Đề tài Thực trạng công tác quản lý vốn cố định tại công ty TNHH in và thương mại Nhất Sơn

Chu trỡnh tỏi sản xuất xó hội gồm cỏc khõu sản xuất -> phõn phối -> trao đổi ->tiêu dùng. Trong đó sản xuất đóng vai trũ quyết định cho quá trỡnh tồn tại kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài ra sản xuất cũn đáp ứng nhu cầu của thị trường cụ thể là người tiêu dùng. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có một hệ thống quản lý thích hợp để theo dừi hoạt động của doanh nghiệp để từ đó có các biện pháp phương hướng đúng đắn. Trong hệ thống việc quản lý và sử dụng vốn cú vai trũ quan trọng , nú giỳp nắm rừ được tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp hiện hành và quỏ khứ

 

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề tài Thực trạng công tác quản lý vốn cố định tại công ty TNHH in và thương mại Nhất Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Chu trỡnh tỏi sản xuất xó hội gồm cỏc khõu sản xuất -> phõn phối -> trao đổi ->tiờu dựng. Trong đú sản xuất đúng vai trũ quyết định cho quỏ trỡnh tồn tại kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài ra sản xuất cũn đỏp ứng nhu cầu của thị trường cụ thể là người tiờu dựng. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần cú một hệ thống quản lý thớch hợp để theo dừi hoạt động của doanh nghiệp để từ đú cú cỏc biện phỏp phương hướng đỳng đắn. Trong hệ thống việc quản lý và sử dụng vốn cú vai trũ quan trọng , nú giỳp nắm rừ được tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp hiện hành và quỏ khứ PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU QUẢN Lí CỦA CễNG TY TNHH IN VÀ THƯƠNG MẠI NHẬT SƠN Đặc điểm của cụng ty TNHH in và thương mại Nhật Sơn Đặc điểm quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của doanh nghiệp Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH in và thương mại Nhật Sơn Tờn giao dịch: Nhat Son Trading and printing company limited Văn phũng chớnh: Phũng 404 tập thể in 15 Lỏng Hạ - phường Lỏng Hạ - quận Đống Đa – Hà Nội. Cơ sở sản xuất: 47 Nguyễn Tuõn – Thanh Xuõn – Hà Nội Vốn điều lệ : 1.700.000.000 VNĐ do 2 thành viờn gúp vốn. Tỷ lệ gúp vốn là 88,24% và 11,76% Ban đầu cụng ty là cơ sở sản xuất Thành Cụng. Lỳc đầu đội ngũ cụng nhõn cũn ớt, mỏy múc thiết bị cũn hạn chế, quy mụ sản xuất nhỏ. Nhưng nền kinh tế ngày càng phỏt triển và để phự hợp với tỡnh hỡnh của thị trường. Doanh nghiệp đó quyết định chuyển đổi cơ cấu kinh doanh, mua sắm thờm mỏy múc, trang thiết bị mới, đổi mới cụng nghệ sản xuất , đào tạo tay nghề cho cụng nhõn viờn, điều chỉnh chế độ làm việc phự hợp nhằm đạt hiểu quả sản xuất cao nhất. Tổng số lao động mà cụng ty sử dụng là 70 người trong đú cú 12 nhõn viờn văn phũng chiếm 17% và 58 nhõn viờn sản xuất chiếm 83%. Cơ sở sản xuất Thành Cụng được thành lập thỏng 4 năm 