Các hệ thống dữ liệu lấy mẫu hay còn gọi là các hệ thống điều khiển số làm việc với
các tín hiệu rời rạc theo thời gian. Các hệ thống điềukhiển này khác với các hệ thống điều
khiển t-ơng tự trong đó các tín hiệu là liên tục theo thời gian. Một máy tính số có thể đ-ợc sử
dụng nh- một bộ điều khiển số. Khái niệm máy tính số đ-ợc bao hàm các thiết bị tính toán
đ-ợc xây dựng từ các vi điều khiển công nghiệp hay máy tính các nhân (PC).
Một bộ chuyển đổi từ số sang t-ơng tự (A/D converter) th-ờng đ-ợc dùng để kết nối
đầu ra của máy tính phục vụ cho quá trình điều khiển các thiết bị chấp hành vì tín hiệu điều
khiển các thiết bị chấp hành này là tín hiệu t-ơng tự. Một bộ chuyển đổi t-ơng tự sang số
(A/D converter) đ-ợc sử dụng để đọc các tín hiệu vào máy tính số. Các thời điểm tín hiệu
đ-ợc đọc vào đ-ợc gọi là các thời điểm lấy mẫu.
Sơ đồ khối một hệ thống điều khiển số có phản hồi đ-ợc trình bày trên hình 1.1. Máy
tính số là trung tâm của hệ thống điều khiển chứa ch-ơngtrình điều khiển. Bộ biến đổi A/D
chuyển tín hiệu sai lệch t-ơng tự thành tín hiệu số thuận tiện cho việc xử lý bằng máy tính số.
Tại đầu ra của máy tính số, bộ biến đổi D/A chuyển tín hiệu số thành tín hiệu t-ơng t-ơng tự
để điều khiển thiết bị chấp hành
31 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống điều khiển số sử dụng vi điều khiển và máy tính cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch−ơng 1
Các hệ thống dữ liệu lấy mẫu và phép biến đổi z
Các hệ thống dữ liệu lấy mẫu hay còn gọi là các hệ thống điều khiển số làm việc với
các tín hiệu rời rạc theo thời gian. Các hệ thống điều khiển này khác với các hệ thống điều
khiển t−ơng tự trong đó các tín hiệu là liên tục theo thời gian. Một máy tính số có thể đ−ợc sử
dụng nh− một bộ điều khiển số. Khái niệm máy tính số đ−ợc bao hàm các thiết bị tính toán
đ−ợc xây dựng từ các vi điều khiển công nghiệp hay máy tính các nhân (PC).
Một bộ chuyển đổi từ số sang t−ơng tự (A/D converter) th−ờng đ−ợc dùng để kết nối
đầu ra của máy tính phục vụ cho quá trình điều khiển các thiết bị chấp hành vì tín hiệu điều
khiển các thiết bị chấp hành này là tín hiệu t−ơng tự. Một bộ chuyển đổi t−ơng tự sang số
(A/D converter) đ−ợc sử dụng để đọc các tín hiệu vào máy tính số. Các thời điểm tín hiệu
đ−ợc đọc vào đ−ợc gọi là các thời điểm lấy mẫu.
Sơ đồ khối một hệ thống điều khiển số có phản hồi đ−ợc trình bày trên hình 1.1. Máy
tính số là trung tâm của hệ thống điều khiển chứa ch−ơng trình điều khiển. Bộ biến đổi A/D
chuyển tín hiệu sai lệch t−ơng tự thành tín hiệu số thuận tiện cho việc xử lý bằng máy tính số.
Tại đầu ra của máy tính số, bộ biến đổi D/A chuyển tín hiệu số thành tín hiệu t−ơng t−ơng tự
để điều khiển thiết bị chấp hành.
Hình 1.1. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển số
1.1. Quy trình lấy mẫu và giữ mẫu
Tr−ớc tiên ta định nghĩa bộ lấy mẫu. Một bộ lấy mẫu về cơ bản có thể xem nh− là một
công tắc đ−ợc đóng sau mỗi chu kỳ là T giây nh− trình bày trên hình 1.2. Khi tín hiệu liên tục
ký hiệu là ( )r t đ−ợc lấy mẫu tại các khoảng thời gian T , tín hiệu rời rạc đầu ra đ−ợc ký hiệu
là *( )r t có dạng nh− trên hình 1.3.
Hình 1.2. Bộ lấy mẫu
Một quá trình lấy mẫu lý t−ởng có thể xem nh− là tích của một chuỗi xung với một tín
hiệu t−ơng tự:
( ) ( ) ( )*r t P t r t= (1.1)
ở đây ( )P t đ−ợc gọi là xung delta hay là xung đơn vị có dạng nh− hình 1.4.
