gởi vào.
+ Lệnh gán:
Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có lệnh gán, lệnh gán
dùng để gửi một giá trị cụ thể vào một vùng nhớ xác định ở
bộ nhớ trong.
Lệnh gán thường có dạng: vế bên trái là biến bộ nhớ, vế
bên phải à một biểu thức được nối với nhau bởi dấu =.
Tác động của lệnh: biểu thức ở vế bên phải sẽ được tính
giá trị và giá trị đó được gán cho biến ở vế bên trái.
0,5 điểm
0,5 điểm
Trang:4/ 7
B Minh họa bằng hình vẽ khi thực hiện lệnh gán A=A+B
như sau:
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2: (1,5 điểm)
a). Subnet Mask là gì? Cho ví dụ.
b). Trình bày địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C. Cho ví dụ.
TT Nội dung Điểm
A Subnet Mask là 0,5 điểm
Subnet Mask là một chuỗi 32 bít, dùng xác định phần địa
chỉ mạng trong địa chỉ IP của một máy trên mạng. Chuỗi
Subnet Mask được thành lập theo qua tắc sau:
Bít tại vị trí NetID có giá trị bằng 1
Bít tại vị trí HostID có giá trị bằng 0
Ví dụ:
địa chỉ IP như sau: 192.168.101.1
Subnet Mask là: 11111111.11111111.11111111.00000000
0,25 điểm
0,25 điểm
B Địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C 1,0 điểm
+ Địa chỉ lớp A:
Địa chỉ lớp A được sử dụng cho các mạng có số lượng
máy trạm lớn, địa chỉ lớp A có các đặc điểm như sau:
Bít cao nhất có giá trị bằng 0
Byte cao nhất sử dụng làm địa chỉ mạng, 3 byte còn lại
được sử dụng làm địa chỉ máy
Như vậy, mỗi mạng của lớp A có khả năng quản lý được
224-2 máy
0,4 điểm
Khi thực hiện tính giá trị biểu
thức
CPU
01 + 10 = 11
A B
01 10
CPU
01 + 10 = 11
Kết quả của bộ nhớ sau khi thực hiện lệnh
A B
11 10
Trang:5/ 7
Ví dụ: 100.1.10.1
+ Địa chỉ lớp B :
Địa chỉ lớp B được sử dụng cho các mạng có số lượng
máy trạm trung bình, địa chỉ lớp B có các đặc điểm như sau:
Bít cao nhất có giá trị bằng 10
2 Byte cao nhất sử dụng làm địa chỉ mạng, 2 byte còn lại
được sử dụng làm địa chỉ máy
Như vậy, mỗi mạng của lớp B có khả năng quản lý được
216-2 máy
Ví dụ: 178.45.67.110
+ Địa chỉ lớp C :
Địa chỉ lớp C được sử dụng cho các mạng có số lượng
máy trạm ít, địa chỉ lớp C có các đặc điểm như sau:
Bít cao nhất có giá trị bằng 110
3 Byte cao nhất sử dụng làm địa chỉ mạng, 1 byte còn lại
được sử dụng làm địa chỉ máy
Như vậy, mỗi mạng của lớp C có khả năng quản lý được
28-2 máy
Ví dụ: 201.4.56.20
0,3 điểm
0,3 điểm
Câu 3: (1,5 điểm)
a). Nêu chức năng và đặc tính của bộ chuyển mạch.
b). Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch.
TT Nội dung Điểm
A Nêu chức năng và đặc tính của SWITCH 0,9 điểm
LAN Switch là một thiết bị hoạt động ở tầng 2, có đầy đủ
tất cả các tính năng của một cầu nối trong suốt như:
Học vị trí các máy tính trên mạng
Chuyển tiếp khung từ nhánh mạng này sang nhánh mạng
khác một cách có chọn lọc
Hỗ trợ đa giao tiếp đồng thời: Cho phép nhiều cặp giao
tiếp diễn ra một cách đồng thời nhờ đó tăng được băng
thông trên toàn mạng.
0,3 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
B Trình bày được kiến trúc của bộ chuyển mạch 0,6 điểm
Switch được cấu tạo gồm hai thành phần cơ bản là:
Bộ nhớ làm Vùng đệm tính toán và Bảng địa chỉ (BAT-
Buffer anh Address Table).
Giàn hoán chuyển (Switching Fabric) để tạo nối kết chéo
đồng thời giữa các cổng
0,3 điểm
0,3 điểm
Trang:6/ 7
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hệ thống mạng gồm 229 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp
192.168.11.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1:
có 19 Host, Net 2: có 29 Host, Net 3: có 61 Host và Net 4: có 120 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask (mặt
nạ của mạng con), Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End
IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng
bá của mạng con).
TT Nội dung Điểm
Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net
3, Net 4) như sau:
2,0 điểm
+ Net 1:
Net ID: 192.168.11.0
Subnet mask: 255.255.255.128
Start IP Address: 192.168.11.1
End IP Addres: 192.168.11.126
Broadcast IP: 192.168.11.127
0,5 điểm
+ Net 2:
Net ID: 192.168.11.128
Subnet mask: 255.255.255.192
Start IP Address: 192.168.11.129
End IP Addres: 192.168.11.190
Broadcast IP: 192.168.11.191
0,5 điểm
+ Net 3:
Net ID: 192.168.11.192
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.11.193
End IP Addres: 192.168.11.222
Broadcast IP: 192.168.11.223
0,5 điểm
+ Net 4:
Net ID: 192.168.11.224
Subnet mask: 255.255.255.224
Start IP Address: 192.168.11.225
End IP Addres: 192.168.11.254
Broadcast IP: 192.168.11.255
0,5 điểm
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
…………………………..Hết………………………
Trang:7/ 7
Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtmmt08_5838.pdf