Đề tài Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0

- Trong Mapinfo dữliệu được tổchức thành các lớp dữliệu (table). Đây là

một tập hợp gồm nhiều tập tin có cùng tên nhưng phần mởrộng là *.tab, *.dat,

(*.wks, *.dbf, *.xls), *.map, *.id, và *.ind. Tuỳtheo tính chất của dữliệu mà

thành phần trên thay đổi từ2 đến 6 tập tin trên.

tậptinX.tap: mô tảcấu trúc của dữliệu.

tậptinX.dat: chứa dữliệu dạng bảng (hàng và cột).

tậptinX.map: mô tảcác đối tượng đồhoạ.

tậptinX.id: liên kết dữliệu với các đối tượng.

tậptinX.ind: chỉmục (giúp tìm kiếm đối tượng đồhoạkhi sửdụng chức

năng Query > Find).

Mapinfo xem tập tinX.tab là đại diện cho tập hợp các tập tin trên. Có

nghĩa khi chọn một tập tin có phần mởrộng là *.tab (trong môi trường MapInfo)

là chọn một lớp dữliệu của MapInfo.

Nếu dữliệu là ảnh dạng ma trận raster), tập tin Y.bmp (hay *.jpg, *.gif, )

sẽkết hợp với tập tin Y.tab (nếu được khai báo toạ độ địa lý tương ứng).

Ngoài các tập tin dữliệu trên, MapInfo còn được sửdụng được dữliệu

xây dựng trong các phần mềm khác như Lotus 123 (*.wks), Dbasehay Foxbase

(*.dbf)hay Excel (*.xls)cũng nhưdạng văn bản (*.txt).

Mởmột lớp dữliệu với File > Open Table.

