Xuất phát từ hoàn cảnh, điều kiện về kinh tế xã hội nói chung và ngành giáo dục nước ta nói riêng, trong những năm gần đây các thành tựu về công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ, làm thay đổi hình thức, nội dung các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội của nước ta.
Sử dụng CNTT trong việc quản lý điểm học sinh trong trường trung học cần được đẩy mạnh nhằm cập nhật, xử lý và lưu trữ thông tin về điểm của học sinh một cách thuận tiện và nhanh nhất. Để làm được việc này chúng ta cần phải tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
Phân tích hệ thống thông tin là tìm hiểu các yêu cầu đối với hệ thống thông tin đó, xem xét đánh giá thực trạng của hệ thống cũ, rồi rút ra những gì cần thiết để có thể thiết kế hệ thống quản lý thông tin mới.
Thiết kế hệ thống dựa trên kết quả đã phân tích nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống có thể chạy được trên máy, để có thể đưa hệ thống vào sử dụng và chỉnh sửa khi phát hiện hệ thống còn có chỗ chưa thích hợp.
Tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống thông tin này nhằm hỗ trợ công tác quản lý điểm học sinh trong trường trung học, giúp giáo viên chủ động trong việc quản lý điểm, giảm nhẹ hoạt động chân tay, tạo điều kiện hình thành phong cách làm việc trong thời đại phát triển của khoa học công nghệ hiện nay.
Các khảo sát được tiến hành dựa trên việc điều tra công tác quản lý điểm của trường Trung Học Cơ Sở Toàn Thắng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
45 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống quản lý điểm tại trường trung học cơ sở Toàn Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Xuất phát từ hoàn cảnh, điều kiện về kinh tế xã hội nói chung và ngành giáo dục nước ta nói riêng, trong những năm gần đây các thành tựu về công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ, làm thay đổi hình thức, nội dung các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội của nước ta.
Sử dụng CNTT trong việc quản lý điểm học sinh trong trường trung học cần được đẩy mạnh nhằm cập nhật, xử lý và lưu trữ thông tin về điểm của học sinh một cách thuận tiện và nhanh nhất. Để làm được việc này chúng ta cần phải tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
Phân tích hệ thống thông tin là tìm hiểu các yêu cầu đối với hệ thống thông tin đó, xem xét đánh giá thực trạng của hệ thống cũ, rồi rút ra những gì cần thiết để có thể thiết kế hệ thống quản lý thông tin mới.
Thiết kế hệ thống dựa trên kết quả đã phân tích nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống có thể chạy được trên máy, để có thể đưa hệ thống vào sử dụng và chỉnh sửa khi phát hiện hệ thống còn có chỗ chưa thích hợp.
Tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống thông tin này nhằm hỗ trợ công tác quản lý điểm học sinh trong trường trung học, giúp giáo viên chủ động trong việc quản lý điểm, giảm nhẹ hoạt động chân tay, tạo điều kiện hình thành phong cách làm việc trong thời đại phát triển của khoa học công nghệ hiện nay.
Các khảo sát được tiến hành dựa trên việc điều tra công tác quản lý điểm của trường Trung Học Cơ Sở Toàn Thắng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Phần 1
KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
1. Khảo sát hệ thống quản lý điểm trường trung học cơ sở
Trường THCS Toàn Thắng được thành lập từ năm 1968, thuộc địa bàn xã Toàn Thắng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Trường có tổng số 20 lớp học, từ khối lớp 6 đến khối lớp 9, mỗi khối có 5 lớp, phân theo A, B, C, D, E.
Hiện nay, công tác quản lý điểm học sinh vẫn tiến hành bằng cách ghi chép sổ sách, khi tính điểm, lưu điểm, xem điểm, tốn rất nhiều thời gian và công sức nhưng hiệu quả lại không cao.
Thấy được những bất cập trong công tác quản lý điểm học sinh, dẫn đến cần phải đổi mới nội dung và phương pháp quản lý điểm học sinh nhằm đáp ứng nhu cầu của người dùng.