( )r t ( )*r t
Tín hiệu liên tục Tín hiệu lấy mẫu
A/D Máy tính số D/A Thiết bị
chấp hành
Cảm biến
Đầu vào
Đầu ra
Hình 1.3. Tín hiệu ( )r t sau khi lấy mẫu
Hình 1.4. Chuỗi xung delta
Xung delta đ−ợc biểu diễn nh− sau:
( ) ( )
n
P t t nTδ
∞
=−∞
= −∑ (1.2)
Do đó ta có
( ) ( ) ( )*
n
r t r t t nTδ
∞
=−∞
= −∑ (1.3)
hoặc
( ) ( ) ( )*
n
r t r nT t nTδ
∞
=−∞
= −∑ (1.4)
Khi 0t < ta có ( ) 0r t = nên
( ) ( ) ( )*
0n
r t r nT t nTδ
∞
=
= −∑ (1.5)
Biến đổi Laplace ph−ơng trình (1.5) ta có:
2T 3T 4T 5T 6T T 0 t
( )P t
T 2T 3T 4T 5T 6T
2T 3T 4T 5T 6T T
0
0
t
t
( )r t
( )*r t
( ) ( )*
0
pnT
n
R p r nT e
∞
−
=
=∑ (1.6)
Ph−ơng trình (1.6) đặc tr−ng cho biến đổi Laplace của tín hiệu liên tục đ−ợc lấy mẫu
( )*r t .
Một hệ thống lấy mẫu và giữ mẫu có thể xem nh− là một sự kết hợp của bộ lấy mẫu và
một mạch giữ bậc không (zero-order hold/ZOH) nh− trên hình 1.5. Mạch giữ bậc không này
có khả năng nhớ thông tin cuối cùng cho đến khi thu đ−ợc một mẫu mới. Ví dụ ZOH lấy mẫu
giá trị ( )r nT và giữ nó trong khoảng thời gian ( )1nT t n T≤ ≤ + .
Hình 1.5. Một bộ lấy mẫu và giữ bậc không
Đáp ứng xung của một bộ giữ bậc không đ−ợc trình bày trên hình 1.6. Hàm truyền của
giữ bậc không có dạng nh− sau:
( ) ( ) ( )G t H t H t T= − − (1.7)
ở đây ( )H t là hàm b−ớc nhảy và nếu biến đổi Laplace ph−ơng trình (1.7) ta có
( ) 1 1Tp Tpe eG p
p p p
− −
−
= − = (1.8)
Hình 1.6. Phản ứng xung của giữ bậc không
Một bộ lấy mẫu và giữ bậc không có thể bám hay thể hiện gần trung thực tín hiệu t−ơng
tự đầu vào nếu thời lấy mẫu T đủ nhỏ so với sự biến thiên quá độ của tín hiệu. Đáp ứng của
một bộ lấy mẫu và giữ bậc không đối với một đầu vào tín hiệu dốc (ramp) đ−ợc trình bày nh−
trên hình 1.7.
Giữ bậc
không (ZOH)
( )r t ( )*r t ( )y t
Bộ lấy mẫu
Tín hiệu
t−ơng tự
Tín hiệu lấy
mẫu
T 0
t
1
( )g t
Hình 1.7. Đáp ứng của một bộ lấy mẫu và giữ bậc không đối với tín hiệu dốc
1.2. Biến đổi z
Ph−ơng trình (1.6) định nghĩa một chuỗi vô hạn của các lũy thừa pnTe− với toán tử p .
Toán tử z đ−ợc định nghĩa sau:
pT
z e= (1.9)
Biến đổi z của hàm ( )r t ký hiệu là ( ) ( )Z r t R z = nên ta có
( ) ( )
0
n
n
R z r nT z
∞
−
=
=∑ (1.10)
Chú ý rằng biến đổi z của ( )r t bao gồm một chuỗi vô hạn của các biến z có dạng nh−
sau
( ) ( ) ( ) ( ) ( )1 2 30 2 3 ...R z r r T z r T z r T z− − −= + + + + (1.11)
ở đây ( )r nT là các hệ số của chuỗi lũy thừa tại các thời điểm lấy mẫu khác nhau.
Chúng ta có thể xem biến đổi z trong các hệ thống dữ liệu lấy mẫu t−ơng tự nh− là biến
đổi Laplace của các hệ thống thời gian liên tục. Đáp ứng của một hệ thống dữ liệu lấy mẫu có
thể xác định dễ dàng bằng cách tìm biến đổi z của đầu ra sau đó tìm biến đổi z ng−ợc nh− là
kỹ thuật biến đổi Laplace trong hệ thống thời gian liên tục. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu biến
đổi z của một số hàm thông dụng.
