Thương mại điện tử ngày càng phát triển trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cung cấp những công cụ hữu ích cho các nhà xây dựng và phát triển ứng dụng thương mại điện tử. ASP.Net một ngôn ngữ kịch bản phía trình chủ của Microsoft đưa ra nhằm xây dựng các trang Web hiện đại, mang đến cho con người những thông tin, kiến thức có giá trị về kinh tế, chính trị, những dịch vụ vui chơi giải trí, những kiến thức về y học, về đời sống, hay về giáo dục.
Công nghệ Web tuy mới mẻ nhưng sự xuất hiện của nó đã góp phần đẩy nhanh sự phát triển của kinh tế xã hội, cũng như sự phát triển của nền giáo dục trên toàn thế giới. Bằng cách tiếp cận với Web, học sinh sẽ có những bài học thực sự sinh động, dễ tiếp thu kiến thức đồng thời cũng giúp cho giáo viên và học sinh có nhiều thời gian hơn trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
Đề tài “XÕY DỰNG ỨNG DỤNG HỖ TRỢ CỤNG TỎC GIẢNG DẠY Và HỌC TẬP MỤN MẠNG WINDOWS 2000” được xây dựng như một hệ thống thông tin làm đơn giản hóa phần lớn công việc thủ công trong truyền đạt, tiếp thu cũng như kiểm tra đánh giá kiến thức của sinh viên.
Với mục tiêu xây dựng một trang Web tốt nhất để hỗ trợ công tác giảng dạy và học tập trong nhà trường. Đề tài đã cơ bản hoàn thành các yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên, do thời gian có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi thiết sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo trong trường.
63 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng ứng dụng hỗ trợ cụng tác giảng dạy và học tập môn mạng windows 2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI NểI ĐẦU
Thương mại điện tử ngày càng phát triển trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cung cấp những công cụ hữu ích cho các nhà xây dựng và phát triển ứng dụng thương mại điện tử. ASP.Net một ngôn ngữ kịch bản phía trình chủ của Microsoft đưa ra nhằm xây dựng các trang Web hiện đại, mang đến cho con người những thông tin, kiến thức có giá trị về kinh tế, chính trị, những dịch vụ vui chơi giải trí, những kiến thức về y học, về đời sống, hay về giáo dục.
Công nghệ Web tuy mới mẻ nhưng sự xuất hiện của nó đã góp phần đẩy nhanh sự phát triển của kinh tế xã hội, cũng như sự phát triển của nền giáo dục trên toàn thế giới. Bằng cách tiếp cận với Web, học sinh sẽ có những bài học thực sự sinh động, dễ tiếp thu kiến thức đồng thời cũng giúp cho giáo viên và học sinh có nhiều thời gian hơn trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
Đề tài “Xõy dựng ứng dụng hỗ trợ cụng tỏc giảng dạy và học tập mụn mạng Windows 2000” được xây dựng như một hệ thống thông tin làm đơn giản hóa phần lớn công việc thủ công trong truyền đạt, tiếp thu cũng như kiểm tra đánh giá kiến thức của sinh viên.
Với mục tiêu xây dựng một trang Web tốt nhất để hỗ trợ công tác giảng dạy và học tập trong nhà trường. Đề tài đã cơ bản hoàn thành các yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên, do thời gian có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi thiết sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo trong trường.
chương 1 – Tổng quan đề tài và giới thiệu về windows 2000
1. Tổng quan đề tài
a. Mục đích
Hiện nay việc áp dụng công nghệ thông tin vào học đường đang được áp dụng rộng rãi trong các trường Đại Học, Cao đẳng, Trung cấp cũng như các trường phổ thông nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy và học tập. ở nước ta, cùng với xu hướng phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin của toàn cầu. Chúng ta đã từng bước ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực quan trọng trong xã hội. Trong những lĩnh vực đó thì có ứng dụng CNTT vào giáo dục được chú trọng hơn cả. Không chỉ dùng nó để giáo dục mà ứng dụng vào truyền đạt lượng kiến thức khổng lồ của nhân loại cho tất cả thế hệ sinh viên. Để thể hiện điều này nhiều nhà trường ở nước ta hiện nay đang xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên, học sinh trong công tác học tập và nghiên cứu khoa học.
Nắm bắt được sự cần thiết của nhu cầu đó tôi nhận đề tài này nhằm xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ giảng viên, sinh viên trong công tác giảng dạy và học tập. Làm đơn giản hóa phần lớn công việc thủ công trong truyền đạt, tiếp thu cũng như kiểm tra đánh giá kiến thức của sinh viên.