Hệ thống quản lý điểm học sinh cần:
* Hỗ trợ giáo viên trong việc quản lý điểm học sinh:
- Cập nhật lớp học
- Cập nhật môn học, kì học
- Cập nhật điểm, tính điểm
- Báo cáo điểm của học sinh
- Báo cáo điểm các môn học của các lớp
* Thông tin về điểm phải được quản lý chính xác, có hệ thống
* Giúp phòng giáo dục, sở giáo dục có thể quản lý chặt chẽ điểm học sinh của các trường THCS
2. Yêu cầu của hệ thống
a, Cập nhật hồ sơ học sinh, cập nhật điểm cho từng học sinh
Tiến hành nhập các điểm miệng, 15 phút, một tiết, theo môn học của từng lớp, nhập theo từng kỳ.
b, Tính điểm, xếp loại
Tính điểm TBM, TBHK, TBCN do máy thực hiện nhằm hạn chế nhiều sai sót trong tính toán.
Xếp loại học lực, hạnh kiểm từng học kỳ và cuối năm
c, Thống kê báo cáo các biểu mẫu cần thiết
- In bảng điểm cá nhân vào cuối mỗi học kỳ và cuối năm của đầy đủ từng môn
- Giáo viên chủ nhiệm ghi nhận xét về quá trình học tập và rèn luyện hạnh kiểm của từng học sinh trong lớp.
3. Mục tiêu của hệ thống
* Mọi công việc điều chỉnh, tìm kiếm, tra cứu đều được thực hiện nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian
* Thực hiện sửa chữa dữ liệu thuận tiện
* Tận dụng tối đa khả năng tính toán sẵn có
4. Phương pháp quản lý điểm của trường THCS Toàn Thắng
Hiện nay nhà trường có các phòng ban sau:
Phòng hiệu trưởng
Phòng hiệu phó
Phòng kế toán
Phòng giáo vụ
Phòng hội đồng sư phạm
Phòng thư viện
Phòng thiết bị dạy học
Trong 7 phòng ban thì phòng giáo vụ có nhiệm vụ quản lý toàn bộ học sinh trong toàn trường, đồng thời thảo ra luân chuyển công văn giấy tờ của học sinh để báo cáo lên ban giám hiệu nhà trường.
a, Quản lý hồ sơ học sinh
Hồ sơ học sinh là nơi lưu trữ tất cả các thông tin về một học sinh như: họ tên, giới tính, năm sinh, địa chỉ, họ tên bố mẹ, nghề nghiệp, địa chỉ, sđt…
Trong hồ sơ học sinh, giáo viên chủ nhiệm ghi lại chi tiết quá trình rèn luyện học tập của học sinh(hạnh kiểm và học lực).
Vào đầu năm học nhân viên văn thư sao chép lại các thông tin về học sinh vào sổ điểm gốc.
Các diễn biến về điểm, quá trình rèn luyện học tập của học sinh sẽ do giáo viên bộ môn nhập vào sổ điểm gốc.
Cuối các học kỳ giáo viên chủ nhiệm làm bảng điểm tổng hợp và tiến hành phân loại học sinh sau đó báo cáo với ban giám hiệu.
b, Quản lý điểm
* Chế độ cho điểm
Chế độ cho điểm ở các cấp được quy định chung như sau:
Số lần kiểm tra cho từng môn học:
Trong mỗi học kỳ, mỗi học sinh được kiểm tra:
Các môn học có tối đa 2 tiết trong một tuần: 4 lần
Các môn học có 2,5 đến 3 tiết trong một tuần: 6 lần
Các môn học có 4 tiết trong một tuần trở lên: 7 lần
* Hệ số các loại điểm kiểm tra
-Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút: Hệ số 1
-Kiểm tra một tiết: Hệ số 2
-Kiểm tra học kỳ không tính hệ số
* Hệ số các môn học
Các môn Ngữ Văn và Toán của các lớp được tính hệ số 2 khi tính điểm trung bình học kỳ hoặc cả năm. Các môn khác được tính hệ số 1.
c, Cách tính điểm và tiêu chuẩn xếp loại học lực
* Cách tính điểm
- Điểm trung bình học kỳ(DTBHK):
Điểm trung bình học kỳ(ĐTB tất cả các môn trong một học kỳ): là trung bình cộng các ĐTB các môn trong một học kỳ sau khi đã tính hệ số.