2001. Sau đổi tờn và nõng cấp thành cụng ty In và thương mại Nhật Sơn được thành lập ngày 15/3/2002 đăng ký thay đổi tờn lần thứ 1 ngày 20/8/2003. Cụng ty được Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102004741 từ ngày 15/3/2002. Trong thời gian từ lỳc thành lập đến nay, doanh nghiệp đó khụng ngừng cải tiến mỏy múc, hoàn thiện quy trỡnh sản xuất, chăm lo đến đời sống cụng nhõn, nõng cao chất lượng sản phẩm. Cỏc ngành nghề kinh doanh chủ yếu thuộc 2 lĩnh vực là sản xuất và thương mại. Về sản xuất: In và cỏc dịch vụ liờn quan đến in Sản xuất và gia cụng nhón mỏc, bao bỡ. Tạo mẫu và thiết kế in. Về thương mại: Buụn bỏn thiết bị vật tư ngành in Dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng thiết bị in. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất và thương mại Cụng ty cú chức năng chủ yếu là sản xuất và thương mại. Sản xuất là quỏ trỡnh làm tăng thờm độ dày búng đẹp, bền cho sản phẩm sau khi đó in ấn mẫu mó. Nhiệm vụ: Để bảo quản sản phẩm Thu hỳt được thị hiếu của khỏch hàng Thương mại là ngành nghề đi song song với sản xuất mà doanh nghiệp Nhật Sơn đó đưa ra. Tuy nhiờn đối với doanh nghiệp, thương mại chưa phỏt triển mạnh mà mọi hoạt động chủ yếu chỉ tập trung vào sản xuất, kinh doanh cỏc mặt hàng bao bỡ đồ hộp, nhón mỏc theo nhu cầu của thị trường. Cơ cấu bộ mỏy quản lý của doanh nghiệp. Giỏm đốc Phú GĐ kinh doanh Phú GĐ kỹ thuật Phũng kế hoạch Phũng tài vụ Bộ phận vận tải Bộ phận kho Kế toỏn trưởng Quản đốc Phõn xưởng SX Tổ in nhũ Tổ lỏng Tổ dập Tổ xộn khuụn Tổ dỏn Tổ phun Đõy là một doanh nghiệp tư nhõn cú kết cấu đơn giản, quy mụ lónh đạo phự hợp với tỷ lệ % nhõn viờn văn phũng. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, cơ cấu bộ mỏy quản lý được xõy dựng theo mụ hỡnh. - Giỏm đốc:là người đứng đầu cụng ty cú vai trũ quan sỏt lónh đạo toàn bộ cụng ty bằng cỏch thụng qua nhõn viờn cấp dưới như trưởng phũng,quản đốc,tổ trưởng...Ngoài ra giỏm đốc cũn phụ trỏch cỏc hợp đồng và chịu trỏch nhiệm ký cỏc hợp đồng kinh tế. - Phú giỏm đốc kinh doanh:chịu trỏch nhiệm về quản lý,giỏm sỏt phũng tài vụ,phũng kế hoạch.phũng tài chớnh. - Phú giỏm đốc kỹ thuật: chịu trỏch nhiệm về kỹ thuật,mỏy múc,thiết bị tại phõn xưởng và giỏm sỏt phõn xưởng thụng qua quỏn đốc. - Phũng kế hoạch:chịu trỏch nhiệm nghiờn cứu thiết kế ra cỏc mẫu mó,bao bỡ,in ấn ngoài ra cũn thiết lập cỏc kế hoạch sản xuất kinh doanh hoạt động cho doanh nghiệp trong thời gian hiện tại và tương lai. - Bộ phận kho:cú nhiem vụ kiểm kờ,lưu giữ số lượng giỏ trị nguyờn vật liệu,hàng hoỏ,nhập xuất kho. - Bộ phận vận tải: đúng vai trũ luõn chuyển hàng hoỏ,vật tư,nguyờn vật liệu theo yờu cầu của quản lý. 4)Tổ chức cụng tỏc kế toỏn trong doanh nghiệp KT trưởng KT hàng hoỏ KT thuế KT vật tư - Kế toỏn trưởng : cú trỏch nhiệm , quyền hạn cao nhất trong