Đề tài được xây dựng với mục đích đưa ra một giải pháp tối ưu nhất cho việc giảng dạy và học tập môn Quản trị mạng Windows 2000 .
b. Phạm vi
Phạm vi của đề tài là xây dựng một trang WEB hỗ trợ giảng dạy và học tập môn Mạng Windows 2000 trong Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự. Đáp ứng được yêu cầu xây dựng một hệ thống hoàn chỉnh từ soạn bài giảng, hiển thị nội dung bài giảng đến kiểm tra và đánh giá kiến thức của học sinh thông qua các bài Test
c. Từ khóa và các từ viết tắt
Thuật ngữ
Định nghĩa
Ghi chú
CSDL
Cơ sở dữ liệu
ASP
Active Server Page
Ngôn ngữ lập trình ASP
ASP.NET
Active Server Page .NET
Ngôn ngữ lập trình ASP.NET
SQL Server
Struct Query Language Server
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
2. Giới thiệu về hệ điều hành Windows 2000
Windows 2000 giúp người dùng truy nhập đến các tài nguyên mạng. Nó có các công cụ và dịch vụ để quản trị mạng. Các phiên bản của Windows 2000 gồm: Windows 2000 Professional, Windows 2000 Server, Windows 2000 Advance Server, Windows 2000 Datacenter Server.
a. Windows 2000 Professional
Windows 2000 Professional là sự kết hợp các mặt mạnh của Windows NT Workstation với các đặc tính tốt nhất hiện có của Windows 98, và hỗ trợ việc nâng cấp từ Windows 95, Windows 98, Windows NT Workstation. Windows 2000 Professional dễ sử dụng, quản trị đơn giản, hỗ trợ thêm nhiều phần cứng mới, nâng cao tính năng an toàn và quản lý file, giao tiếp với Internet dễ dàng và tiện nghi hơn.
b. Windows 2000 Server
Windows 2000 Server bao gồm tất cả các đặc tính đã có của Windows 2000 Professional. Được xây dựng dựa trên Windows NT Server 4.0. Windows 2000 Server hỗ trợ tới 2 Processor và 4 Processor nếu nâng cấp từ Windows NT 4.0. Hỗ trợ lên tới 32 GB bộ nhớ trên hệ thống Alpha và 4 GB bộ nhớ trên hệ thống Intel. Windows 2000 Server có thêm nhiều khả năng quản trị, gia tăng các khả năng quản lý file, nâng cao tính năng an toàn, phục vụ các dịch vụ nh in ấn trên mạng dễ dàng và mềm dẻo hơn.
c. Windows 2000 Advanced Server
Windows 2000 Advanced Server bao gồm tất cả các đặc tính đã có của Windows 2000 Server. Các khả năng khác của nó gồm: Hỗ trợ lên tới 8 Processor. Hỗ trợ lên tới 32 GB bộ nhớ trên hệ thống Alpha và 8 GB bộ nhớ trên hệ thống Intel. Windows Clustering : cho phép nối kết tới nhiều Server làm việc cùng nhau là một hệ thống đơn lẻ. Với đặc tính này Windows 2000 Advanced Server cho ta khả năng thi hành cao như :
* Tự động phát hiện các ứng dụng lỗi và khởi tạo lại ứng dụng đó trên một server khác. Hơn nữa khi một server trong Cluster lỗi, một server khác trong Cluster được sử dụng để khôi phục lại các dịch vụ đó.
* Cân bằng tải trên mạng. Cho phép thi hành cao các dịch vụ trên mạng.
d. Windows 2000 Datacenter Server
Windows 2000 Datacenter Server bao gồm tất cả các đặc tính đã có của Windows 2000 Advance Server. Các khả năng khác của nó gồm: Hỗ trợ lên tới 16 Processor, 32 Processor qua OEM. Hỗ trợ lên tới 32 GB bộ nhớ trên hệ thống Alpha và 64 GB bộ nhớ trên hệ thống Intel.
Với sự hỗ trợ của Window 2000 người quản trị mạng có quyền cho phép người dùng truy nhập vào mạng và điều khiển mọi sự truy nhập của người dùng vào tài nguyên trong mạng. Người quản trị mạng tạo ra các user account và gán cho người dùng các quyền truy nhập đến các tài nguyên mạng. Để truy nhập được đến các tài nguyên mạng user phải được kiểm chứng thông qua quá trình đăng nhập. Windows 2000 xác thực user trong quá trình đăng nhập để kiểm tra căn cước của user. Quá trình bắt buộc đó bảo đảm rằng chỉ những người hợp pháp mới có thể truy nhập các tài nguyên trên mạng.