åĐTBmhk * hệ số
åhệ số
- Điểm trung bình mỗi môn trong một học kỳ(ĐTBmhk):
ĐTBmhk là TBC của hai lần TBKT với điểm thi học kỳ.
(TBKT*2)+ thi HK
3
- Điểm trung bình kiểm tra(TBKT):
TBKT là điểm TBC của các bài kiểm tra sau khi đã tính hệ số(chưa tính điểm học kỳ):
åđiểm môn* hệ số
åhệ số
- Điểm TB cả năm(ĐTBcn):
ĐTBcn là TBC của ĐTBHK1 với 2 lần ĐTBHK2
ĐTBcn =
ĐTBHK1+(2*ĐTBHK2)
3
* Xếp loại về học lực
Căn cứ vào điểm trung bình các môn từng học kỳ và cả năm, xếp loại học lực được quy thành 5 loại: giỏi, khá, trung bình, yếu, kém.
-Loại giỏi: Điểm trung bình các môn từ 8.0 trở lên và không có môn nào bị điểm trung bình dưới 6.5
-Loại khá: Điểm trung bình các môn từ 6.5 đến 7.9 và không có môn nào bị điểm trung bình dưới 5.0
-Loại trung bình: Điểm trung bình các môn từ 5.0 đến 6.4 và không có môn nào bị điểm trung bình dưới 3.5
-Loại yếu: Điểm trung bình các môn từ 3.5 đến 4.9 không có môn nào bị điểm trung bình dưới 2.0
-Loại kém: Những trường hợp còn lại
* Đối với học sinh chuyển trường
- Học sinh chuyển đến thì hiệu trưởng hoặc hiệu phó trực tiếp nhận hồ sơ và phân lớp còn nhân viên văn thư phải có nhiệm vụ cập nhật các thông tin về học sinh mới đó.
- Học sinh xin chuyển đi phải nộp đơn xin chuyển trường, hiệu phó sẽ cho gia đình học sinh rút hồ sơ và các giấy tờ liên quan.
- Học sinh bỏ học thì phải lưu học bạ học sinh vào một cặp riêng và loại tên ra khỏi danh sách.
d, Khen thưởng và kỷ luật học sinh
* Các mức độ và hình thức khen thưởng
- Khen trước lớp: Những học sinh có biểu hiện tốt về hành vi đạo đức, về học tập, về lao động và các hoạt động tập thể, xã hội được giáo viên chủ nhiệm khen thưởng trước lớp.
- Khen toàn trường: Do hiệu trưởng biểu dương và tặng giấy khen đối với những học sinh được tặng danh hiệu học sinh khá, giỏi, xuất sắc, hoặc đối với những tập thể đạt danh hiệu lớp tiên tiến.
- Khen thưởng đặc biệt: Mức độ khen thưởng những cá nhân và tập thể đạt các giải thưởng của huyện, tỉnh, toàn quốc trong các kỳ thi tuyển chọn về văn hoá, kỹ thuật, thể thao… hoặc có những thành tích đặc biệt khác.
* Các mức độ kỷ luật:
- Khiển trách trước lớp
- Khiển trách trước hội đồng nhà trường
- Cảnh cáo trước toàn trường
- Đuổi học một tuần lễ
Nhà trường lập hồ sơ kỷ luật và hội đồng tuyên bố hình thức kỷ luật.
e, Thống kê báo cáo
Lập bảng điểm cá nhân và xếp loại của lớp vào cuối mỗi học kỳ và cuối năm với đầy đủ thông tin về điểm và xếp loại học lực của các học sinh. Giáo viên chủ nhiệm ghi nhận xét về quá trình học tập và rèn luyện hạnh kiểm.
Phần 2
PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
Hệ thống khi thực hiện các chức năng nghiệp vụ phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn và bí mật. Mang lại lợi ích kinh tế, lợi ích sử dụng, khắc phục được các khiếm khuyết của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát triển lâu dài, đáp ứng các ưu tiên, ràng buộc và hạn chế đã được áp đặt.