1.2.1. Hàm b−ớc đơn vị
Hàm b−ớc đơn vị đ−ợc định nghĩa nh− sau
( ) 0 0
1 0
n
r nT
n
<
= ≥
( ) ( ) 1 2 3
0 0
1 ...
n n
n n
R z r nT z z z z z
∞ ∞
− − − − −
= =
= = = + + + +∑ ∑
( )
1
z
R z
z
=
−
, đối với 1z >
1.2.2. Hàm ramp
Hàm ramp hay còn gọi là hàm dốc đ−ợc định nghĩa nh− sau
T 2T 3T 4T 5T 6T
t
T 0
( )r t ( )y t ( )y t
( )r t
( ) 0 0
0
n
r nT
nT n
<
= ≥
( ) ( ) 1 2 3
0 0
2 3 ...
n n
n n
R z r nT z nTz Tz Tz Tz
∞ ∞
− − − − −
= =
= = = + + +∑ ∑
( ) ( )21
Tz
R z
z
=
−
, đối với 1z >
1.2.3. Hàm mũ
Chúng ta quan tâm đến hàm mũ đ−ợc định nghĩa nh− sau
( ) 0 0
0
anT
n
r nT
e n
−
<
= ≥
( ) ( ) 1 2 2 3 3
0 0
1 ...
n anT n aT aT aT
n n
R z r nT z e z e z e z e z
∞ ∞
− − − − − − − − −
= =
= = = + + + +∑ ∑
( )
1
1
1
aT aT
z
R z
e z z e
− − −
= =
− −
, đối với 1z >
1.2.4. Hàm mũ tổng quát
Hàm mũ tổng quát đ−ợc định nghĩa nh− sau
( ) 0 0
0
n
n
r n
p n
<
= ≥
( ) ( ) 1 2 2 3 3
0 0
1 ...
n n n
n n
R z r nT z p z pz p z p z
∞ ∞
− − − − −
= =
= = = + + + +∑ ∑
( ) zR z
z p
=
−
, đối với z p<
T−ơng tự ta có:
( ) 1k zR p z p− −= −
1.2.5. Hàm sin
Hàm sin đ−ợc định nghĩa nh− sau
( ) ( )
0 0
sin 0
n
r nT
n T nω
<
= ≥
Tr−ớc tiên ta có
sin( )
2
jx jx
e e
x
j
−
−
=
Cho nên
( )
2 2 2
jn T jn T jn T jn T
e e e e
r nT
j j j
ω ω ω ω− −
−
= = −
Tuy nhiên ta đã biết đ−ợc biến đổi z của một hàm mũ là
( ) ( )anT aTzR e R z
z e
−
−
= =
−
Cho nên
( ) ( )( )2
1 1 1 1
2 2 1
j T j T
j T j T j T j T
z e e
R z
j z e z e j z z e e
ω ω
ω ω ω ω
−
−
−
−
= − =
− −
− + +
hay
( ) ( )( )2
sin
2 cos 1
z T
R z
z z T
ω
ω
=
− +
1.2.6. Hàm cos
Hàm cos đ−ợc định nghĩa nh− sau
( ) ( )
0 0
cos 0
n
r nT
n T nω
<
= ≥
Tr−ớc tiên ta có
cos( )
2
jx jx
e e
x
−+
=
Cho nên
( )
2 2 2
jn T jn T jn T jn T
e e e e
r nT
ω ω ω ω− −+
= = +
Tuy nhiên ta đã biết đ−ợc biến đổi z của hàm mũ có dạnh nh− sau
( ) ( )anT aTzR e R z
z e
−
−
= =
−
Do đó áp dụng trong tr−ờng hợp này ta có
( ) 1 1 1
2
j T j T
R z
z e z e
ω ω−
= +
− −
hay
( ) ( )( )( )2
cos
2 cos 1
z z T
R z
z z T
ω
ω
−
=
− +
1.2.7. Hàm xung rời rạc
Hàm xung rời rạc đ−ợc định nghĩa nh− sau
( ) 1 0
0 0
n
n
n
δ ==
≠
( ) ( )
0 0
1
n n
n n
R z r nT z z
∞ ∞
− −
= =
= = =∑ ∑
1.2.8. Hàm xung rời rạc có trễ
Hàm xung rời rạc có trễ đ−ợc định nghĩa nh− sau
( ) 1 0
0
n k
n k
n k
δ = >− =
≠
( ) ( )
0 0
n n n
n n
R z r nT z z z
∞ ∞
− − −
= =
= = =∑ ∑
1.2.9. Bảng biến đổi z
Bảng biến đổi z của các hàm thông dụng đ−ợc trình bày nh− trên bảng 1.1. Khi biết
dạng biến đổi z, chúng ta quan tâm đến đáp ứng đầu ra ( )y t của hệ thống và phải sử dụng
biến đổi z ng−ợc để thu đ−ợc ( )y t từ ( )Y z .
1.2.10. Tìm biến đổi z qua biến biến đổi Laplace
Mặc dù chúng ta biểu thị biến đổi z t−ơng đ−ơng của ( )G p là ( )G z , nh−ng điều đó
không có nghĩa là ( )G z đ−ợc xác định bằng cách thay thế toán tử p bằng toán tử z . Thay
vào đó chúng ta sử dụng một trong các ph−ơng pháp sau đây để xác định biến đổi z của
một hàm qua biến đổi Laplace của hàm đó.
-Ph−ơng pháp 1: Giả thiết chúng ta có biến đổi Laplace của một hàm là ( )G p . Từ đây
chúng ta tính toán đáp ứng theo thời gian là ( )g t bằng phép biến đổi z ng−ợc.