phũng tài vụ chịu trỏch nhiệm bỏo cỏo cỏc tỡnh hỡnh sổ sỏch kinh doanh lờn Giỏm đốc vào thời kỳ (thỏng, quý, năm) và là người tổn kết , tổng hợp sổ sỏch bỏo cỏo tài chớnh , bỏo cỏo thuế vào cuối niờn độ. - Kế toỏn vật tư: chịu trỏch nhiệm về cỏc loại vật tư, nguyờn vật liệu của doanh nghiệp mua về nhập kho hay xuất kho cho phõn xưởng - Kế toỏn hàng hoỏ: chịu trỏch nhiệm về cỏc loại hàng hoỏ, xuất bỏn , hàng hoỏ mua vào, nắm bắt tỡnh hỡnh thành phẩm trong hệ thống sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Kế toỏn thuế: cú nhiệm vụ theo dừi bỏo cỏo thuế cho Giỏm đốc, cơ quan chức năng của nhà nước, đồng thời cú nhiệm vụ theo dừi chi tiết thu chi trong quỹ và tài khoản tại ngõn hàng. 5) Hệ thống quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm Hiện nay DN tiến hành sản xuất 1 số mặt hàng chủ yếu như hộp hương.hộp giấy …. * Sản xuất hộp hương: Nguyờn vật liệuà đỏnh nhũà lỏngà dập à dỏn * Sản xuất hộp giấy: Nguyờn vật liệuà phunà dập à dỏn Nguyờn vật liệu thường là giỏy bỡa đó in sẵn mẫu.DN chỉ làm cụng tỏc dịch vụ gia cụng sau in để tăng thờm độ búng, đẹp bền cho sản phẩm B. Những vấn đề chung về vốn và vai trũ của vốn trong sản xuất kinh doanh I. Khỏi niệm và phõn loại vốn 1) Khỏi niệm về vốn - Về phương diện kỹ thuật: Vốn là cỏc loại hàng hoỏ tham gia vào qua trỡnh sản xuất kinh doanh cựng với cỏc nhõn tố khỏc.trong phạm vi nền kinh tế, vốn bao gồm mọi hàng hoỏ được sản xuất ra để hỗ trợ cho hàng hoỏ và dịch vụ khỏc. Như vậy vốn vừa là hàng hoỏ đầu vào vừa là hàng hoỏ đầu ra của nền kinh tế. - Về phương diện tài chớnh: vốn là tất cả tài sản mở ra, lỳc đầu thường biểu hiện bằng tiền trong nền trong sản xuất kinh doanh nhằm mục đớch sinh lời. Như vậy vốn được biểu diễn bằng tiền nhưng phải là tiền được vận động với mục đớch sinh lời. 2) Phõn loại vốn * Căn cứ vào hỡnh thỏi biểu diễn vốn được chia làm 2 loại: - Vốn hữu hỡnh: bao gồm tiền, cỏc giấy tờ cú giỏ trị và những tài sản biểu hiện bằng hiện vật (nhà xưởng, mỏy múc, thiết bị). - Vốn vụ hỡnh: là giỏ trị của tài sản vụ hỡnh (bản quyền, phỏt minh sỏng chế…) Việc nhận thức đỳng đắn về cỏc hỡnh thỏi biểu hiện của vốn sẽ giỳp việc quản lý và khai thỏc triệt để về vốn đặc biệt là vốn vụ hỡnh. * Căn cứ vào phương thức luõn chuyển: - Vốn cố định: là giỏ trị của tài sản cố định dựng trong sản xuất kinh doanh - Vốn lưu động: là giỏ trị của tài sản lưu động. c)Nguồn hỡnh thành vốn: để tiến hành sản xuất kinh doanh,DN cần vốn.Vốn được hỡnh thành từ nhiều nguồn khỏc nhau song căn cứ vào nội dung kinh tế,vốn dược chia làm 2 loại cơ bản: -Nguồn vốn chủ sở hữu: đối với 1DN tổng tài sản nhỏ sẽ thể hiện quy mụ hoạt động của DN song trong nền kinh tế thị trường điều quan trọng hơn là khối lượng tài sản mà DN đang nắm giữ dược hỡnh thành từ những nguồn nào.Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện rừ trỏch nhiệm quản lý của DN, đối với lượng tài sản mà mỡnh dang nắm giữ.Mặt khỏc nguồn vốn chủ sở hữu cũng thể hiện khả năng tự chủ của DN trong việc điều hành sản xuất KD.Vốn chủ sở hữu dược hỡnh thành từ cỏc nguồn vốn sau: +Số tiền đúng gúp của cỏc nhà đầu tư-người chủ sở hữu của DN +Tạo dược thụng qua lợi nhuận thu được từ kết quả sản xuất KD +Bao gồm việc chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản,chờnh lệch tỷ giỏ,cỏc quỹ khen thưởng phỳc lợi… -Nguồn vốn vay:trong nền kinh tế thị trường hầu như khụng 1 DN nào chỉ hoạt động bằng vốn tự cú mà đều hoạt động bằng nhiều nguồn trong đú vốn vay chiếm tỷ trọng đỏng kể.Nguồn vốn vay dược thể hiện bằng cỏc phương thức chủ yếu sau: +Tớn dụng ngõn hàng +Phỏt hành trỏi phiếu cụng ty +Tớn dụng thương mại II. Vốn cố định: 1) Khỏi niệm và phõn loại tài sản cố định a) Khỏi niệm: Tài sản cố định của doanh nghiệp là những tài liệu cú giỏ trị lớn hơn tham gia nhiều quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cũn giỏ trị của nú được dich chuyển dần dần từng phần voà giỏ trị sản phẩm trong từng chu kỳ sản xuất kinh doanh. b) Phõn loại tài sản cố định: Là cỏch phõn chia toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp theo những tiờu thức nhất định để phục vụ cho nhu cầu quản lý của doanh nghịờp. Thụng thường tài sản cố định của doanh nghiệp được phõn loại theo cỏc tiờu thức sau: - Theo hỡnh thỏi biểu hiện: + Tài sản cố định hữu hỡnh: là những tài sản cố định được biểu hiện bằng hỡnh thỏi vật chất cụ thể như nhà xưởng… +Tài sản cố định vụ hỡnh: là những tài sản cố định khụng được biểu hiện bằng vật chất cụ thể (chi phớ thành lập doanh nghiệp , phỏt minh sỏng chế ) - Phõn loại theo mục đớch sử dụng: + Tài sản cố định dựng cho mục đớch kinh doanh (Lợi nhuận…) + Tài sản cố định dựng cho mục đớch phỳc lợi, an ninh, quốc phũng + Tài sản cố định thuộc diện bảo quản hộ theo quyờt định cuả chớnh phủ. -Phõn loại TSCĐ theo tỡnh hỡnh sử dụng +TSCĐ đang dựng vào hoạt động SXKD +TSCĐ khụng cần dựng +TSCĐ chưa cần dựng +TSCĐ chờ thanh lý c)Kn VCĐ:là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSCĐ ma DN dó đầu tư vào quỏ trỡnh SXKD 2) Hao mũn tài sản cố định Tài sản cố định tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất thường bị tỏc động bởi 2 yếu tố đú là: hao mũ và trượt giỏ.trong đú yếu tố hao mũn quyết định lớn đến giỏ trị của tài sản cố định. Trờn thực tế cú 2 loại hao mũn: - Hao mũn hữu hỡnh: là quỏ trỡnh hao mũn về vật chất và giỏ trị tài sản cố định trong quỏ trỡnh sử dụng. + Hao mũn vật chất: lỏ sự thay đổi trạng thỏi vật lý ở cỏc bộ phận và giảm tớnh năng sử dụng ban đầu của tài sản cố định + Hao mũn về giỏ trị: tài sản cố định giảm dần giỏ trị cựng với quỏ trỡnh dịch chuyển vào giỏ trị sản phẩm sản xuất ra. - Hao mũn vụ hỡnh: là sự giảm sỳt về quỏ trỡnh trao dổi do ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. + Hao mũn vụ hỡnh loại 1: là tài sản cố định bị giảm giỏ trị trao đổi do cú những tài sản cố định khỏc như cũ song giỏ mua lại rẻ hơn, do đú trờn thị trường tài sản cố định cũ bị mất đi phần giỏ trị của mỡnh. tỷ lệ hao mũn VH loại 1= (Gd -Gh) *100 Gd + Hao mũn vụ hỡnh loại 2: thể hiện ở chỗ, do tiến bộ KHKT làm xuất hiện những TSCD mới cú năng suất cao hơn nhưng giỏ mua lại rẻ hơn. Khi xuất hiện hàng loạt mỏy múc mới thỡ lỳc đú điều kiện SX do mỏy múc mới quyết định tức là đại bộ phận SX của nghành là do mỏy múc mới sản xuõts ra. Chi phớ SX trung bỡnh để SX ra cỏc sản phẩm do mỏy múc mới quyết định vỡ vậy phần giỏ trị cuả sản phẩm cũng được tớnh theo mức giỏ của mỏy múc mới. Do mỏy múc cũ đó mất 1 phần gớa trị của mỡnh, phần đú đỏn lẽ phải được chuyển hơn vào giỏ trị của sản phẩm nhưng khụng chuyển được do xuất hiện của mỏy múc mới. Lượng giỏ trị tài sản cố định mất đi do hao mũn vụ hỡnh loại 2 gõy ra được tớnh kể từ khi mỏy múc mới xuất hiện cho đến khi mỏy múc cũ hết thười gian sử dụng tỷ lệ hao mũn vụ hỡnh loại 2= Gd * 100 Gk + Hao mũn vụ hỡnh loại 3: Do tài sản cố định khụng được sử dụng, do chấm dứt chu kỳ sản xuất kinh doanh, do tài sản cố định lạc hậu lỗi thời. 3)Khấu hao TSCĐ: là phần chuyển dịch phần giỏ trị hao mũn TSCĐ trong quỏ trỡnh sử dụng theo cỏc phương phỏp thớch hợp +Phương phỏp khấu hao theo đường thẳng +Phương phỏp khấu hao theo số dư giảm dần cú điều chỉnh Mức KH hàng năm của TSCĐ=Giỏ trị cũn lại của TSCĐ*Tỷ lệ KH cú diều chỉnh Tỷ lệ KH cú điều chỉnh=tỷ lệ KH theo phương phỏp đường thẳng*Hệ số điều chỉnh + Phương phỏp KH theo số lượng.khối lượng sản phẩm Mức trớch KH trong thỏng=SLSX trong thỏng*Mức trớch KH bq tớnh theo 1đvị sản phẩm 4)Lập kế hoạch KH TSCĐ * Mục đớch: thụng qua kế hoạch KH TSCĐ cú thể thõy được nhu cầu tăng,giảm VCĐ trong kỳ và khả năng cỏc nguồn tài chớnh bự dắp cho nhu cầu đú để DN xem xột, lựa chọn cỏc quyết định đầu tư đổi mới TSCĐ trong tương lai *Trỡnh tự lập kế hoạch trong tương lai Bước 1: Xỏc định phạm vi và NG của TSCĐ phải trớch khấu hao năm KH NG đk TSCĐ=NGTSCĐ phải trớch+ NGTSCĐ phải trớch - NGTSCĐ trich phải trớch KH KH đkỳ trước KH tăng kỳ truớc KH giảm kỳ trước Bước 2: Xỏc định NG tăng, NG giảm và NG bỡnh quõn tăng,NG bq giảm của TSCĐ phải trớch khấu hao trong kỳ KH -NG bq tăng của TSCĐ phải trớch khấu hao NGt =NGt *số thỏng sử dụng TSCĐ trong kỳ( năm ) 12 ( thỏng ) -NG bq giảm của TSCĐ phải trớch KH NGg =NGg *số thỏng sử dụng trong kỳ( năm) 12( thỏng ) Bước 3: Xỏc định NG bq của TSCĐ phải trớch khấu hao năm KH NGKH =NGd + NGt – NGg Bước 4 : Xỏc định mức khấu hao bq năm KH MKH = NGKH * TKH 5)Cỏc biện phỏp bảo toàn và nõng cao hiệu quả sử dụng VCĐ *Bảo toàn VCĐ:thực chất là duy trỡ đảm