1. Phân tích chức năng hệ thống
1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý điểm học sinh
Quản lý điểm
Tìm kiếm
Báo cáo tk
Quản lý hồ sơ
Cập nhật danh mục lớp
Cập nhật hồ sơ giáo viên
Cập nhật hồ sơ học sinh
Tìm kiếm giáo viên
Tìm kiếm học sinh
Tìm kiếm điểm
Bảng xếp loại lớp cả năm
Bảng xếp loại lớp học kỳ
Xếp loại học sinh
Bảng điểm cá nhân cả năm
Bảng điểm cá nhân học kỳ
Cập nhật dm môn học
Cập nhật điểm
Xử lý điểm
Cập nhật hạnh kiểm
Hình 0: Biểu đồ phân cấp chức năng
1.2. Mô tả các chức năng
a, Chức năng mức bối cảnh
Quản lý điểm học sinh là chức năng tổng quát của hệ thống.
b, Các chức năng mức đỉnh
Các chức năng mức đỉnh được phân rã từ chức năng tổng quát nhằm cụ thể những công việc trong quản lý điểm học sinh trong trường trung học:
Chức năng quản lý hồ sơ
Chức năng tìm kiếm
Chức năng quản lý điểm
Chức năng báo cáo thống kê
Những chức năng này tiếp tục được phân rã thành các chức năng cụ thể hơn để phục vụ cho công tác thiết kế.
c, Phân rã các chức năng
* Chức năng quản lý hồ sơ
Chức năng quản lý hồ sơ nhằm quản lý các thông tin về học sinh, giáo viên và các lớp học:
1_Cập nhật hồ sơ học sinh
2_Cập nhật hồ sơ giáo viên
3_Cập nhật danh mục lớp
- Cập nhật hồ sơ học sinh , giáo viên
Chức năng này nhằm cập nhật các hồ sơ học sinh dựa trên thông tin đầu vào như: Họ tên, năm sinh, địa chỉ,…, cập nhật hồ sơ giáo viên dựa trên thông tin đầu vào như: Họ tên, năm sinh, địa chỉ, học vị, chuyên môn,…
Đầu vào: Yêu cầu cập nhật hồ sơ, quyền truy cập
Thân:
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập dl hồ sơ
Cập nhật hồ sơ
Hình 1: Đặc tả chức năng Cập nhật hồ sơ
- Cập nhật danh mục lớp
Chức năng này nhằm cập nhật thông tin các lớp học
Đầu vào: Yêu cầu cập nhật, quyền truy cập
Thân:
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập dl hồ sơ
Cập nhật hồ sơ
Hình 2: Đặc tả chức năng Cập nhật danh mục lớp
* Chức năng quản lý điểm
Chức năng này nhằm quản lý điểm của các học sinh, bao gồm cập nhật, xử lý điểm học sinh một cách chính xác
- Cập nhật danh mục môn học
Chức năng này nhằm lập kế hoạch các môn học của các khối, số tiết của các môn học
Đầu vào: Quyền truy cập, yêu cầu cập nhật
Thân:
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập dl môn học
Cập nhật môn học
Hình 3: Đặc tả chức năng Cập nhật danh mục môn học
- Cập nhật điểm
Đầu vào: Yêu cầu cập nhât, quyền truy cập
Thân: Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập dl điểm
Cập nhật điểm
Điểm mới
Hình 4: Đặc tả chức năng Cập nhật điểm
- Xử lý điểm(tính ĐTB môn, ĐTB học kỳ, ĐTB cả năm)
Đầu vào: Quyền truy cập, yêu cầu tính điểm
Thân:
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập tt điểm
Kiểm tra tt điểm
Điểm cần tính
Cập nhật ĐTB
Nhập yêu cầu tính điểm
Hình 5: Đặc tả chức năng Xử lý điểm
- Xếp loại học sinh
Đầu vào: Quyền truy cập, yêu cầu xếp loại
Thân:
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Nhập ĐTB cả năm
Cập nhật điểm
Xếp loại giỏi
Điểm giỏi
Điểm khá
Nhập ĐTB cả năm
Cập nhật điểm
Xếp loại khá
Nhập ĐTB cả năm
Điểm TB
Xếp loại yếu, kém
Cập nhật điểm
Xếp loại TB
Hình 6: Đặc tả chức năng Xếp loại học sinh
- Cập nhật hạnh kiểm
Đầu vào: Yêu cầu cập nhật, quyền truy cập
Thân:
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập tt hạnh kiểm
Cập nhật hạnh kiểm
Hình 7: Đặc tả chức năng Cập nhật hạnh kiểm
* Chức năng tìm kiếm
Chức năng này nhằm cung cấp thông tin về điểm học sinh, thông tin về học sinh, về giáo viên một cách nhanh chóng, thuận tiện
- Tìm kiếm học sinh
Đầu vào: Quyền truy cập, Yêu cầu xem hồ sơ học sinh
Đầu ra: Thông tin về học sinh
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Nhập họ tên học sinh
Tìm kiếm thông tin
Trình bày thông tin
Tìm thấy
Hình 8: Đặc tả chức năng Tìm kiếm học sinh
- Tìm kiếm giáo viên
Đầu vào: Quyền truy cập, Yêu cầu xem hồ sơ giáo viên
Đầu ra: Thông tin về giáo viên
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Nhập mã giáo viên
Tìm kiếm thông tin
Trình bày thông tin
Tìm thấy
Hình 9: Đặc tả chức năng Tìm kiếm giáo viên
- Tìm kiếm điểm
Đầu vào: Quyền truy cập, Yêu cầu tìm kiếm
Đầu ra: Thông tin điểm
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Nhập mã học sinh
Tìm kiếm điểm
Trình bày điểm
Tìm thấy
Hình 10: Đặc tả chức năng Tìm kiếm điểm
* Chức năng báo cáo thống kê
Lấy các thông tin về hồ sơ, điểm học sinh trong từng năm học để tổng kết xếp loại
Đầu vào: Yêu cầu lập báo cáo, Quyền truy cập
Đầu ra: Báo cáo thống kê
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập yêu cầu làm bctk
Báo cáo thống kê
Hình 11: Đặc tả chức năng Báo cáo thống kê
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Để xác định được yêu cầu của công việc thì người ta phải phân tích sơ đồ luồng dữ liệu, sơ đồ luồng dữ liệu nêu ra một mô hình về hệ thống thông tin chuyển vận qua các quá trình hoặc các chức năng khác nhau. Điều quan trọng là phải có sẵn các thông tin ra trước khi cho thực hiện một quá trình.
Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu:
Các chức năng xử lý: Là các chức năng dùng để chỉ ra một chức năng hay một quá trình. Chức năng quan trọng trong mô hình luồng dữ liệu là biến đổi thông tin từ đầu vào theo một cách nào đó.
Tác nhân ngoài: Là một người hay một nhóm người ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống, nhưng có trao đổi thông tin về hệ thống.
Tác nhân trong: Là một chức năng xử lý khi hệ thống được mô tả ở một nơi khác trong mô hình biểu diễn.
Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào ra của một quá trình hoặc một chức năng xử lý, mũi tên chỉ ra hướng của luồng thông tin.
Kho dữ liệu: Là luồng thông tin lưu trư trong một khoảng thời gian để một hay nhiều chức năng truy nhập vào, chúng có thể là các kho dữ liệu được lưu trong máy tính.