-Ph−ơng pháp 2: Giả thiết chúng ta có biến đổi Laplace của một hàm là ( )G p . Từ đây
ta tìm biến đổi z của hàm là ( )G z bằng cách tra bảng với các biến đổi Laplace và biến đổi z
t−ơng đ−ơng.
-Ph−ơng pháp 3: Giả thiết chúng ta có biến đổi Laplace của một hàm là ( )G p . Mặt
khác ta có thể biểu diễn ( ) ( ) ( )/G p N p D p= và sử dụng công thức sau đây để xác định
biến đổi z:
( ) ( )( )' 11
1
1 n
q
n
x T
n n
N x
G z
D x e z
−
=
=
−
∑ (1.12)
ở đây ' /D D p= ∂ ∂ và
n
x với 1,2,...,n q= là gốc của ph−ơng trình ( ) 0D p = .
Bảng 1.1. Biến đổi Laplace và biến đổi z của một số hàm thông dụng
Tín hiệu t−ơng
tự
Tín hiệu lấy
mẫu
Biến đổi Laplace Biến đổi z
( )tδ ( )kTδ 1 1
( )t aδ − ( )k a Tδ − pte− az−
1 1 ( )kT 1
p
1
z
z −
t kT
2
1
p
( )21
Tz
z −
2
2
t
( )2
2
kT
3
1
p
( )
( )
2
3
1
2 1
T z z
z
+
−
at
e
− akTe− 1
p a+
aT
z
z e
−
−
at
te
− akTkTe−
( )2
1
p a+
( )2
aT
aT
zTe
z e
−
−
−
1
at
e
−
− 1 akTe−−
( )
a
p p a+
( )
( ) ( )
1
1
aT
aT
z e
z z e
−
−
−
− −
( )sin akT ( )sin akT
2 2
a
p a+
( )( )2
sin
2 cos 1
z aT
z z aT− +
( )cos akT ( )cos akT
2 2
p
p a+
( )( )
( )2
cos
2 cos 1
z z aT
z z aT
−
− +
Ví dụ 1.1: Cho biến đổi Laplace của một hàm có dạng nh− sau:
( )
2
1
5 6
G p
p p
=
+ +
Xác định biến đổi z t−ơng đ−ơng của hàm trên.
Lời giải:
-Ph−ơng pháp 1: Sử dụng biến đổi Laplace ng−ợc
Chúng ta có thể biểu diễn ( )G p là một tổng của các phân số nh− sau:
( ) ( )( )
1 1 1
3 2 2 3
G p
p p p p
= = +
+ + + +
Biến đổi Laplace ng−ợc của ( )G p là:
( ) ( )1 2 3t tg t L G p e e− − − = = −
Theo định nghĩa của biến đổi z, chúng ta có thể xác định ( )G z từ ( )g t nh− sau:
( ) ( ) ( ) ( )2 3 2 1 4 2 3 1 6 2
0
1 ... 1 ...
nT nT n T T T T
n
G z e e z e z e z e z e z
∞
− − − − − − − − − − −
=
= − = + + + − + + +∑
( ) ( )( )( )
2 3
2 3 2 3
T T
T T T T
z e ez z
G z
z e z e z e z e
− −
− −
− −
−
= − =
− −
− −
-Ph−ơng pháp 2: Sử dụng bảng biến đổi z
Từ bảng biến đổi z của một số hàm thông dụng (bảng 1.1) ta có biến đổi z của
( )1/ p a+ là ( )/ aTz z e−− . Do đó biến đổi z của hàm ( )G p là
( ) ( )( )( )
2 3
2 3 2 3
T T
T T T T
z e ez z
G z
z e z e z e z e
− −
− −
− −
−
= − =
− −
− −
1.2.11. Các tính chất của biến đổi z
Đa số các tính chất của biến đổi z t−ơng tự nh− các tính chất của biến đổi Laplace.
Trong phần này chúng ta sẽ đề cập đến một số tính chất quan trọng của biến đổi z.
1. Tính chất tuyến tính
Giả sử biến đổi z của ( )f nT là ( )F z và biến đổi z của ( )g nT là ( )G z . Khi đó ta có:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )Z f nT g nT Z f nT Z g nT F z G z ± = ± = ± (1.13)
( ) ( ) ( )Z af nT aZ f nT aF z = = (1.14)
ở đâya là một đại l−ợng vô h−ớng
2. Tính chất dịch trái
Giả sử biến đổi z của ( )f nT là ( )F z và ( ) ( )y nT f nT mT= + . Khi đó
( ) ( ) ( )1
0
m
m m i
i
Y z z F z f iT z
−
−
=
= −∑ (1.15)
Nếu tất cả các điều kiện đầu là không ví dụ ( ) 0f iT = , 0,1,2,..., 1i m= − thì
( ) ( )mZ f nT mT z F z + = (1.16)
3. Tính chất dịch phải
Giả sử biến đổi z của ( )f nT là ( )F z và ( ) ( )y nT f nT mT= − . Khi đó
( ) ( ) ( )1
0
m
m i
i
Y z z F z f iT mT z
−
− −
=
= − −∑ (1.17)
Nếu ( ) 0f nT = đối với 0k < khi đó ta có
( ) ( )mZ f nT mT z F z− − = (1.18)
4. Tính chất suy giảm
Giả sử biến đổi z của ( )f nT là ( )F z . Khi đó
( )anT aTZ e f nT F ze− = (1.19)
Điều này có nghĩa là nếu một hàm đ−ợc nhân với một lũy thừa anTe− thì biến đổi z của
hàm z này đ−ợc thay bằng aTze .
