Câu 2: (7 điểm)
Giả thiết một công ty có sơ đồ logic mạng như trên. Quản trị mạng sử dụng dải địa chỉ IP là 198.16.10.0/24 để gán cho các máy của công ty. Biết rằng trong mạng LAN 1 và LAN 2, mỗi mạng quản lí 50 máy tính, mạng LAN 3 quản lý SERVER.
10 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề thi kết thúc học phần Máy tính và mạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 01
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
Chuyển các lệnh sau sang dạng gợi nhớ. Cho biết ý nghĩa của các lệnh:
a. 8B9C0001
b. 89D8
c. 8B85FE00
Câu 2: (2 điểm)
MOV AX,5729h
MOV BX,922Dh
MOV CX,723Fh
PUSH AX
PUSH BX
PUSH CX
POP AX
POP CX
POP BX
ADD AX,BX
ADD BX,CX
Vẽ lưu đồ thuật toán của chương trình trên
Hãy cho biết giá trị của các thanh ghi AX, BX, CX sau khi thực hiện các lệnh này.
Câu 3: (3 điểm)
Cho 1 mạng vật lý có địa chỉ mạng là 121.0.0.0
Chia mạng thành 8 mạng con. Xác định submask và địa chỉ mạng của các mạng con, số lượng máy tối đa trong một mạng con.
Cho một máy có địa chỉ IP: 121.181.185.135. Cho biết máy thuộc mạng con nào? Địa chỉ mạng con và địa chỉ máy trong mạng con? Địa chỉ broadcast của mạng con.
Câu 4: (2 điểm) Giả sử hệ thống truyền thông có tốc độ là 64 Kbps và sử dụng cấu trúc khung có kích cỡ là 1520 byte trong đó gồm 20byte header và 1500 byte data. Cho tập tin dài 16000 byte. Xác định thời gian truyền tin biết thời gian thiết lập đường truyền là 10ms
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 02
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu1: (3 điểm)
Thiết kế module nhớ SRAM có dung lượng 64Kx8 từ các chip nhớ có dung lượng 16Kx4
Câu 2: (3 điểm)
Cho đoạn chương trình sau:
MOV AL,41H
MOV AH,2
L1: MOV DL,AL
INT 21H
INC AL
CMP AL,5AH
JNG L1
Giải thích ý nghĩa các lệnh trong đoạn chương trình trên.
Vẽ lưu đồ thuật toán của chương trình.
Đoạn chương trình trên thực hiện nhiệm vụ gì?
Câu 3: (4 điểm)
Cho 4 phòng máy A,B,C,D
Phòng A, B mỗi phòng gồm 5 máy
Phòng C gồm 6 máy
Phòng D gồm 1 server
Vẽ sơ đồ cấu hình mạng (giả sử dùng HUB 8 cổng, phòng A,B cách phòng D 50m, phòng C cách phòng D 500m)
b. Giả sử mạng được cung cấp dải địa chỉ lớp C là 192.168.5.0. Yêu cầu gán địa chỉ cho các máy trong các phòng
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 03
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: ( 3 điểm)
Chuyển các lênh sau mã hóa các lệnh sau sang dạng mã máy
MOV AX, [DI+5]
MOV [1234h], AX
MOV AX, 0
Câu 2: ( 3 điểm)
Hãy giải thích ý nghĩa và chỉ ra chế độ địa chỉ của các lệnh sau:
a. MOV AX,058Dh
b. MOV AL,[BX]
c. MOV AX,[BP]+[SI]+0100h
d. MOV BL,[0653h]
e. MOV AX,[SI]+50
f. AND AX,[BX+10]
Câu 3: ( 4 điểm).
Giả thiết khi kết nối mạng, trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên được nhà cung cấp phân cho một dải địa chỉ mạng lớp C là 192.10.10.0/24. Bạn hãy phân phối một cách hợp lý địa chỉ mạng con (subnet) và mặt nạ mạng con (subnet mask) cho các khoa và phòng ban trong trường hợp cụ thể như sau:
Khoa CNTT có 50 máy
Khoa Điện 30 máy
Khoa may có 28 máy
Phòng ban có 12 máy
Khoa sư phạm có 5 máy
(Cho biết dải địa chỉ có thể sử dụng được của từng khoa/phòng ban.)
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 04
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2 điểm)
Giải thích các lệnh trong đoạn chương trình sau:
MOV AX,02B5h
MOV CX,5
SHL AX,CX
Hãy cho biết giá trị của thanh ghi AX sau mỗi lần dịch
Câu 2: (3 điểm)
Thiết kế module nhớ EPROM dung lượng 64Kx8 từ các chip nhớ EPROM 2764.
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày cấu trúc dạng khung của mạng Ethernet.
Cho hai máy A và B có địa chỉ là 0B:15:20:40:10:25 và 00:EF:56:C5:D7:12. Xác định khung truyền khi máy A muốn gửi dữ liệu gồm 6 byte 1A 1B 1C 1D 1E 1F xuống cho máy B
Câu 4: (2 điểm)
Giả sử hệ thống truyền thông có tốc độ là 64 Kbps và sử dụng cấu trúc khung có kích cỡ là 1520 byte trong đó gồm 20byte header và 1500 byte data. Cho tập tin dài 16000 byte. Xác định thời gian truyền tin biết thời gian thiết lập đường truyền là 2ms
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 05
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: ( 3 điểm)
Giả sử có thông tin sau : Chip Intel P31/ICH7; s/p 3.8Ghz; Socket 775; Bus 1333; PCI Exp 16X; Dual 4DDR400; 3PCI; 4 SATA; 8 USB 2.0; Sound & VGA, Lan Onboard.
Anh(Chị) hãy giải thích thật chi tiết thông tin trên
Câu 2: (3 điểm)
Giải thích các lệnh trong đoạn chương trình sau:
MOV AX,CDEF h
MOV CX,
RCR AX,CX
Hãy cho biết giá trị của thanh ghi AX sau mỗi lần quay
Câu 3: (4 điểm)
Với địa chỉ IP 178.125.0.0 kết nối vào mạng Internet được cấp cho mạng của mình,một công ty dự định thiết kế 4 mạng con có tối đa 60 máy tính/mạng.Giả thiết các mạng con có địa chỉ 178.125.27.0, 178.125.31.64. 178.125.35.128, 178.125.41.192.
Xác định mặt nạ, dải địa chỉ IP và địa chỉ broadcast của mỗi mạng con
Hãy phân tích và đưa ra cấu hình thiết kế nối mạng Internet cho công ty với các mạng con đã cho,biết rằng công ty sử dụng hai router với 2 giao diện mạng (2 interface) và một router với 3 giao diện mạng. Nếu mỗi mạng con có 2 máy tính kết nói vào, hãy định địa chỉ IP phù hợp cho mỗi máy tính đó.
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 06
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
Biểu diễn các số sau dưới dạng số dấu phẩy động (1 bit dấu, 8 bit mũ và 23 bit định trị)
a) 134.4625
b) - 0.0625
Câu 2: (3 điểm)
MOV AL,4AH
AND AL, 0DFH
MOV DL,AL
MOV AH,2
INT 21H
Vẽ lưu đồ thuật toán của chương trình
Cho biết kết quả trên màn hình sau khi thực hiện chương trình
Câu 3: (4 điểm)
Giả thiết nhà cung cấp dịch vụ (ISP) cho phép bạn sử dụng dải địa chỉ IP với mặt nạ mạng là:
IP address: 199.141.27.0
Subnet mask: 255.255.255.240
a. Xác định địa chỉ mạng (network address) và địa chỉ quảng bá (broadcast address).
b. Xác định số lượng mạng mà ISP có thể cung cấp
c. Xác định dải địa chỉ mạng trên.