Từ nhu cầu thực tế, từ sự cần thiết của việc học để khai thác các tính năng hữu ích của Windows 2000. Trang Web “Xây dựng ứng dụng hỗ trợ công tác giảng dạy và học tập môn mạng Window 2000” sẽ một phần nào hỗ trợ cho những sinh viên Khoa Công nghệ thông tin cũng như với mỗi người yêu thích tin học tìm hiểu thêm về các tính năng quản trị của Windows 2000.
CHƯƠNG 2 – KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I – PHÂN TÍCH hệ thống CŨ
Việc khảo sát hệ thống thực nhằm phân tích thực trạng, khó khăn của hệ thống cũ. Kết quả cuối cựng của việc khảo sỏt là đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn hiện tại và xây dựng hệ thống mới hoàn thiện hơn đỏp ứng đầy đủ yờu cầu của người sử dụng.
1. Mô tả hoạt động của hệ thống cũ
Cũng như mọi trường Đại học trong cả nước thì mọi hoạt động của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự từ Ban giám đốc tới các Phòng ban, Khoa và giáo viên đều nhằm vào phục vụ đối tượng chính là học viên.
Mọi hoạt động của các Phòng ban chức năng trong Học Viện luôn luôn tập trung vào mục tiêu nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập cho học viên. Các Phòng ban, các khoa cùng giáo viên là nơi cung cấp, xử lý thông tin theo nhiều kiểu khác nhau. Và đối tượng phục vụ cuối cùng là Học Viên với mục đích chung là đào tạo được những học viên có chất lượng cao: giỏi về chuyên môn, đạo đức tốt và kỷ luật nghiêm.
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và học tập trong nhà trường cũng được Ban giám đốc học viên quan tâm, khuyến khích. Tuy nhiên, hệ thống bài giảng hiện nay chỉ là các bài giáo viên soạn ra và trình chiếu trên máy chiếu mà chưa có một hệ thống phần mềm hỗ trợ.
Quá trình cung cấp thông tin và truyền đạt kiến thức tới học viên có thể được mô tả lại như sau: Với mỗi lớp khi có lịch học một môn nào đó. Giáo viên sẽ nhận được lịch học của từng lớp, soạn bài giảng (viết tay hoặc soạn thảo trên máy tính bằng một trình soạn thảo được máy tính hỗ trợ) và giảng lý thuyết cho sinh viên (trên bảng hoặc dùng máy chiếu). Tương ứng với số tiết học lý thuyết sẽ có các tiết học thực hành trên phòng máy của nhà trường giúp cho sinh viên có thể thực hành những gì đã được học. Cuối mỗi môn học sinh viên sẽ có một bài thi dưới hình thức thi viết hoặc thi thực hành trên máy.
Trắc nghiệm là một hỡnh thức thi thử cho phộp học viờn cú thể tự kiểm tra, đỏnh giỏ khả năng của mỡnh thỡ chưa được ỏp dụng.
2. Khó khăn
a. Về phía giáo viên:
Trong công việc soạn thảo bài giảng giáo viên chưa có phần mềm quản lý chuyên dụng, mọi thao tác xử lý chủ yếu bằng tay và dựa vào các công cụ của Mircosoft như: Word, Excel, PowerPoint ....
Các bài giảng không được quản lý theo hệ thống . Nó được để phân tán trên máy tính. Gây khó khăn trong việc tìm kiếm cũng như tổng hợp các bài đã giảng đã được soạn thảo. Thường hay bị mất, lạc tài liệu, hiệu suất tái sử dụng thấp.
b. Về phía học viên
Việc đưa máy tính vào sử dụng trong công tác đã được tiến hành nhưng còn ít. Các bài giảng lý thuyết cộng với thời lượng thực hành ít khiến cho sinh viên khó tưởng tượng và không thể tiếp thu tốt lượng kiến thức giáo viên truyền đạt.
Tìm kiếm tài liệu về môn học còn khó khăn, chậm và phải tự tìm hiểu trong sách hoặc tài liệu tham khảo.
3. Mong muốn từ phía người sử dụng đối với hệ thống
a. Đối với giáo viên
Mong muốn có sự hỗ trợ trong việc soạn bài giảng, quản lý các tài liệu, bài giảng theo từng chương, bài.
Phân loại bài giảng theo từng chương, từng bài
Quản lý, lưu trữ và hệ thống hóa toàn bộ tài liệu, giáo án, bài giảng.