5. Tính chất giá trị đầu
Giả sử biến đổi z của ( )f nT là ( )F z . Khi đó giá trị đầu của đáp ứng theo thời gian
đ−ợc xác định nh− sau:
( ) ( )lim lim
n z
f nT F z
→∞ →∞
= (1.20)
6. Tính chất giá trị cuối
Giả sử biến đổi z của ( )f nT là ( )F z . Khi đó giá trị cuối của đáp ứng theo thời gian
đ−ợc xác định nh− sau:
( ) ( ) ( )1
1
lim lim 1
n z
f nT z F z
−
→∞ →
= − (1.21)
Chú ý tính chất này chỉ có hiệu lực nếu các cực của ( ) ( )11 z F z−− nằm bên trong vòng
tròn đơn vị hay tại 1z = .
Ví dụ 1.2:
Biến đổi z của hàm dốc (ramp) ( )r nT có dạng nh− sau:
( ) ( )21
Tz
R z
z
=
−
Tìm biến đổi z của hàm ( )5r nT .
Lời giải:
Sử dụng tính chất tuyến tính ta dễ dàng suy ra
( ) ( ) ( )2
5
5 5
1
Tz
Z r nT Z r nT
z
= =
−
Ví dụ 1.3:
Cho biểu thức của biến đổi z nh− sau:
( ) ( ) ( )2
0,792
1 0,416 0,208
z
G z
z z z
=
− − +
Xác định giá trị cuối cùng của ( )g nT
Lời giải:
Sử dụng tính chất giá trị cuối ta có:
( ) ( ) ( ) ( )
1
21
0,792
lim lim 1
1 0,416 0,208n z
z
g nT z
z z z
−
→∞ →
= −
− − +
21
0,792 0,792
lim 1
0,416 0,208 1 0,416 0,208z z z→
= = =
− + − +
1.2.12. Biến đối z ng−ợc
Biến đổi z ng−ợc t−ơng tự nh− biến đổi Laplace ng−ợc. Nói một cách tổng quát, biến
đổi z là tỷ số của các đa thức đối với biến z với bậc của đa thức tử số không đ−ợc lớn hơn
bậc của đa thức mẫu số. Bằng phép biến đổi z ng−ợc, chúng ta có thể tìm đ−ợc chuỗi kết
hợp với các đa thức biến đổi z đã cho. Khi xác định đ−ợc biến đổi z ng−ợc, chúng ta quan
tâm đến đáp ứng thời gian của hệ thống có nghĩa là chúng ta zác định đ−ợc hàm thời gian
( )y t từ hàm ( )Y z . Chúng ta có thể sử dụng một trong các ph−ơng pháp sau đây để tìm biến
đổi z ng−ợc:
-Ph−ơng pháp 1: Ph−ơng pháp chuỗi lũy thừa (chia dài)
-Ph−ơng pháp 2: Ph−ơng pháp khai triển ( )Y z thành các phân số từng phần và sử
dụng bảng để tìm biến đổi z ng−ợc.
-Ph−ơng pháp 3: Ph−ơng pháp tích phân đảo
Đối với một hàm biến đổi z cho tr−ớc ( )Y z , chúng ta có thể xác định đ−ợc các hệ số
của chuỗi tổ hợp ( )y nT tại các thời điểm lấy mẫu khác nhau bằng cách sử dụng biến đổi z
ng−ợc. Hàm thời gian ( )y t khi đó đ−ợc xác định nh− sau:
( ) ( ) ( )
0n
y t y nT t nTδ
∞
=
= −∑
Trong ch−ơng này chúng ta sẽ giới hạn chỉ tìm hiểu ph−ơng pháp 1 và 2 thông qua các
ví dụ.
1. Ph−ơng pháp 1: Chuỗi lũy thừa
Ph−ơng pháp này đ−ợc thực hiện bằng cách chia mẫu số của ( )Y z cho tử số để thu
đ−ợc một chuỗi lũy thừa có dạng nh− sau:
( ) 1 2 30 1 2 3 ...Y z y y z y z y z− − −= + + + +
Ví dụ 1.4:
Tìm biến đổi z ng−ợc của đa thức sau:
( ) 2
2
3 4
z z
Y z
z z
+
=
− +
Lời giải:
Chia mẫu số của hàm cho tử số ta có
1 2 3
1 4 8 8 ...z z z
− − −+ + + +
2
3 4z z− + 2z z+
2 3 4z z− +
4 4z −
14 12 16z z−− +
18 16z−−
1 28 24 32z z− −− +
1 28 32z z− −−
1 2 38 24 32z z z− − −− +
...