2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Quản lý điểm học sinh
Phòng giáo vụ
Học sinh
Giáo viên
Hình 12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Tìm kiếm
Báo cáo thống kê
Quản lý hồ sơ
Quản lý điểm
Ban giám hiệu
Giáo viên
Phòng giáo vụ
Học sinh
Lớp
Hồ sơ gv
Hồ sơ hs
Điểm
Hồ sơ hs
Điểm
Hình 13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý hồ sơ
Phòng giáo vụ
Cập nhật hồ sơ học sinh
Cập nhật hồ sơ giáo viên
Cập nhật danh mục lớp
Lớp
Hồ sơ gv
Hồ sơ HS
Hình 14: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý hồ sơ
2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý điểm
Cập nhật điểm học tập
Xếp loại học sinh
Cập nhật danh mục môn học
Cập nhật hạnh kiểm
Phòng giáo vụ
Xử lý điểm
Môn học
ĐTBCN
Hồ sơ hs
Điểm
ĐTBHK
Hình 15: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý điểm
2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Tìm kiếm
Phòng giáo vụ
Tìm kiếm học sinh
Tìm kiếm giáo viên
Tìm kiếm điểm học tập
Hồ sơ GV
Hồ sơ HS
Điểm
Học sinh
ĐTBHK
ĐTBCN
Giáo viên
Ban giám hiệu
Hình 16: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Tìm kiếm
2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Báo cáo thống kê
Phòng giáo vụ
Lập bảng điểm cá nhân học kỳ
Lập bảng xếp loại của lớp học kỳ
Lập bảng điểm cá nhân cả năm
L ập bảng xếp loại của lớp cả năm
Lớp
Điểm
Hồ sơ HS
TBHK
TBCN
Ban giám hiệu
Hình 17: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Báo cáo thống kê
Phần 3
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1.Từ điển dữ liệu
Định nghĩa tệp dữ liệu
Tên bảng: Hồ sơ học sinh
Kí hiệu: Hocsinh
Mô tả: Lưu trữ các thông tin về học sinh
Tổ chức: Tuần tự theo Mahs
Các xử lý liên quan: Cập nhật hồ sơ học sinh
Lập ngày: 20/2/2008 Bởi: Trần Thị Hà
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Ghi chú
Mahs
Text
50
Mã học sinh
Hoten
Text
30
Họ tên học sinh
Ngaysinh
Date/time
Ngày sinh
Noisinh
Text
30
Nơi sinh
Gioitinh
Yes/no
Giới tính
Dantoc
Text
10
Dân tộc
Tongiao
Text
50
Tôn giáo
Hotencha
Text
30
Họ tên cha
Nghenghiepcha
Text
20
Nghề nghiệp cha
Hotenme
Text
30
Họ tên mẹ
Nghenghiepme
Text
20
Nghề nghiệp mẹ
Noithuongtru
Text
30
Nơi thường trú
Sodienthoai
Text
12
Số điện thoại
Định nghĩa dữ liệu sơ cấp
Tên bảng: Bảng điểm học sinh
Kí hiệu: Diem
Mô tả: Lưu trữ thông tin về điểm các môn học
Các xử lý liên quan: Cập nhật điểm các môn học của học sinh
Lập ngày:20/2/2008 Bởi: Trần Thị Hà
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
Malop
Text
5
Mã lớp
Mahs
Text
50
Mã học sinh
Mamon
Text
20
Mã môn học
Hocky
Text
50
Học kỳ
Namhoc
Text
9
Năm học
Dm1
Number
Integer
Điểm miệng 1
Dm2
Number
Integer
Điểm miệng 2
Dm3
Number
Integer
Điểm miệng 3
D15p1
Number
Integer
Điểm 15 phút 1
D15p2
Number
Integer
Điểm 15 phút 2
D15p3
Number
Integer
Điểm 15 phút 3
D15p4
Number
Integer
Điểm 15 phút 4
D1t1
Number
Integer
Điểm một tiết 1
D1t2
Number
Integer
Điểm một tiết 2
D1t3
Number
Integer
Điểm một tiết 3
D1t4
Number
Integer
Điểm một tiết 4
D1t5
Number
Integer
Điểm một tiết 5
DthiHK
Number
Integer
Điểm thi học kỳ
DTBmonHK
Text
10
Điểm trung bình môn HK
Định nghĩa dữ liệu sơ cấp
Tên bảng: Môn học
Kí hiệu: Monhoc
Mô tả: Chứa các thông tin về các môn học
Các xử lý liên quan: Cập nhật môn học, hệ số điểm của các môn học