Dễ dàng tỡm kiếm, lọc bài học theo từng trường.
b. Đối với sinh viên
Theo dõi bài giảng trực quan trên máy tính
Tìm kiếm tài liệu dễ dàng, nhanh chóng
Tự kiểm tra và đánh giá khả năng của mình thông qua các bài Test.
4. Giải pháp.
Hệ thống phần mềm được xây dựng trên nền tảng Visual Studio .NET 2003, ngôn ngữ lập trình C# với cơ sở dữ liệu SQL Server 2000.
II - PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG MỚI
1. Mục đích xây dựng hệ thống
Hệ thống được xây dựng với mục đích phục vụ nhu cầu giảng dạy, quản lý giỏo ỏn, giỏo trỡnh, bài giảng của giỏo viờn và nhu cầu học tập của sinh viên: Cung cấp bài giảng, các bài kiểm tra kiến thức và đánh giá trình độ của sinh viên qua mỗi bài Test.
Hệ thống đáp ứng được các yêu cầu:
+ Hỗ trợ xây dựng bài giảng
+ Hỗ trợ xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm
+ Hỗ trợ xõy dựng cỏc đề kiểm tra.
+ Kiểm tra trỡnh độ của học viờn
+ Đỏnh giỏ trỡnh độ của học viờn thụng qua kết quả của bài Test
2. Mụ tả hoạt động của hệ thống mới
Khi giỏo viờn được giao nhiệm vụ giảng dạy mụn học “Mạng Windows 2000” ở một lớp nào đú. Giỏo viờn sử dụng chức năng “Soạn bài”của hệ thống để soạn nội dung của từng chương, từng bài và ghi vào cơ sở dữ liệu. Trước khi đưa nội dung của mụn học ra giảng dạy trờn lớp. Giỏo viờn sử dụng chức năng “Giảng bài” để xem lại nội dung bài soạn của mỡnh. Nếu cú bất cứ một sai sút gỡ trong bài, giỏo viờn sử dụng chức năng “Sửa bài” để sửa. Khi nội dung của bài soạn đó được kiểm tra xong, giỏo viờn dựng chức năng “Duyệt bài” để đỏnh dấu rằng bài này đó được kiểm tra xong.
Khi lờn lớp giảng bài, giỏo viờn sử dụng chức năng “Giảng bài” và trỡnh bày nội dung bài giảng tới học viờn. Mặc định khi chọn chức năng này trờn màm hỡnh sẽ xuất hiện tiờu đề của cỏc chương, cỏc chương xuất hiện trong phần này là cỏc chương đó được kiểm tra, đỏnh dấu đó duyệt rồi. Khi Click chọn một chương, toàn bộ cỏc bài của chương được sổ ra ngay dưới tiờu đề chương vừa được chọn. Giỏo viờn Click chọn bài cần giảng để vào xem nội dung chi tiết của bài giảng và tiến hành giảng bài cho học viờn. Kết thỳc bài giảng, giỏo viờn Click chọn nỳt “Trở về”.
Chức năng “Kiểm tra/Test” của hệ thống được thực hiện như sau: Giỏo viờn sử dụng chức năng “Soạn cõu hỏi” để soạn cỏc cõu hỏi, cỏc đỏp ỏn, đưa ra phương ỏn trả lời đỳng của từng cõu hỏi và lưu vào cơ sở dữ liệu. Cỏc cõu hỏi được phõn loại ra thành cỏc cõu hỏi “Khú, Trung bỡnh, Dễ”.
Mỗi khi cần tạo ra một đề thi theo phương phỏp trắc nghiệm, giỏo viờn sử dụng chức năng “Tạo đề thi” để tạo ra cỏc đề thi và lưu vào cơ sở dữ liệu. Cỏc đề thi cũng được phõn loại ra thành cỏc đề thi “Khú, Trung bỡnh, Dễ”. Mỗi đề thi cú thể cú nhiều hoặc ớt cõu hỏi.
Khi học viờn muốn sử dụng chương trỡnh để test. Học viờn sẽ thực hiện như sau: Chọn chức năng “Kiểm tra” của hệ thống. Khi đú hệ thống sẽ yờu cầu học viờn nhập vào thụng tin cỏ nhõn của học viờn như: Họ tờn, Ngày sinh, Khúa học, Lớp,…Thụng tin này giỏo viờn sẽ sử dụng sau này để đỏnh giỏ khả năng của từng học sinh.
Sau đú, học viờn sẽ chọn loại, tờn đề để Test. Khi Test cỏc cõu hỏi sẽ xuất hiện lần lượt theo thứ tự từ cõu 1 cho đến hết toàn bộ đề “Kiểm tra”. Đối với một cõu hỏi khú, học viờn cú thể dựng chức năng “Bỏ qua” để xem tiếp nội dung của cỏc cõu hỏi sau đú. Khi muốn quay lại trả lời cỏc cõu hỏi trước đú học viờn dựng chức năng “Quay lại”.