Ta có hệ số của chuỗi lũy thừa nh− sau:
( )
( )
( )
( )
0 1
4
2 8
3 8
...
y
y T
y T
y T
=
=
=
=
Hay hàm thời gian ( )y t có dạng:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )4 8 2 8 3 ...y t t t T t T t Tδ δ δ δ= + − + − + − +
Hình 1.8 là một số mẫu đầu của ( )y t .
Hình 1.8. Một số mẫu đầu của ( )y t trong ví dụ 1.4
Ví dụ 1.5:
Tìm biến đổi z ng−ợc của đa thức sau:
( )
2
3 2
z
Y z
z z
=
− +
Lời giải:
Chia mẫu số của hàm cho tử số ta có
1
4
8
0 T 2T 3T
t
( )y t
1 2 3
1 4 8 8 ...z z z
− − −+ + + +
2
3 2z z− + z
13 2z z−− +
13 2z−−
1 23 9 6z z− −− +
1 27 6z z− −−
1 2 37 21 14z z z− − −− +
2 315 14z z− −−
2 3 415 45 30z z z− − −− +
...
Ta có hệ số của chuỗi lũy thừa nh− sau:
( )
( )
( )
( )
( )
0 0
1
2 3
3 7
4 15
...
y
y T
y T
y T
y T
=
=
=
=
=
Hay hàm thời gian ( )y t có dạng:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )3 2 7 3 15 4 ...y t t T t T t T t Tδ δ δ δ= − + − + − + −
Nh−ợc điểm của ph−ơng pháp chuỗi lũy thừa là ph−ơng pháp này không đ−a đến dạng
chính xác của kết quả cần tìm. Khi cần tìm dạng chính xác của hàm thời gian, chúng ta cần
sử dụng các ph−ơng pháp khác.
1. Ph−ơng pháp 2: Khai triển thành các phân số riêng
T−ơng tự nh− kỹ thuật biến đổi Laplace ng−ợc, một hàm ( )Y z có thể đ−ợc khai triển
thành các phân số riêng. Sau đó chúng ta dùng bảng của các biến đổi z của các hàm thông
dụng để tìm ra biến đổi z ng−ợc của các phân số này. Nếu nhìn vào bảng biến đổi z, chúng
ta thấy chỉ có thành phần z ở tử số. Do đó sẽ thuận tiện hơn nếu chúng ta tìm biến đổi z của
các phân số riêng của hàm ( ) /y z z và sau đó nhân các phân số riêng này với z để xác định
đ−ợc ( )y z .
Ví dụ 1.6:
Tìm biến đổi z ng−ợc của hàm sau:
( ) ( )( )1 2
z
y z
z z
=
− −
Lời giải:
Tr−ớc tiên chúng ta có thể biểu diễn lại ph−ơng trình trên nh− sau
( )
( )( )
1
1 2 1 2
y z A B
z z z z z
= = +
− − − −
Các giá trị của A và B đ−ợc xác định từ ph−ơng trình sau
( ) ( ) ( ) ( )2 1 2 1A z B z A B z A B− + − = + − + =
Dễ dàng suy ra 1A = − và 1B = do đó
( ) 1 1
1 2
Y z
z z z
−
= +
− −
hay
( )
1 2
z z
Y z
z z
−
= +
− −
Mặt khác ta lại có
( )n zR a
z a
=
−
Cho nên
( ) 1 2ny nT = − +
Ta có các hệ số của chuỗi lũy thừa nh− sau
( )
( )
( )
( )
( )
0 0
1
2 3
3 7
4 15
...
y
y T
y T
y T
y T
=
=
=
=
=
Hay hàm thời gian ( )y t có dạng
( ) ( ) ( ) ( ) ( )3 2 7 3 15 4 ...y t t T t T t T t Tδ δ δ δ= − + − + − + −
1.3. Hàm truyền xung và thao tác các sơ đồ khối
Hàm truyền xung là tỷ số biến đổi z của đầu ra so với đầu vào lấy mẫu tại các thời điểm
lấy mẫu khác nhau.
Giả thiết chúng ta muốn lấy mẫu một hệ thống với đáp ứng đầu ra nh− trên hình 1.9:
( ) ( ) ( )*y p e p G p=
Hình 1.9. Lấy mẫu một hệ thống
Dạng tín hiệu lấy mẫu của tín hiệu đầu ra có dạng nh− sau
( ) ( ) ( ) ( ) ( )** * * *y p e p G p e p G p = = (1.22)
và
( ) ( ) ( )y z e z G z= (1.23)
Ph−ơng trình (1.22) và (1.23) có nghĩa là nếu có tối thiểu một hàm liên tục đ−ợc lấy
mẫu thì biến đổi z của tích bằng tích biến đổi z của mỗi hàm (chú ý rằng ( ) ( )** *e p e p = ,
điều này có nghĩa là một tín hiệu đã đ−ợc lấy mẫu rồi sẽ không có tác dụng với lấy mẫu nữa).