pdf15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Trang 1.1. Tập tin dữ liệu của MapInfo ................................................................................................................. 1 1.2. Thao tác trên cửa sổ bản đồ .................................................................................................................. 2 1.3. Thao tác trên dữ liệu ............................................................................................................................. 4 1.3.1. Thay đổi thuộc tính của một lớp dữ liệu trong MapInfo.............................................................. 4 1.3.2. Xem và sửa đổi các thuộc tính của dữ liệu: ................................................................................. 4 1.3.3. Lớp dữ liệu tạm thời trong cửa sổ bản đồ .................................................................................... 4 1.3.4. Workspace ................................................................................................................................... 5 2.1. Tạo dự liệu mới trong MapInfo ............................................................................................................ 6 2.2. Số hoá bản đồ........................................................................................................................................ 8 2.2.1. Định nghĩa. .................................................................................................................................. 8 2.2.2. Tiến trình số hóa trên ảnh quét .................................................................................................... 8 2.2.2.1. Khai báo đăng nhập tọa độ của ảnh quét............................................................................ 8 2.2.2.2. Chỉnh sửa toạ độ của ảnh quét sau khi khai báo............................................................... 10 2.2.2.3. Số hóa............................................................................................................................... 11 2.2.3. Tiến trình số hóa với bàn số hóa (digitizer)............................................................................... 11 2.2.3.1. Cài đặt dụng cụ số hóa ..................................................................................................... 11 2.2.3.2. Tạo lớp dữ liệu số hóa...................................................................................................... 11 2.2.3.3. Xác định những điểm định vị để số hóa trong MapInfo................................................... 12 2.2.3.4. Xác định hệ quy chiếu và đơn vị bản đồ ......................................................................... 12 2.2.3.5. Nhập các điểm định vị tọa độ địa lý của bản đồ giấy....................................................... 13 2.2.3.6. Số hóa............................................................................................................................... 13 3.1.Thay đổi cấu trúc dữ liệu ..................................................................................................................... 15 3.2. Liên kết với cơ sở dữ liệu có sẵn ........................................................................................................ 16 3.3. Cập nhật và bổ sung dữ liệu................................................................................................................ 18 3.3.1 Bổ sung số liệu thông kê ............................................................................................................ 18 3.3.2. Bổ sung dữ liệu do Mapinfo tính toán được .............................................................................. 18 3.4. Chọn và kết hợp dữ liệu theo điều kiện .............................................................................................. 24 3.4.1 Chọn các đối tượng theo điều kiện trong một lớp dữ liệu. ......................................................... 24 3.4.2 Kết hợp với một lớp dữ liệu khác ............................................................................................... 