Lập ngày:20/2/2008 Bởi: Trần Thị Hà
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
Mamon
Text
20
Mã môn
Monhoc
Text
20
Tên môn học
Hsmon
Number
Integer
Hệ số môn
Namhoc
Number
Integer
Năm học
Định nghĩa tệp dữ liệu
Tên bảng: Danh mục lớp
Kí hiệu: Lop
Mô tả: Chứa các thông tin về lớp học
Tổ chức: Tuần tự theo Malop
Các xử lý liên quan: Cập nhật lớp học
Lập ngày: 20/2/2008 Bởi: Trần Thị Hà
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
Malop
Text
5
Mã lớp
Lop
Text
10
Tên lớp
Gvcn
Text
10
Giáo viên chủ nhiệm
Namhoc
Number
Integer
Năm học
Định nghĩa tệp dữ liệu
Tên bảng: Giáo viên
Kí hiệu: Giaoviên
Mô tả: Chứa các thông tin về hồ sơ giáo viên
Hợp thành: Mã gv, tên gv, chuyên môn, hệ số lương
Tổ chức: Tuần tự theo Magv
Các xử lý liên quan: Cập nhật hồ sơ giáo viên
Lập ngày: 20/2/2008 Bởi: Trần Thị Hà
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
Magv
Text
10
Mã giáo viên
Hoten
Text
50
Họ tên giáo viên
Giotinh
Yes/no
Nam/nữ
Ngaysinh
Date/time
Ngày sinh
Dantoc
Text
20
Dân tộc
Hocvi
Text
30
Học vị
Chuyenmon
Text
50
Chuyên môn
Chucvu
Text
30
Chức vụ
Sodt
Text
12
Số điện thoại
Diachi
Text
50
Địa chỉ
Status
Yes/no
Tình trạng hôn nhân
Định nghĩa tệp dữ liệu
Tên bảng: Điểm trung bình các môn trong một học kỳ
Kí hiệu: DTBHK
Mô tả: Chứa các thông tin về điểm trung bình, hạnh kiểm, xếp loại trong một học kỳ
Tổ chức: Tuần tự theo Mahs
Các xử lý liên quan: Cập nhật điểm trung bình học kỳ, hạnh kiểm, xếp loại học lực trong một học kỳ
Lập ngày: 20/2/2008 Bởi: Trần Thị Hà
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
Malop
Text
5
Mã lớp
Mahs
Text
50
Mã học sinh
Hocky
Text
5
Học kỳ
Namhoc
Number
Integer
Năm học
TBHK
Text
5
Điểm trung bình học kỳ
Hanhkiem
Text
30
Hạnh kiểm trong một học kỳ
Xeploai
Text
30
Xếp loại trong một học kỳ
Định nghĩa tệp dữ liệu
Tên bảng: Điểm trung bình các môn cả năm
Kí hiệu: ĐTBCN
Mô tả: Chứa các thông tin về điểm trung bình, hạnh kiểm, xếp loại trong một năm học
Tổ chức: Tuần tự theo Mahs
Các xử lý liên quan: Cập nhật điểm trung bình, hạnh kiểm, xếp loại học lực trong một năm học
Lập ngày: 20/2/2008 Bởi: Trần Thị Hà
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
Mahs
Text
50
Mã học sinh
Malop
Text
5
Mã lớp
Namhoc
Text
50
Năm học
TBCN
Text
5
Điểm trung bình cả năm
Hanhkiem
Text
30
Hạnh kiểm cả năm
Xeploai
Text
30
Xếp loại cả năm
2. Mô hình thực thể liên kết
3. Thiết kế chương trình
3.1. Thiết kế menu
3.2. Một số form cập nhật
* Form cập nhật hồ sơ học sinh
* Form cập nhật hồ sơ giáo viên
* Form cập nhật danh mục lớp học
* Form cập nhật danh mục môn học
* Form cập nhật điểm
* Form xếp loại học sinh
* Form cập nhật hạnh kiểm
* Form tìm kiếm học sinh
* Form tìm kiếm giáo viên
* Form tìm kiếm điểm học tập
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin_ Nguyễn Văn Ba_ Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội.
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin_ Thạc Đình Cường_ Bài giảng ĐHBK Hà Nội năm 2000.
Giáo trình Microsoft Access_ Nguyễn Hữu Mộng_ Học viện kỹ thuật quân sự năm 1999.
4. Những bài thực hành Visual Basic 6.0 cơ bản_Đậu Quang Tuấn_Nhà xuất bản Thống kê.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan ly diem hoc sinh.doc