Kết thỳc mỗi bài kiểm tra, học viờn dựng chức năng “Xem kết quả” để xem nội dung đỏnh giỏ kết quả của bài kiểm tra mỡnh vừa thực hiện. Cỏc thụng tin mà chức năng này cung cõp cho học viờn gồm cỏc thụng tin sau: Họ tờn học viờn, ngày thực hiện bài kiểm tra, Tờn đề kiểm tra, Số lượng cõu hỏi, tổng số cõu trả lời đỳng, tổng số cõu trả lời sai, và điểm bài kiểm tra của học viờn.
III – SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
1. Phõn tớch chức năng của hệ thống
Phõn tớch chức năng của hệ thống nhằm xỏc định cỏc thành phần của hệ thống và chỉ ra cỏc mối quan hệ giữa chỳng. Trong quỏ trỡnh phõn tớch hệ thống, cụng việc quan trọng nhất là phải xỏc định được chức năng nghiệp vụ của hệ thống. Tức là phải xõy dựng được mụ hỡnh chức năng của hệ thống hay cũn gọi là sơ đồ phõn ró chức năng xử lý của hệ thống, nhằm trả lời cho cõu hỏi “Hệ thống làm những gỡ ? ”. Chức năng của hệ thống dựng để mụ tả nghiệp vụ cần thực hiện mà khụng đề cập đến nghiệp vụ đú được thực hiện ở đõu, như thế nào, do ai và vào thời điểm nào ?.
a. Khỏi niệm sơ đồ phõn ró chức năng:
Sơ đồ phõn ró chức năng (hay sơ đồ chức năng nghiệp vụ ) là bản mụ tả sự phõn ró cú thứ bậc cỏc chức năng của hệ thống trong phạm vi được xem xột. Mỗi chức năng được ghi trong một hộp hỡnh chữ nhật và nếu cần cú thể được phõn ró thành cỏc chức năng con đơn giản hơn, số lượng mức phõn ró phụ thuộc vào kớch thước và độ phức tạp của hệ thống
b. Mục tiờu việc thiết lập sơ đồ phõn ró chức năng:
Xỏc định được phạm vi hệ thống cần thực hiện.
Tăng cường cỏc tiếp cận logic của hệ thống cần thực hiện. Cỏc chức năng xỏc định ở đõy sẽ làm cơ sở cho cỏc chức năng nhỏ hơn được thiết lập ở cỏc bước sau.
2. Cỏc chức năng của hệ thống
Hệ thống được xõy dựng gồm cỏc chức năng sau:
* Giảng bài
- Xem danh sỏch cỏc chương
- Xem danh sỏch cỏc bài
- Xem nội dung chi tiết của từng bài
* Soạn bài:
+ Tạo cỏc chương
- Xem danh sỏch cỏc chương
- Tạo chương mới
- Sửa nội dung của một chương
- Xúa một chương bất kỳ
+ Tạo cỏc bài
- Xem danh sỏch cỏc bài
- Tạo bài mới
- Sửa nội dung của bài giảng
- Xúa một bài bất kỳ
- Lọc danh sỏch cỏc bài theo từng chương.
* Soạn cõu hỏi:
- Xem danh sỏch cỏc cõu hỏi
- Tạo cõu hỏi mới.
- Sửa nội dung cõu hỏi
- Sửa cỏc đỏp ỏn
- Xúa một cõu hỏi bất kỳ
* Tạo đề kiểm tra:
- Xem danh sỏch cỏc đề kiểm tra
- Tạo đề kiểm tra mới
- Sửa nội dung đề kiểm tra
- Xúa một đề kiểm tra bất kỳ
- Thờm, xúa cõu hỏi trong đề kiểm tra.