28 3.5. Tuỳ chọn nội dung cửa sổ dữ liệu....................................................................................................... 29 4.1. Kết hợp các đối tượng địa lý............................................................................................................... 31 4.2. Xóa phần đối tượng xử lý được nằm trong đối tượng chuẩn .............................................................. 32 4.3. Xoá phần đối tượng xử lý nằm bên ngoài đối tượng chuẩn ................................................................ 32 4.4. Cắt chia đối tượng được xử lý theo ranh giới của các đối tượng chuẩn.............................................. 32 5.1. Sắp xếp thứ tự các lớp dữ liệu............................................................................................................. 39 5.2. Thay đổi cách thể hiện của đối tượng ................................................................................................. 39 5.3. Ghi chú trên bản đồ............................................................................................................................. 41 5.4. Xây dựng bản đồ chuyên đề................................................................................................................ 42 5.5. Định lưới tọa độ địa lý và tỷ lệ bản đồ................................................................................................ 49 5.6. Sắp xếp trang in (Layout) ................................................................................................................... 51 6.1. Thao tác trên các đối tượng................................................................................................................. 53 6.2. Thao tác trên tập tin của lớp dữ liệu (Table)....................................................................................... 53 6.2.1. Đổi tên lớp dữ liệu..................................................................................................................... 54 6.2.2. Xoá lớp dữ liệu trên đĩa ............................................................................................................. 54 6.2.3. Xoá khoảng dung lượng đĩa của các đối tượng đã bị sửa đổi .................................................... 54 6.2.4. Thể hiện dữ liệu bằng biểu đồ ................................................................................................... 55 6.2.5. Xuất nhập các dạng dữ liệu để trao đổi với các phần mền khác................................................ 57 6.3. Kết xuất dữ liệu đo đạc bằng GPS và đăng nhập vào MapInfo .......................................................... 60 6.3.1. Kết xuất liệu đo đạc từ máy định vị GPS .................................................................................. 60 6.3.2. Đăng nhập dữ liệu vào MapInfo................................................................................................ 62 6.4. Chỉnh sửa dữ liệu của bản đồ số hoá................................................................................................... 63 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 Chương 1 TÍNH NĂNG CƠ BẢN CỦA MAPINFO 1.1. Tập tin dữ liệu của MapInfo - Trong Mapinfo dữ liệu được tổ chức thành các lớp dữ liệu (table). Đây là một tập hợp gồm nhiều tập tin có cùng tên nhưng phần mở rộng là *.tab, *.dat, (*.wks, *.dbf, *.xls), *.map, *.id, và *.ind. Tuỳ theo tính chất của dữ liệu mà thành phần trên thay đổi từ 2 đến 6 tập tin trên. tậptinX.tap: mô tả cấu trúc của dữ liệu. tậptinX.dat: chứa dữ liệu dạng bảng (hàng và cột). tậptinX.map: mô tả các đối tượng đồ hoạ. tậptinX.id: liên kết dữ liệu với các đối tượng. tậptinX.ind: chỉ mục (giúp tìm kiếm đối tượng đồ hoạ khi sử dụng chức năng Query > Find). Mapinfo xem tập tinX.tab là đại diện cho tập hợp các tập tin trên. Có nghĩa khi chọn một tập tin có phần mở rộng là *.tab (trong môi trường MapInfo) là chọn một lớp dữ liệu của MapInfo. Nếu dữ liệu là ảnh dạng ma trận raster), tập tin Y.bmp (hay *.jpg, *.gif,…) sẽ kết hợp với tập tin Y.tab (nếu được khai báo toạ độ địa lý tương ứng). Ngoài các tập tin dữ liệu trên, MapInfo còn được sử dụng được dữ liệu xây dựng trong các phần mềm khác như Lotus 123 (*.wks), Dbase hay Foxbase (*.dbf) hay Excel (*.xls) cũng như dạng văn bản (*.txt). Mở một lớp dữ liệu với File > Open Table. ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 1 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 Trong khung Preferred View, mặc định là Automatic, có nghĩa: Nếu lớp dữ liệu có chứa dữ liệu không gian (Spatial data), tức các đối tượng địa lý với toạ độ tương ứng được lưu trữ dưới dạng số (digital format), trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ bản đồ (map window) với các đối tượng của lớp dữ liệu (có thể chỉ một số các đối tượng này). Nếu dữ liệu không có dữ liệu không gian, chỉ có dữ liệu phi không gian (còn gọi là dữ liệu thuộc tính): trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ dữ liệu theo dạng hàng-cột (browser window) của lớp dữ liệu đó. Ta có thể chọn Browser để xem dữ liệu, Current Mapper: mở trong cùng cửa sổ đang mở, New mapper: cửa sổ bản đồ mới, hay No View: không hiện gì trên màn hình (nhưng sẽ được đưa vào trong bộ nhớ của máy tính). Chúng ta có thể mở nhiều lớp dữ liệu một lúc, và thông thường để xây dựng một bản đồ chúng ta sử dụng đến nhiều lớp dữ liệu. 1.2. Thao tác trên cửa sổ bản đồ Thay đổi độ phóng đại và vùng nhìn thấy: Tham số Zoom trên trên thanh trạng thái cho biết giá trị ngoài thực tế của chiều rộng cửa sổ bản đồ đang hoạt động. Tắt mở thanh trạng thái bằng Show/Hide Status Bar trong mục Options của menu chính. Để thay đổi độ lớn của bản đồ trong cửa sổ bản đồ, chúng ta có thể sử dụng: biểu tượng phóng lớn (dấu + trong vòng tròn kính lúp) hay thu nhỏ (dấu – trong vòng tròn kính lúp). Vào Map > Change View hay click biểu tượng của chức năng này (dấu ? trong vòng tròn kính lúp), cửa sổ Change View xuất hiệnvới các tham số: Zoom (-windows width): cho biết giá trị hiện tại. Map Scale: cho biết giá trị hiện tại 1 cm trên bản đồ (máy tính) tương ứng với khoảng cách bao nhiêu trên thực tế. Chúng ta có thể thay đổi một trong hai tham số và khi thay đổi một tham số thì tham số kai cũng thay đổi tương ứng. Center of windows: cho biết toạ độ trung tâm cửa sổ bản đồ. Dĩ nhiên khi thay đổi một toạ dộ này thì nội dung trong khung nhìn cũng thay đổi. Thường sau khi mở một lớp dữ liệu, có thể trong cửa sổ bản đồ không chứa hết tất cả các đối tượng. Để thấy được tất cả các đối tượng trong cửa sổ này chúng ta vào Map > View Entire Layer rồi chọn lớp dữ liệu muốn xem trong cửa sổ View Entire Layer và click OK. Chúng ta có thể trở lại tình trạng cửa sổ bản đồ trước khi vừa được thay đổi với Map > Previous View. ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 2 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 Để có thêm một cửa sổ bản đồ giống như một cửa sổ đang làm việc, chúng ta vào hoặc Map > Clone View hoặc Edit > Copy Map Window (Ctrl-C) rồi Edit > Paste Map Window (Ctrl-V). * Ngoài ra, chúng ta cũng có thể di chuyển đối tượng trong cửa sổ bản đồ với biểu tượng bàn tay trong hộp công cụ Main (Click vào ô có biểu tượng này, sau đó di chuyển mouse trong cửa sổ bản đồ rồi bấm và kéo mouse theo hướng ta muốn) * Dĩ nhiên chúng ta mở rộng hay thu hẹp cửa sổ bản đồ bằng cách di chuyển các cạnh của khung cửa sổ. Cách chọn đối tượng địa lý trong cửa sổ bản đồ: * Chúng ta có thể chọn trực tiếp một đối tượng hiện diện trong khung nhìn cửa sổ bản đồ bằng cách click biểu tượng Select (dấu mũi tên lớn) trong hộp công cụ Main, sau đó di chuyển cursor vào trong cửa sổ bản đồ, đến vị trí của đối tượng muốn chọn và click. đối tượng đó sẽ được hiện rõ lên. Để chọn nhiều đối tượng, chúng ta bấm giữ phím Shift trong khi click các đối tượng tiếp theo. * Click biểu tượng Marquee Select (dấu mũi tên trong hình vuông đường kẻ đứt đoạn) hay Rad select (dấu mũi tên trong hình tròn đường kẻ đứt đoạn) để chọn tất cả các đối tượng trong hình tròn hay hình chữ nhật do chúng ta vẽ ra. *Biểu tượng Boundary select (dấu mũi tên trong hình đa giác đường kẻ đứt