Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán ngân hàng - Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 1

Nhận định sau đây đúng hay sai; Giải thích ngắn gọn: (0,5 điểm)

Trong nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá, khi giá phát hành thấp hơn mệnh giá của giấy tờ có giá thì

ngân hàng hạch toán phần chênh lệch đó vào tài khoản Chi phí.

Câu 2

Nhận định sau đây Đúng hay Sai; Giải thích ngắn gọn : (0,5 điểm)

Lệnh chuyển Nợ được sử dụng trong thể thức thanh toán Ủy nhiệm chi khi chủ tài khoản yêu cầu ngân

hàng chuyển tiền thanh toán cho người thụ hưởng có tài khoản tại một ngân hàng khác.

pdf2 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán ngân hàng - Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG (số câu trong đề thi: 7) Thời gian làm bài: 75 phút KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Họ và tên : .. MSSV: .. NỘI DUNG ĐỀ THI Câu 1 Nhận định sau đây đúng hay sai; Giải thích ngắn gọn: (0,5 điểm) Trong nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá, khi giá phát hành thấp hơn mệnh giá của giấy tờ có giá thì ngân hàng hạch toán phần chênh lệch đó vào tài khoản Chi phí. Câu 2 Nhận định sau đây Đúng hay Sai; Giải thích ngắn gọn : (0,5 điểm) Lệnh chuyển Nợ được sử dụng trong thể thức thanh toán Ủy nhiệm chi khi chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng chuyển tiền thanh toán cho người thụ hưởng có tài khoản tại một ngân hàng khác. Câu 3 Nhận định sau đây đúng hay sai; Giải thích ngắn gọn: (0,5 điểm) Ngân hàng luôn tính và hạch toán lãi phải trả đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Câu 4 Nhận định sau đây Đúng hay Sai; Giải thích ngắn gọn: (0,5 điểm) Cuối kỳ kế toán, ngân hàng đánh giá lại tất cả các khoản mục có gốc ngoại tệ theo tỷ giá đánh giá lại tại thời điểm cuối kỳ. Câu 5 Ngày 15/01/N, Ông Nguyễn Minh Tuấn lần đầu tiên đến giao dịch tại Ngân hàng A. Ông yêu cầu lần lượt thực hiện các giao dịch sau :  Mở tài khoản thanh toán VND  Nộp tiền vào tài khoản, số tiền 50.000.000 đồng.  Chuyển số tiền 30.000.000 đồng từ tài khoản của ông cho Bà Nguyễn Minh Hằng nhận tiền tại Ngân hàng B, bà Hằng không có tài khoản tại Ngân hàng B. Yêu cầu: 1. Anh (Chị) hãy cho biết : Giấy tờ ông Tuấn cần xuất trình và các chứng từ kế toán Ông Tuấn cần phải lập để thực hiện giao dịch. (0,5 điểm) 2. Xử lý và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại Ngân hàng A vào ngày 15/01/N. (1,5 điểm) Tài liệu bổ sung : - Ngân hàng thu phí chuyển tiền 0,03% trên số tiền chuyển. Phí trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Ngân hàng thu phí từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng. - Các ngân hàng khác hệ thống có tham gia thanh toán bù trừ. - Các tài khoản liên quan có đủ số dư để hạch toán. - Tất cả các chứng từ đều đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và ngân hàng tiến hành hạch toán ngay. Câu 6 Cho biết số dư một số tài khoản cuối tháng 12 như sau: - TK 4711- Mua bán EUR dư Có 240.514EUR - TK 4712- Thanh toán mua bán EUR dư Nợ:6.043.395.278 đồng - TK 631-Chênh lệch tỷ giá hối đoái dư Nợ: 10.000.000 đồng Trong tháng 12, hoạt động kinh doanh ngoại tệ không có lãi/lỗ (Lãi/lỗ = 0) Yêu cầu: 1. Tính “Giá trị ngoại tệ kinh doanh” tồn quỹ cuối tháng 12 nếu tỷ giá quy đổi EUR/VND = 25.217. (0,5 điểm) 2 2. Cho biết “Giá trị ngoại tệ kinh doanh” được đánh giá tăng hay giảm và giá trị thay đổi là bao nhiêu?(0,5 điểm) 3. Hạch toán vào tài khoản thích hợp các nghiệp vụ liên quan phát sinh cuối ngày 31/12. (1 điểm) Câu 7 Có số liệu về Số dư các tài khoản tổng hợp tại Ngân hàng E vào đầu quý IV/N như sau: Đơn vị tính : Tỷ Đồng STT TÀI KHOẢN SỐ TIỀN 1 Tiền mặt ( TK 1011) 19.217 2 Vốn điều lệ (TK 601) 11.149 3 Cho vay khách hàng (TK 2111) 218.301 4 Quỹ của Tổ chức tín dụng (TK 61) 4.390 5 Góp vốn đầu tư dài hạn (TK 34) 12.180 6 Tài sản cố định (TK 30) 5.200 7 Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (TK4211) 54.035 8 Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước (TK 453) 1.071 9 Tiền gửi NHNN ( TK 1113) 20.972 10 Lợi nhuận chưa phân phối (TK 69) 4.034 11 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TK 4232) 198.806 12 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (TK 219) 2.385 Trong quý VI/N, có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Ngân hàng thu hồi nợ gốc vay ngắn hạn từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn khách hàng mở tại Ngân hàng E, số tiền 300. 2. Ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng cho người thụ hưởng ở ngân hàng khác thông qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà Nước, số tiền 45. 3. Ngân hàng nộp thuế cho cơ quan Thuế thông qua tài khoản tiền gửi tại NHNN, số tiền 300. 4. Khách hàng chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền 200. Yêu cầu: 1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Ngân hàng E trong quý IV/N (2 điểm). 2. Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên vào các tài khoản kế toán có liên quan. Lập bảng Cân đối kế toán cuối quý IV/N (2 điểm). Tài liệu bổ sung : - Tất cả các chứng từ đều đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và ngân hàng tiến hành hạch toán ngay. - Các tài khoản có liên quan có đủ số dư để hạch toán. ----------------------Hết---------------------- Sinh viên được sử dụng bảng tài khoản KTNH, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_thi_ket_thuc_hoc_phan_mon_ke_toan_ngan_hang_dai_hoc_ngan.pdf