bảo 1 lượng vốn để khi kết thỳc 1 vong tuần hoàn bằng số vốn nay DN cú thể thu hồi hoặc mở rộng số vốn mà DN đó bổ ra đầu tư ban đầu *Một số biện phỏp bảo toàn -Đỏnh giỏ đỳng giỏ trị của TSCĐ tạo diều kiện phản ỏnh chớnh xỏc tỡnh hỡnh biến động của VCĐ,quy mụ vốn phải bảo toàn, điều chỉnh kịp thời giỏ trị của TSCĐ để tạo điều kiện tớnh đỳng,tớnh đủ chi phớ khấu hao khụng để mất VCĐ: + Đỏnh giỏ theo NG của TSCĐ +Đỏnh giỏ theo giỏ trị khụi phục +Đỏnh giỏ theo giỏ trị cũn lại -Lựa chọn phương phỏp KH và xỏc định mức KH thớch hợp khụng để mất vốn và hạn chế tối đa ảnh hưởng bất lợi của hao mũn vụ hỡnh Về nguyờn tắc:là mức KH phải phự hợp với hao mũn thực tế của TSCĐ(hao mũn hữu hỡnh và hao mũn vụ hỡnh).Nếu KH thấp hơn mức hao mũn thực tế sẽ khụng bảo dảm thu hồi đủ vốn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.Ngược lại sẽ làm tăng chi phớ 1 cỏch giả tạo làm giảm LN của DN -Chỳ trọng đổi mới trang thiết bị phương phỏp cụng nghệ sx đụng thời nõng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện cú của DN cả về thời gian và cụng suất,kịp thời thanh lý cỏc TSCĐ khụng cần dựng hoặc dó hư hỏng,k dự tữ quỏ mức cỏc TSCĐ chưa cần dựng -Thực hiện tốt chế dộ bảo dưỡng sửa chữa dự phũng TSCĐ khụng để xảy ra tỡnh trạng TSCĐ bị hư hỏng trước thời hạn hoặc hư hỏng bất thường. Trong trường hợp TSCĐ phải tiến hành sửa chữa lớn cần cõn nhắc tớnh toỏn kỹ hiệu quả của nú.Xem xột giữa chi phớ sửa chũa cần mở ra với việc đầu tư mua sắm TSCĐ mới để quyết dịnh cho phự hợp.Nếu chi phần sửa chữa lớn hơn mua sắm mới thỡ nờn thay thế TSCĐ cũ -DN phải thực hiện cỏc biện phỏp phũng ngừa rủi ro trong KD đẻ hạn chế tổn thất VCĐ do cỏc nguyờn nhõn khỏch quan.Một số biện phỏp là DN cú thể mua bảo hiểm,lập quỹ dự phũng tài chớnh,trớch trước chi phớ ,dự phũng giảm giỏ cỏc khoản đầu tư tài chớnh. 6.Hệ thống cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.Vốn cố định là phần vốn biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp,phản ỏnh bằng năng lực sản xuất kinh doanh hiện cú. Kiểm tra tài chớnh đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định là nội dung quan trọng của hoạt động tài chớnh doanh nghiệp,thụng qua tài chớnh, doanh nghiệp cú những căn cứ xỏc đỏng để đưa ra cỏc quyết định về mặt tài chớnh như điều chỉnh quy mụ cơ cấu vốn đầu tư. Đầu tư mới hay hiện đại húa tài sản cố định về cỏc biện phỏp khai thỏc năng lực sản xuất của tài sản cố định hiện cú nhờ đú nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. Để tiến hành kiểm tra tài chớnh đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp cần xỏc định đỳng đắn hệ thống cỏc chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn cố định. Hệ thống chỉ tiờu đú bao gồm: Hệ thống cỏc chỉ tiờu tổng hợp Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu (hay DTT ) VCĐ bq trong kỳ í nghĩa: 1 đồng vốn cố định sử dụng trong thời kỳ cú thể tạo ra bao nhiờu đồng doanh thu (hay DTT) trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = LN trước và sau thuế *100 VCĐ bq trong kỳ í nghĩa: 1 đồng vốn cố định sử dụng thỡ sẽ tạo ra bao nhiờu dồng lợi nhuần trước hoặc sau thuế. Sức sản xuất = Doanh thu thuần NG TSCĐ Sức hao phớ =NG TSCĐ Doanh thu thuần PHẦN II:THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN Lí VCĐ TẠI DN A.Thực trạng cụng tỏc quản lý vốn tại DN 1.Ta thấy vốn một yếu tố khụng thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh vỡ vậy DN cú nhiệm vụ tổ chức huy động cỏc loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh . Đồng thời tiến hành phõn phối quản lý và sử dụng vốn hiện cú 1 cỏch hợp lý,cú hiệu quả cao nhất trờn cơ sở chấp hành cỏc chế độ chớnh sỏch quản lý kinh tế tài chớnh .Việc tiến hành phõn tich tỡnh hinh biến động vốn sẽ giỳp cho nhà kinh doanh thấy được thực trạng tài chớnh của DN. *Phõn tớch biến động TSCĐ và ĐTDH Tài sản Quý 3 Quý 4 Chờnh lệch Mức % TSCĐ+ĐTDH 412.182.776 469.605.605 A.TSCĐ 326.888.276 377.301.183 50.412.907 115,4% -NG TSCĐ 331.214.940 517.214.940 186.000.000 156% -KH TSCĐ ( 4.326.664 ) (139.913.757) B. ĐTTCDH 85.294.500 92.304.422 7.009.922 108,22% NX: Qua cơ cấu tài sản cố định ta thấy TSCĐ của doanh nghiệp quý 4 tăng so với quý 3 một lượng là 50.412.907 hay tăng 115,4% ( vượt mức 15,4% ). Điều đú chứng tỏ DN đang tổ chức cơ cấu kinh doanh mới, đầu tư mua sắm TSCĐ nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN đồng thời cho ta thấy rằng cụng ty đang cú xu hướng mở rộng quy mụ sản xuất,tăng hiệu quả kinh doanh để cú thể đứng vững trờn thị trường.Ngoài ra cỏc khoản đầu tư tài chớnh dài hạn của quý 4 cũng tăng lờn so với quý 3 là 7.009.922 hay tăng 108,22% ( vượt mức 8,22% ) chứng tỏ DN đang cú xu hướng đầu tư vào cỏc hoạt động cú tớnh lõu dài tạo tiền đề để tồn tại và phỏt triển của DN. *Bảng bỏo cỏo kết quả kinh doanh Chỉ tiờu Quý 3 Quý 4 1.Tổng DTT 1.520.740.637 2.107.867.337 2.Cỏc khoản giảm trừ 0 0 3.DTT 1.520.740.637 2.107.867.337 4.Giỏ vốn 1.266.359.214 1.819.097.182 5.Lói gộp 254.381.423 288.770.155 6.CPBH 0 0 7.CFQL 97.828.720 92.827.599 8.LN từ HĐ SXKD 156.552.703 195.942.556 9.TN từ HĐ TC 1.423.400 1.213.000 10.CP TC 1.247.893 1.625.737 11.LN từ HĐ TC 175.507 (412.737) 12.LN trước thuế 156.728.210 195.529.819 13.Thuế TN DN 43.883.916 54.748.349 14.LN sau thuế 112.844.294 140.781.470 VCĐ chiếm tỷ trọng khụng lớn nhưng hiệu quả sử dụng VCĐ là 1 nội dung quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiờu Quý 3 Quý 4 Chờnh lệch 1.Sức sản xuất 4,59 4,07 -0,52 2.Sức hao phớ 0,22 0,25 0,03 3.Hiệu suất sd 4,65 5,59 0,94 4.Tỷ suất LN 0,48 0,52 0,04 Qua số liệu tớnh toỏn ở bảng trờn ta nhận xết như sau: -Hiệu suất sử dụng