đoạn) là để chọn tất cả các đối tượng bên trong ranh giới của một đối tượng kiểu vùng đã xác định trước. * Chúng ta còn có thể chọn một (hay nhiều) đối tượng từ danh sách các đối tượng trong cửa sổ dữ liệu. Một lớp dữ liệu có đối tượng địa lý luôn đi kèm danh sách các đối tượng này. Để xem chúng chúng ta vào Windows> New Browser Windows (hay bấm phím F2), chọn tên lớp dữ liệu trong cửa sổ Browser Table và click OK. Trong cửa dữ liệu (Browser Windows) chúng ta có thể chọn đối tượng theo yêu cầu của chúng ta, ví dụ muốn chọn đối tượng có tên là “xyz”, chúng ta sẽ chọn trong cửa sổ dữ liệu đối tượng này một cách dễ dàng. Khi chúng ta click vào ô trống ở đầu hàng của một đối tượng chúng ta đã chọn tương ứng đối tượng đó trong cửa sổ bản đồ, một cách để có thể làm đối tượng này xuất hiện là click vào chức năng Query>Find selection. * Muốn biết thông tin về một vị trí nào đó trong cửa sổ bản đồ, chúng ta sử dụng cửa sổ Info (khung chữ I trong hộp công cụ Main). Một khi chọn biểu tượng này và sau đó click vào một vị trí trong cửa sổ bản đồ Info tool cho biết tại điểm vừa được click có bao nhiêu lớp dữ liệu, chúng ta click vào một trong những lớp dữ liệu này sẽ hiện ra các thông tin chứa trong lớp dữ liệu đó (liệt kê giá trị các cột của lớp dữ liệu này của đối tượng tương ứng). Chúng ta có thể sửa hay nhập lại các giá trị này. ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 3 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 1.3. Thao tác trên dữ liệu 1.3.1. Thay đổi thuộc tính của một lớp dữ liệu trong MapInfo. Để xem và thay đổi các thuộc tính (thấy được, sửa đổi được, được chọn và tự động ghi chú cho các đối tượng) của một lớp dữ liệu sau khi được mở trong Map Info, chúng ta vào Map>Layer Control (khi đang làm việc trên một cửa sổ bản đồ) hay click biểu tượng của chức năng này trong hộp công cụ Main. Sau đó trên cửa sổ Layer Control, muốn gắn thuộc tính nào cho lớp dữ liệu chúng ta click vào ô tương ứng của thuộc tính này. 1.3.2. Xem và sửa đổi các thuộc tính của dữ liệu: Các đối tượng của một lớp dữ liệu chỉ có thể sửa đổi khi lớp dữ liệu này có thuộc tính thấy được và sửa đổi được. Chỉ có thể có một lớp dữ liệu sửa đổi được tại một thời điểm. Các kiểu đối tượng trong Map Info bao gồm: kiểu đa giác (vùng), kiểu điểm, kiểu đường và kiểu văn bản (thông tin phi không gian) * Để xem thông tin của một đối tượng, chúng ta chọn đối tượng đó rồi vào Edit>Get Info, hoặc Double Click lên đối tượng. Chúng ta có thể thay đổi một số thuộc tính của đối tượng bằng cách click vào khung Style trong cửa sổ các đối tượng. * Để thay đổi vị trí địa lý chúng ta có thể di chuyển đối tượng bằng cách bấm (giữ chốc lát cho đến khi cursor có hình mũi tên 4 chiều) và kéo mouse. Để thay đổi hình dạng của đối tượng kiểu vùng hay kiểu đường chúng ta sử dụng chức năng Edit>Reshape hay click vào biểu tượng của chức năng này sau khi một đối tượng được chọn. Các điểm trung gian (node) của đối tượng sẽ hiện lên, chúng ta có thể di chuyển vị trí hay xoá các điểm này; cũng có thể thêm các điểm nay với biểu tượng Add node trong hộp công cụ Drawing. Chúng ta cũng có thể sử dụng các chức năng Cut Copy và Paste trong mục Edit để xoá, sao dán các đối tượng trong một lớp dữ liệu hay giữa các lớp dữ liệu. 1.3.3. Lớp dữ liệu tạm thời trong cửa sổ bản đồ Khi mở một hay nhiều lớp dữ liệu có các đối tượng địa lý, mỗi lớp dữ liệu này trong cửa sổ bản đồ là một “Layer”,một lớp bản đồ. Trong cửa sổ bản đồ, ngoài các lớp bản đồ được mở với File >OpenTable, luôn luôn có một lớp bản đồ tạm thời gọi là Cosmetic Layer. Cosmetic Layer là một lớp trong suốt và luôn nằm ở vị trên cùng của “chồng”các lớp bản đồ. Chúng ta có thể hoặc Map Info trong quá trình xử lí sẽ in thông tin trên lớp bản đồ này. Để lưu lại những thông tin này, chúng ta vào Map>Save Cosmetic Objects và nhập tên một lớp dữ liệu mới. Chúng ta có thể xoá các thông tin trên Cosmetic Layer với Map> Clear Cosmetic Layer. ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 4 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 1.3.4. Workspace Map Info có khả năng lưu giữ môi trường hiện có bao gồm các lớp dữ liệu và thứ tự những cửa sổ được mở, kích thước và vị trí của chúng trên màn hình, cũng như kiểu chữ, kiểu đường, kiểu biểu tượng,… đã dùng để thể hiện các đối tượng, trong một tập tin có phần mở rộng là *.Wor, gọi là Workspace (môi trường làm việc vào một thời điểm). Để tạo một workspace, chúng ta vào File>Save Workspace và nhập tên một tập tin dạng *.wor ở thư mục tương ứng và chúng ta mở lại tập tin *.wor này với File>Open Workspace để trở lại môi trường này. Chúng ta thường sử dụng workspace để lưu lại môi trường đang làm việc mà chúng ta muốn tiếp tục về sau như số hoá bản đồ hay để lưu các bản đồ chuyên đề đã được trang trí và sắp xếp trên trang in. %%% ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 5 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 Chương 2 XÂY DỰNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN 2.1. Tạo dữ liệu mới trong MapInfo Để xây dựng một dữ liệu mới theo dạng của MapInfo (Table), chọn File > New Table, cửa sổ New Table sẽ xuất hiện. Chọn Open New Mapper hay Add to Current Mapper khi muốn tạo các đối tượng đồ họa. Nếu chỉ muốn tọa một cơ sở dữ liệu thì chọn Open New Browser, Click Create, cửa sổ New Table Structure xuất hiện. Cách khai báo trong cửa sổ này như sau: Mục Projection: Nếu tạo dữ liệu ở một vùng địa lý mới, trước hết phải khai báo mục Projection. Projection (hệ quy chiếu) là phương pháp làm giảm sự biến dạng xảy ra khi chuyển các đối tượng địa lý trên mặt đất lên mặt phẳng của bản đồ giấy. Click Projection, cửa sổ Choose Projection xuất hiện: ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 6 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 or - Nếu muốn khai báo theo toạ độ địa lý (kinh độ và vĩ độ) thì chọn Longtitude/Latitude trong mục Category. Trong phần Category Members, tùy theo hệ quy chiếu của bản đồ mà chúng ta có thể khai báo: - Longtitude / Latitude, chung cho các hệ quy chiếu - Hay Longtitude / Latithde (WGS 84), nếu hệ quy chiếu là UTM. - Hay Longtitude / Latitude (Pulkovo 1942), nếu hệ quy chiếu là Gauss. - Nếu muốn khai báo theo hệ quy chiếu, trường hợp hệ quy chiếu là UTM (Universal Transverse Mercator) ta chọn Universal Transverse Mercator (WGS 84) trong mục Category. Tiếp theo tùy theo vị trí của vùng khảo sát mà chọn UTM Zone 48, Northern Hemisphere (WGS 84) hay UTM Zone 49, Northern Hemisphere (WGS 84) trong phần Category Members. Trường hợp hệ quy chiếu là Gauss, trong mục Category chúng ta có thể chọn Gass- Kruger (Pulkovo 1942), và trong phần Category Members chọn GK Zone 18 (Pulkovo 1942). Trong MapInfo chưa có hệ quy chiếu Gauss đúng như ngành địa chính sử dụng, khai báo vừa rồi chỉ là tương đối. * Trường hợp vùng dữ liệu đã có các bản đồ dạng số, chúng ta nên mở một trong các bản đồ đã có và tạo mới một dữ liệu trong cửa sổ bản đồ đang hoạt động (Add to Current Mapper), các tham số liên quan đến Projection là giống như của cửa số bản đồ hoạt động. Dữ liệu được tạo trong MapInfo có dạng là một bảng (tabular) gồm các hàng (row) và cột hay vùng (column, field). Mỗi vùng (cột) là một thuộc tính tương ứng của các hàng là các đối tượng. Click Add field để thêm vùng mới. Nhập tên của vùng này vào cửa sổ Name, ví dụ: Maso; sau đó chọn kiểu dữ liệu của vùng này trong cửa sổ Type. Tùy theo tính chất của vùng mà kiểu dữ liệu có thể là: - Kiểu số nguyên (Integer): lưu dữ các số nguyên (± 2.100.000.000) - Kiểu số nguyên ngắn (Smal Integer): -nt- (± 32.767) - Kiểu số ký tự (Character): tối đa 254 ký tự. - Kiểu số thập phân (Decimal):lưu giữ các số thập phân dấu chấm cố định ; tối đa dài 19 số. ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 7 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 - Kiểu số thập phân động (Float): lưu các số thập phân dạng dấu chấm tự do. - Kiểu ngày tháng (Date): theo dạng mm/dd/yy hay mm-dd-yyyy, cách nhau bằng dấu / hay dấu -. Ví dụ: 03/15/92 - Kiểu luận lý (Logical): chỉ có hai giá trị là T (True) hay yes và F (False) hay no. Khai báo xong cho mỗi vùng, muốn khai báo thêm ta click Add filed và cứ thế tiếp tục. Sử dụng Up và Down để xếp thứ tự các vùng, Remove Field để loại bỏ các vùng đang được đánh dấu trong danh sách. Khi tạo một lớp dữ liệu không gian mới (số hóa), thường chỉ có 2 vùng (cột) đó là vùng tên và vùng mã số của các đối tượng địa lý. Mã số thường là các mức độ khác nhau của các đối tượng tương ứng. Các đối tượng địa lý có thể cùng tên hay / và cùng mã số. Chúng ta sẽ thêm các vùng khác sau này khi cần. Click Create để đặt tên cho lớp dữ liệu mới này cùng với thư mục thích hợp. 2.2. Số hoá bản đồ 2.2.1. Định nghĩa. Số hóa bản đồ là quá trình vẽ lại một bản đồ giấy trên máy tính nhằm tạo một bản vẽ dạng số (digital format) của bản đồ đó. Số hóa là một cách nhập dữ liệu không gian, nó ghi nhận tọa độ địa lý của các đối tượng trên mặt đất, lưu trữ dưới dạng số để có thể xử lý trên máy tính. Có hai phương pháp số hóa bản đồ: số hóa với bàn số hóa (digitizer) và số hóa từ ảnh quét qua máy quét (scanner) của bản đồ giấy. 2.2.2. Tiến trình số hóa trên ảnh quét 2.2.2.1. Khai báo đăng nhập tọa độ của ảnh quét Bản đồ được quét qua máy quét (scanner) tạo nên các tập tin ảnh với phần mở rộng là *.tif, *.jpg, *.bmp,… Tùy theo kích thước bản đồ mà quét thành những tập tin ảnh khổ A4 (với máy quét thông dụng), hay A3, A0… Để sử dụng các tập tin ảnh này như bản đồ giấy, ta phải khai báo đăng nhập toạ độ của nó và có thể sử dụng như bản đồ nền trong suốt quá trình số hóa. Vào File > Open Table, chọn Raster Image trong mục List Files of Type, kế tiếp chọn thư mục và tập tin dạng ảnh đã được quét. Click OK, chọn ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 8 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 Register trong cửa sổ xuất hiện để đăng nhập tọa độ địa lý tương ứng. Cửa sổ Image Registration xuất hiện với các mục cần khai báo: Click Projection để khai báo thông số của hệ quy chiếu như đã đề cập ở trên. Click Units để khai báo về đơn vị bản đồ là độ (degrees), hay mét (meters) tùy theo hệ quy chiếu tương ứng và điều kiện của bản đồ tham khảo. Kế tiếp là khai báo các điểm xác định vị trí địa lý của khu vực bản đồ đã được quét. Tối thiểu phải khai báo bốn điểm và Click vào khung New để khai báo một điểm mới. Sử dụng khung có dấu + hay – (phóng to hay thu nhỏ hình ảnh) và các thanh trượt để đưa một khu vực của bản đồ vào vùng nhìn trên máy tính. Mỗi khi muốn khai báo điểm mới, phải xác định rõ vị trí toạ độ của điểm đó trên bản đồ giấy và dịch chuyển ảnh quét sao cho vị trí của điểm đó nằm trong khung nhìn. Click vào khung New, biểu thị ví trí của mouse thay đổi từ hình tượng mũi tên thành dấu chữ thập. Di chuyển mouse đến đúng vị trí tương ứng của điểm muốn định vị và click, sẽ xuất hiện cửa sổ Add control Point. ThS. Nguyễn Đức Bình – ThS. Hoàng Hữu Cải – KS. Nguyễn Quốc Bình Bộ môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003 9 Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 Nhập kinh độ của điểm đã chọn vào khung Map X và vĩ độ vào khung Map Y theo tọa độ hệ mét hay hệ độ đã khai báo trong mục Units. Có thể đặt tên cho điểm này trong khung Label. Click Ok, trong vùng thông tin các điểm đăng nhập sẽ xuất hiện thêm một hàng tham số của điểm vừa được khai báo. Khi đã khai báo tối thiểu 4 điểm, nên chú ý đến thông tin trong cột Error. Trị số trong cột này sẽ được tính toán tự động theo toạ độ các điểm đã được khai báo. Dĩ nhiên các trị số này càng nhỏ thì bản đồ đăng nhập càng tương hợp với vị trí địa lý thực. Di chuyển thanh sáng đến hàng ghi thông tin của một điểm, ta có thể thay đổi khai báo điểm đó bằng cách click Edit, khai báo toạ độ trong mục Map X và Map Y trong cửa sổ Edit Control Point, hay xoá nó với Remove hay để điểm này xuất hiện trong khung hình với Goto. Khi các thông tin trong cột Errors là chấp nhận được, click OK để kết thúc việc đăng nhập toạ độ của vùng ảnh quét. MapInfo sẽ tạo một tập tin có tên giống như tên của tập tin ảnh và phần mở rộng là *.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfung_dung_mapinfo_trong_xay_dung_ban_do_1.pdf
  • pdfung_dung_mapinfo_trong_xay_dung_ban_do_2.pdf
  • pdfung_dung_mapinfo_trong_xay_dung_ban_do_3.pdf