* Kiểm tra:
- Nhập thụng tin người kiểm tra
- Chọn đề kiểm tra
- Hiển thị cõu hỏi
- Hiển thị đỏp ỏn
- Hiển thị kết quả bài kiểm tra
3. Sơ đồ chức năng của hệ thống
HỖ TRỢ CễNG TÁC GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
MễN MẠNG WINDOWS 2000
1. Giảng dạy
2.Trắc nghiệm
1.1 Soạn bài
1. 2 Giảngbài
2.1 Soạn cõu hỏi
2. 2 Tạo đề kiểm tra
2. 2 Kiểm tra
Hỡnh 1: Sơ đồ phõn ró chức năng của hệ thống “Hỗ trợ cụng tỏc giảng dạy và học tập mụn mạng Window 2000”
3. Phõn ró cỏc chức năng của hệ thống
1.1 Soạn bài
1.1.2
Tạo cỏc bài
Hỡnh 2: Sơ đồ phõn ró chức “Soạn bài”
1.1.2.2
Tạo bài mới
1.1.2.4 Xúa một bài học
1.1.2.5 Lọc danh sỏch cỏc bài theo chương
1.1.2.1 Xem danh sỏch cỏc bài
1.1.2.3 Sửa nội dung bài học
1.1.1
Tạo cỏc chương
1.1.1.1 Xem danh sỏch cỏc chưong
1.1.14 Xúa một chương
1.1.1.2
Tạo chương mới
1.1.1.3
Sửa nội dung của
một chương
a. Phõn ró chức năng “Soạn bài”:
Mục đớch : Tạo và quản lý cỏc chương, cỏc bài học.
Đối tượng sử dụng : Giỏo viờn
b. Phõn ró chức năng “Giảng bài”:
Hỡnh 3: Sơ đồ phõn ró chức “Giảng bài”
1.2 Giảng bài
1.2.1
Xem danh sỏch cỏc chưong
1.2.3
Xem danh sỏch cỏc bài
1.2.4
Xem nội dung chi tiết của
từng bài
Mục đớch : Hiển thị cỏc chương, cỏc bài học và chi tiết nội dung
của từng bài.
Đối tượng sử dụng : Giỏo viờn dựng để giảng bài
c. Phõn ró chức năng “Soạn cõu hỏi”:
Hỡnh 3: Sơ đồ phõn ró chức “Giảng bài”
2.1.1
Xem danh sỏch cỏc cõu hỏi
2.1.2
Tạo cõu hỏi mới
2.1.3
Sửa nội dung cõu hỏi
2.1 Soạn cõu hỏi
2.1.4
Sửa cỏc đỏp ỏn
2.1.5
Xúa một cõu hỏi bất kỳ
Mục đớch : Tạo và quản lý cỏc cõu hỏi Trắc nghiệm.
Đối tượng sử dụng : Giỏo viờn
d. Phõn ró chức năng “Tạo đề kiểm tra”:
Hỡnh 3: Sơ đồ phõn ró chức “Tạo đề kiểm tra”
2.2.1
Xem danh sỏch cỏc đề kiểm tra
2.2.2
Tạo đề kiểm tra mới
2.2.3
Sửa nội dung một đề kiểm tra
2.2 Tạo đề kiểm tra
2.2.4
Xúa một đề kiểm tra
2.2.5
Thờm, xúa cõu hỏi trong đề kiểm tra
Mục đớch : Tạo và quản lý cỏc đề kiểm tra (Test).
Đối tượng sử dụng : Giỏo viờn
e. Phõn ró chức năng “Kiểm tra”:
Hỡnh 3: Sơ đồ phõn ró chức “Kiểm tra”
2.2.1
Nhập thụng tin người kiểm tra
2.2.2
Chọn đề kiểm tra
2.2.3
Hiển thị cõu hỏi
2.3 Kiểm tra
2.2.4
Hiển thị đỏp ỏn
2.2.5
Hiển thị kết quả bài kiểm tra
Mục đớch : Hiển thị cỏc bài kiểm tra. Cho phộp lựa chọn bài
kiểm tra phự hợp và thực hiện quỏ trỡnh kiểm tra,
đỏnh giỏ kiến thức của người tham gia kiểm tra.
Đối tượng sử dụng : Giỏo viờn, học viờn hoặc bất cứ một người nào muốn
tự kiểm tra, đỏnh giỏ kiến thức của mỡnh
IV - SƠ ĐỒ DềNG DỮ LIỆU
1.Khỏi niệm
Sơ đồ luồng dữ liệu là sơ đồ mụ tả sự chuyển dịch của dũng thụng tin từ chức năng này sang chức năng khỏc. Núi cỏch khỏc, sơ đồ luồng dữ liệu luụn chỉ ra những thụng tin cần cú sẵn trước khi cho thực hiện một hành động hay một tiến trỡnh nào đú và những thụng tin mà nú cú thể cung cấp cho hệ thống.