vốn cố định trong quý 3 là 4,65 điều này cú nghĩa cứ 1 dồng vốn cố định ở cụng ty thỡ tạo ra 4,65đ doanh thu thuần.Trong quý 4 là 5,59 cú nghĩa là cứ 1đồng vốn cố định thỡ tạo ra 5,59 đụng doanh thu thuần.Ta thấy hiệu suất sử dụng VCĐ quý 4 tăng hơn so với quý 3 là 0,59 đồng chứng tỏ số TSCĐ được sử dụng vào để tạo ra DTT quý 4 hiệu quả hơn quý 3.Việc tăng đầu tư TSCĐ tạo tiền đề mở rộng quy mụ kinh doanh -Sức sản xuất VCĐ của cụng ty quý 3,4 là 4,59 và 4,07 điều này cú nghĩa 1đồng nguyờn giỏ bỡnh quõn TSCĐ đem lại 4,59 và 4,07 đồng DTT.Sức sản xuất quý 4 kộm hơn quý 3 là 0,52 đồng. điều này chứng tỏ TSCĐ đầu tư dể cú doanh thu thuần quý 4 khụng hiệu quả bằng quý 3 -Sức hao phớ của cụng ty quý 3,4 là 0,22 và 0,25 điều này cú nghĩa cứ 1 đụng doanh thu thuần sẽ tạo ra 0,22 và 0,25 đồng NG của TSCĐ.Sức hao phớ của quý 4 nhiều hơn so với quý 3 là 0,03 đồng chứng tỏ TSCĐ được dựng vỏo để tạo ra DTT khụng hiệu quả so với quý 3 -Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn cố định của cụng ty quý3,4 là 0,48 và 0,52 điều đú cú nghĩa cứ 1 đồng VCĐ sẽ tạo ra 0,48 và 0,52 đồng LN trước thuế.Tỷ suất LN quý 4 nhiều hơn so vơớ quý 3 là 0,94 dồng chứng tỏ TSCĐ được dựng để tạo ra LN quý 4 hiệu quả hơn so với quý 3 PHẦN III: ĐỀ XUẤT 1 SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CễNG TY Để nõng cao hiệu quả sử dụng vốn,cụng ty cần cú cỏc biện phỏp hữu hiệu nhằm đạt hiệu quả cao hơn: -Lập cỏc kế hoạch tài chớnh cho doanh nghiệp nhằm sử dụng đỳng mục đớch,tiết kiệm về tiền vốn để đạt hiệu quả cao nhất trờn cở sở phõn bổ vốn 1 cỏch hợp lý. Tổ chức nguồn vốn 1 cỏch kịp thời để đỏp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh -Tỡm kiếm cỏc phương ỏn sử dụng vốn tối ưu. -Thường xưyờn kiểm tra phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn -Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý mà phõn cụng quản lý tài chớnh của doanh nghiệp chặt chẽ hơn. -Hoàn thiện hệ thống sổ sỏch phục vụ cho việc quản lý vốn.Trờn thực tế việc theo dừi TSCĐ trờn sổ kế toỏn tổng hợp tương đối chặt chẽ.Tuy nhiờn việc theo dừi trờn sổ tổng hợp sẽ gõy khú khăn cho việc đối chiếu kiểm tra.Do đú DN cần lập thờm thẻ TSCĐ để tỏi sản được theo dừi. -Lựa chọn phương phỏp tớnh khấu hao thớch hợp để đảm bảo khi hết sử dụng doanh nghiệp cú đủ vốn khấu hao để tỏi sản xuất giản đơn và mở rộng KẾT LUẬN Vốn là yếu tố quyết định trong việc tiến hành hoạt động kinh doanh của DN.Làm sao để sử dụng.quản lý vốn là một vấn đề quan trọng với bất kỳ doanh nghiệp nào. Qua 1 thời gian thực tập tại cụng ty,tỡm hiểu qua về cơ cấu bộ mỏy .Cú thể núi những thành tựu của cụng ty về cụng tỏc quản lý,cụng tỏc tài chớnh,kinh doanh cú hiệu quả.Cụng ty dó bước đầu đứng vững trờn thị trường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT008.doc
Tài liệu liên quan