( )G z là hàm truyền giữa tín hiệu hiệu đầu ra và đầu vào lấy mẫu tại các thời điểm lấy mẫu
khác nhau và đ−ợc gọi là hàm truyền xung. Chú ý từ ph−ơng trình (1.23), chúng ta không có
thông tin đầu ra về ( )y z giữa các thời điểm lấy mẫu.
1.3.1. Các hệ thống vòng hở
Trong phần này chúng ta sẽ khảo sát một số ví dụ thao tác các sơ đồ khối của các hệ
vòng hở.
Ví dụ 1.7:
Hình 1.10 trình bày một hệ thống dữ liệu lấy mẫu vòng hở. Xác định biến đổi z của đầu
ra hệ thống.
Hình 1.10. Hệ vòng hở ví dụ 1.7
Lời giải:
Đối với hệ thống này, chúng ta có thể viết
( ) ( ) ( )*y p e p G p=
hoặc
( ) ( ) ( ) ** *y p e p G p =
và
( ) ( ) ( )y z e z G z=
( )e p ( )*e p
( )G p
( )y p ( )*y p
( )e p ( )*e p
( )G p
( )y p ( )*y p
Ví dụ 1.8:
Hình 1.11 trình bày một hệ thống lấy mẫu vòng hở. Xác định biến đổi z của đầu ra hệ
thống.
Hình 1.11. Hệ vòng hở ví dụ 1.8
Lời giải:
Đối với hệ thống này chúng ta có thể viết
( ) ( ) ( ) ( )* 1 2y p e p G p G p=
hoặc
( ) ( ) ( ) ( ) ( )[ ] ( )* ** * *1 2 1 2y p e p G p G p e p G G p = =
và
( ) ( ) ( )1 2y z e z G G z=
ở đây
( ) ( ) ( ) ( ) ( )1 2 1 2 1 2G G z Z G p G p G z G z = ≠
Ví dụ nếu
( )1 1G p
p
=
và
( )2 aG p
p a
=
+
Từ bảng biến đổi z ta có:
( ) ( ) ( )
( )
( )( )1 2
1
1
aT
aT
z ea
Z G p G p Z
p p a z z e
−
−
−
= = +
− −
và đầu ra của hệ thống sẽ là
( ) ( ) ( )( ) ( )
1
1
aT
aT
z e
y z e z
z z e
−
−
−
=
− −
( )e p ( )*e p
( )1G p
( )y p ( )*y p
( )2G p
Ví dụ 1.9:
Hình 1.12 trình bày một hệ thống lấy mẫu vòng hở. Xác định dạng biến đổi z của đầu ra
hệ thống.
Hình 1.12. Hệ vòng hở ví dụ 1.9
Đối với hệ vòng hở này chúng ta có thể viết
( ) ( ) ( )* 1x p e p G p=
hoặc
( ) ( ) ( )* * *1x p e p G p=
và
( ) ( ) ( )* 2y p x p G p=
hoặc
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )* * * * * *2 1 2y p x p G p e p G p G p= =
Cuối cùng ta có biến đổi z của tín hiệu ra có dạng nh− sau:
( ) ( ) ( ) ( )1 2y z e z G z G z=
Ví dụ:
( )1 1G p
p
= và ( )2 aG p
p a
=
+
Khi đó ta có
( )1
1
z
Z G p
z
=
−
và ( )2 aTazZ G p
z ze
−
=
−
Đầu ra của hệ thống sẽ là
( ) ( ) ( ) ( )( )1 1 1aT aT
z az az
y z e z e z
z z ze z e
−
−
= =
− −
− −
1.3.2. Đáp ứng thời gian vòng hở
Đáp ứng thời gian của một hệ thống dữ liệu lấy mẫu có thể thu đ−ợc bằng cách tìm biến
đổi z ng−ợc của hàm đầu ra. Chúng ta sẽ làm rõ khái niệm này thông qua các ví dụ.
Ví dụ 1.10:
( )e p ( )*e p
( )1G p
( )y p ( )*y p
( )2G p
( )x p ( )*x p
Một tín hiệu b−ớc nhảy đơn vị đ−ợc đặt vào một hệ RC điện nh− trên hình 1.13. Tính và
vẽ đáp ứng đầu ra của hệ thống, giả thiết chu kỳ lấy mẫu là 1T s= .