Mỗi sơ đồ dũng dữ liệu thường gồm cỏc thành phần sau:
+ Chức năng hay tiến trỡnh
+ Luồng dữ liệu
+ Kho dữ liệu
+ Cỏc đối tỏc.
a. Hệ thống cỏc kớ hiệu sử dụng trong biểu đồ luồng dữ liệu:
STT
Ký hiệu
Ghi chỳ
Tờn chức năng
Quỏ trỡnh biến đổi thụng tin trong hệ thống được mụ tả
Dũng dữ liệu
Kho dữ liệu
Kho dữ liệu được dựng để lưu trữ cho một hay nhiều tiến trỡnh
Tỏc nhõn ngoài
Một người, một nhúm người hoặc một tổ chức bờn ngoài hệ thống nhưng cú mối liờn hệ với hệ thống
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh được xõy dựng ở giai đoạn đầu của quỏ trỡnh phõn tớch. Được dựng để hoạch định hệ thống và xem xột mối quan hệ của hệ thống đối với cỏc tỏc nhõn ngoài
* Cỏc tỏc nhõn ngoài của hệ thống gồm cú:
- Giỏo viờn: Là người thường xuyờn sử dụng hệ thống nhất và cú toàn quyền đối với hệ thống trong việc soạn bài, giảng bài và tạo ra cỏc đề bài kiểm tra.
- Học viờn: Là người sử dụng chương trỡnh với mục đớch tỡm kiếm, tham khảo nội dung bài giảng. Test thử kiến thức và tự đỏnh giỏ khả năng, kiến thức của mỡnh.
- Cỏc tỏc nhõn khỏc: Là cỏc giỏo viờn, cỏc học viờn thuộc cỏc bộ mụn khỏc sử dụng hệ thống với mục đớch tham khảo, tra cứu kiến thức.
2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Tham khảo hệ thống
Bài Test
Thụng tin phản hồi
HỆ THỐNG TRANG WEB
Giỏo viờn
Học viờn
Khỏc
Soạn bài
Bài giảng
Cỏc bài giảng, bài Test
Tỡm kiếm, tra cứu bài học.Làm cỏc bài Test.
Hỡnh 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khungcảnh.
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hỡnh 4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Học viờn kiểm tra kiến thức
Hỗ trợ cụng tỏc giảng dạy và học tập mụn mạng
Window 2000
Giảng bài
Kiểm tra
trắc nghiệm
Bài giảng
Đề kiểm tra
Giỏo viờn giảng bài
4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Giảng bài”
Danh sỏch cỏc chương
Cỏc chương đó được kiểm tra
Cỏc bài đó được kiểm tra
Cỏc chương đó được tạo
Danh sỏch cỏc chương
Danh sỏch cỏc Bài học đó được lọc
Bài giảng đó được kiểm tra
Giảng bài
Quản lý
cỏc chương
Hiển thị danh sỏch cỏc bài học
Danh sỏch bài học
Danh sỏch bài học
Hỡnh 5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Chức năng “Giảng bài”
Cỏc chương đó được kiểm tra
Quản lý
cỏc bài học
Hiển thị
danh sỏch
cỏc chương
Lọc cỏc bài
học theo từng chương
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản lý cỏc chương”
Cỏc chương đó được kiểm tra
Cỏc chương đó được kiểm tra
Danh sỏch cỏc chương
Danh sỏch cỏc chương
Quản lý
cỏc chương
Tạo chương mới
Hiển thị
danh sỏch
cỏc chương
Cỏc chương đó được kiểm tra
Xúa một chương
Sửa nội dung một chương
Hỡnh 6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Chức năng “Quản lý cỏc chương”
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản lý cỏc bài”
Hỡnh 7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Chức năng “Quản lý cỏc Bài học”
Cỏc bài đó được kiểm tra
Cỏc bài đó được kiểm tra
Danh sỏch bài học
Danh sỏch Bài học
Quản lý
cỏc Bài học
Tạo Bài học mới
Hiển thị
cỏc bài theo từng chương
Cỏc bài
đó được kiểm tra
Xúa một
Bài học
Sửa nội dung một bài
d. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Trắc nghiệm”
Hỡnh 8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Chức năng “Trắc nghiệm”
Cỏc đề
đó được kiểm tra
Cỏc cõu hỏi đó được kiểm tra
Danh sỏch đề kiểm tra
Trắc nghiệm
Soạn cõu hỏi
Tạo đề
kiểm tra
trắc nghiệm
Kiểm tra
Danh sỏch cõu hỏi
e. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Soạn cõu hỏi”
Cõu hỏi đó được tạo, kiểm tra
Danh sỏch cỏc cõu hỏi
Cõu hỏi đó được kiểm tra
Danh sỏch cỏc cõu hỏi
Soạn cõu hỏi
Tạo cõu hỏi mới
Tạo cỏc
đỏp ỏn
Cỏc đỏp ỏn của từng cõu
Hỡnh 9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Chức năng “Soạn cõu hỏi”
Cõu hỏi đó được tạo
Sửa nội dung một cõu hỏi
Xem
danh sỏch cỏc cõu hỏi
Xúa một
cõu hỏi
Danh sỏch cỏc cõu hỏi
f. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Tạo đề kiểm tra”
Đề đó được tạo
Cõu đề đó được tạo, kiểm tra
Danh sỏch đề kiểm tra
Đề đó được tạo
Danh sỏch đề kiểm tra
Tạo đề
kiểm tra
Thờm đề
kiểm tra mới
Hiển thị cỏc
đề kiểm tra
Hỡnh 10:Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Chức năng “Tạo đề kiểm tra”
Cỏc đề đó được tạo
Sửa nội dung một đề kiểm tra
Xúa một
đề điểm tra
g. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Kiểm tra”
Danh sỏch cỏc cõu hỏi
Đỏp ỏn được chọn
Đề kiểm tra đó chọn
Cõu hỏi đó được tạo, kiểm tra
Danh sỏch người kiểm tra
Thụng tin người dựng đó được nhập
Bảng lưu kết quả kiểm tra
Kiểm tra
Thụng bỏo kết quả kiểm tra
Xem
đỏp ỏn
Cỏc đỏp ỏn của từng cõu
Hỡnh 11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Chức năng “Kiểm tra”
Kết quả kiểm tra
Nhập thụng tin người dựng
Hiển thị
danh sỏch cỏc đề kiểm tra
Trả lời
cõu hỏi
V - Phân tích dữ liệu
Trờn cơ sở nghiờn cứu hệ thống, cỏc chức năng, nhiệm vụ và mục đớch của hệ thống. Một yếu tố quan trọng mà ta cần xõy dựng đú là cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là nền tảng để xõy dựng hệ thống, giải quyết cụng việc, hoàn chỉnh cỏc cụng đoạn mà bài toỏn đũi hỏi. Dựa vào phần mụ tả “Cỏc chức năng của hệ thống” đó nờu ở trờn, cỏc bảng dữ liệu của hệ thống gồm:
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
a. Bảng tbChapters(ID, TitleChapter, TitleName, Sumary,Content, CreatedDate)
Bảng này lưu nội dung của cỏc Chương của mụn học Mạng Window 2000. Mỗi chương được phõn biệt bởi Mó chương “ID”. Nội dung lưu trong bảng gồm: Mó chương, Tiờu đề chương, Tờn chương, Mụ tả túm tắt, Nội dung chớnh của chương và Ngày tạo chương.
b.Bảng tbLessions(ID,TitleLession,TitleName,Sumary, Content, CreatedDate)
Bảng này tương tự như bảng “tbChapters”, được dựng để lưu nội dung của cỏc bài học. Mỗi bài sẽ cú một Mó bài học “ID” duy nhất. Nội dung lưu trong bảng gồm: Mó bài, Tiờu đề bài học, Tờn bài, Mụ tả túm tắt, Nội dung bài học và Ngày tạo.
c. Bảng tbChapter_Lessions(ID, ChapterID, LessionID)
Mỗi bài học sẽ thuộc một chương, mỗi chương cú nhiều bài học. Vỡ vậy, để xỏc định được bài học thuộc chương nào, ta dựng bảng này để lưu Mó bài (LessionID) học và Mó chương (ChapterID) tương ứng của từng bài. Hay bảng này chớnh là bảng liờn kết từ của 2 bảng “tbChapters” và bảng “tbLessions”.
d. Bảng tbQuestions(ID, Title,Type)
Bảng này lưu nội dung của từng cõu hỏi.. Cỏc trường của bảng gồm cú: Mó cõu hỏi (ID), Cõu hỏi (Title) và Loại cõu hỏi (Type). Mỗi cõu hỏi cú một “Mó cõu hỏi” duy nhất, mỗi cõu hỏi thuộc một loại cõu hỏi (Khú, dễ, trung bỡnh).
e. Bảng tbAnswers (ID, Answer, TrueAnswer, Note )
Bảng này dựng để lưu cỏc đỏp ỏn của cỏc cõu hỏi trong bảng “tbQuestions”. Gồm cỏc trường: Mó cõu hỏi, Đỏp ỏn, Loại đỏp ỏn, Ghi chỳ. Mó đỏp ỏn là duy nhất, mỗi đỏp ỏn thuộc một loại đỏp ỏn (Đỳng/Sai), trường ghi chỳ dựng để giải thớch cho từng đỏp ỏn. Cú thể nhập nội dung cho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quan tri mang-63.doc