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 07
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: ( 2 điểm)
Viết chương trình thực hiện việc chuyển đổi một ký tự số thập phân trong thanh ghi AL thành số thập phân tương ứng
Câu 2: (3 điểm)
MOV AL, 68H
AND AL, 1101111B
MOV DL, AL
MOV AH, 2
INT 21H
Vẽ lưu đồ thuật toán của chương trình
Cho biết kết quả trên màn hình sau khi thực hiện chương trình
Câu 3: (5 điểm) Giả thiết mạng công ty như hình sau. Biết rằng công ty được cấp 1 dải địa chỉ IP lớp C là 215.112.13.0/24
Hanoi
Saigon
PC1
PC2
Switch 1
Ethernet0:
203.162.10.0/24
Default gateway
Marketting
Sales
Cantho
Internet
Haiphong
Yêu cầu: Gán và xác định địa chỉ IP của các máy tính và các interface của các router (Giải thích)
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 08
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
Chuyển các lệnh sau sang dạng gợi nhớ. Cho biết ý nghĩa của các lệnh:
a. B98000
b. B265
c. 8B85FE00
Câu 2: (7 điểm)
Giả thiết một công ty có sơ đồ logic mạng như trên. Quản trị mạng sử dụng dải địa chỉ IP là 198.16.10.0/24 để gán cho các máy của công ty. Biết rằng trong mạng LAN 1 và LAN 2, mỗi mạng quản lí 50 máy tính, mạng LAN 3 quản lý SERVER.
Yêu Cầu: - Đánh địa chỉ IP và xác định mặt nạ mạng cho các PC1, PC2, SERVER, các interface S1 của Router_A và S0 của Router_B
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 09
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (1 điểm)
Hãy điền các trị cho các thanh ghi ở cột bên phải khi đoạn code trên được thực thi :
Lệnh
Trước khi thực thi
Sau khi thực thi
MOV AH, BL
AX = 0023H ; BX = 00A5H
AX = ?
ADD AH, 3
AX = 06AFH
AX = ?
INC BL
BX = FFFFH
BX = ?
SUB DL, COUNT
DX = 8F23H, COUNT = 1A
DX = ?
Câu 2: (3 điểm)
Thiết kế module nhớ EPROM dung lượng 32Kx8 từ các chip nhớ EPROM 2764.
Câu 3: (5 điểm) Giả thiết mạng công ty như hình sau. Biết rằng công ty được cấp 1 dải địa chỉ IP lớp C là 62.112.96.0/24
Hanoi
Saigon
PC1
PC2
Switch 1
Ethernet0:
203.162.10.0/24
Default gateway
Marketting
Sales
Cantho
Internet
Haiphong
Yêu cầu:
Xác định địa chỉ IP của các máy tính và các interface của các router (Giải thích)
Xây dựng bảng định tuyến trên Router Saigon biết rằng giao thức định tuyến được sử dụng là RIP.v2
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
ĐỀ SỐ: 10
(Sinh viên nộp lại đề khi giờ thi kết thúc)
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Trình độ, loại hình đào tạo: Đại học chính quy.
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điện tử
Học phần: Máy tính và mạng.
Số ĐVHT/TC: 03
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (1 điểm) Cho biết kết quả xuất ra trên màn hình khi đoạn code sau được thực thi :
MOV AL, 68H
AND AL, 1101111B
MOV DL, AL
MOV AH, 2
INT 21H
Câu 2: (3 điểm) Giả sử các dữ liệu sau được nạp vào bộ nhớ bắt đầu tại địa chỉ offset 1000h :
A DB 5
B DW 1ABCH
C DB ‘ASSEMLY’
Cho biết địa chỉ offset của các biến trên.
Cho biết nội dung của byte nhớ tại offset 1002H
Cho biết địa chỉ offset của ký tự ‘E’ trong chuổi ký tự ‘ASSEMBLY’
Câu 2: (6 điểm) Giả thiết một công ty có sơ đồ logic mạng như trên. Quản trị mạng sử dụng dải địa chỉ IP là 200.168.105.0/24 để gán cho các máy của công ty. Biết rằng trong mạng LAN 1 và LAN 2, mỗi mạng quản lí 50 máy tính, mạng LAN 3 quản lý SERVER.
Yêu Cầu: - Đánh địa chỉ IP và xác định mặt nạ mạng cho các PC1, PC2, SERVER, các interface S1 của Router_A và S0 của Router_B
Trưởng khoa/ BM Cán bộ ra đề thi 1 Cán bộ ra đề thi 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Ngọc Thắng Nguyễn Tiến Dũng Vũ Đình Đạt
Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Đề thi gồm có 01 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_thi_ket_thuc_hoc_phan_may_tinh_va_mang_tu_luan__.doc