Hình 1.13. Hệ thống RC với tín hiệu đầu vào b−ớc nhảy
Lời giải:
Hàm truyền của hệ RC là
( ) 1
1
G p
RCp
=
+
Đối với hệ thống này ta có thể viết
( ) ( ) ( )*y p u p G p=
và
( ) ( ) ( )* * *y p u p G p=
Biến đổi z của hàm đầu ra có dạng nh− sau
( ) ( ) ( )y z u z G z=
Biến đổi z của hàm b−ớc nhảy đơn vị có dạng nh− sau
( )
1
z
u z
z
=
−
Hàm truyền ( )G p có thể viết lại nh− sau
( ) 1 1 1 1
11
G p a
RCp RC p a
p
RC
= = =
+ +
+
trong đó 1/a RC= . Mặt khác theo bảng biến đổi z của một số hàm thông dụng (bảng
1.1)
1
aT
z
Z
p a z e
−
=
+ −
( )u p ( )*u p
R
C
( )y p
Ta dễ dàng suy ra
aT
a az
Z
p a z e
−
=
+ −
Do đó biến đổi z của hàm đầu ra là
( ) ( ) ( )
2
1 1
aT aT
z az az
y z
z z e z z e
−
−
= =
− −
− −
Nếu chu kỳ lấy mẫu 1T s= , 1R = Ω , 1C F= thì
( ) ( )( ) ( )( )
2 2
1 1 0,3681
z z
y z
z zz z e
−
= =
− −
− −
Đáp ứng đầu ra có thể thu đ−ợc bằng cách tìm biến đổi z ng−ợc của ( )y z . Bằng cách
khai triển ( )y z thành các phần số từng phần ta có
( ) 1,582 0,582
1 0,368
y z
z z z
= −
− −
hay
( ) 1,582 0,582
1 0,368
z z
y z
z z
= −
− −
Mặt khác ta có biến đổi z ng−ợc của ( )/z z a− nh− sau
1 nz
Z a
z a
−
=
−
Đáp ứng đầu ra sẽ có dạng
( ) ( )1,582 0,582 0,368 ny nT = −
Từ ph−ơng trình trên ta có một số mẫu đầu nh− sau
( )
( )
( )
( )
( )
0 1
1,367
2 1,503
3 1,552
4 1,571
...
y
y T
y T
y T
y T
=
=
=
=
=
Đáp ứng đầu ra là
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )1,367 1,503 2 1,552 3 1,571 4 ...y t t t T t T t T t Tδ δ δ δ δ= + − + − + − + + − +
Hình 1.14. Đáp ứng đầu ra của hệ thống RC.
Một điều quan trọng là đáp ứng chỉ đ−ợc biết tại các thời điểm lấy mẫu. Nếu điện tích
của tụ đ−ợc xả qua điện trở giữa các khoảng chu kỳ lấy mẫu thì sẽ xảy ra hiện t−ợng suy
giảm theo hàm mũ của đáp ứng giữa các khoảng thời gian lấy mẫu. Tuy nhiên hiện t−ợng
này không thể xác định đ−ợc bằng ph−ơng pháp biến đổi z của quá trình phân tích.
Ví dụ 1.11:
Giả thiết chúng ta có một hệ thống điều khiển nh− trên hình 1.15 với giữ bậc không
(ZOH). Xác định đáp ứng đầu ra nếu đầu vào của hệ thống là một xung b−ớc đơn vị.
Hình 1.15. Hệ thống RC với giữ bậc không
Lời giải:
Hàm truyền của giữ bậc không có dạng nh− sau:
( )1 1
Tp
e
G p
p
−
−
=
Hàm truyền của mạch RC có dạng nh− sau:
( )2 1 1 1 1
11
G p a
RCp RC p a
p
RC
= = =
+ +
+
với
1
a
RC
=
Đối với hệ thống này, đầu ra của hệ thống có dạng nh− sau
( ) ( ) ( )* 1 2y p u p G G p=
và
( ) ( )[ ] ( )** * 1 2y p u p G G p=
ở dạng biến đổi z đầu ra của hệ thống có dạng
( )u p
ZOH
1
1p +
( )*u p ( )y p
( )y t
1
1,367
1,503 1,552 1,571
T 2T 3T 4T 0
t
( ) ( ) ( )1 2y z u z G G z=
Nếu 1T s= , 1R = Ω và 1C F= ta có
( )1 2 1 1
1
p
e
G G p
p p
−
−
=
+
Mặt khác ta cũng có thể phân tích ( )1 2G G p thành các phân số riêng nh− sau:
( ) ( )1 2 1 11
1
p
G G p e
p p
−
= − − +
hay
( ) ( )11 2 1 0,631
1 0,37
z z
G G z z
z z e z
−
−
= − − =
− − −
Khi đầu vào là hàm b−ớc nhảy đơn vị ta có
( )
1
z
u z
z
=
−
và
( ) ( )( )
0,63
1 0,37
z
y z
z z
=
− −
( )
( ) ( )
0,63
1 0,37
y z
z z z
=
− −
Mặt khác ( ) /y z z có thể đ−ợc khai triển thành các phân số riêng nh− sau
( )
1 0,37
y z A B
z z z
= +
− −
ở đây 1A = và 1B = − nên
( ) 1 1
1 0,37
y z
z z z
= −
− −
( )
1 0,37
z z
y z
z z
= −
− −
Sử dụng biến đổi z ng−ợc ta tìm đ−ợc đáp ứng đầu ra của hệ thống nh− sau:
( ) ( )1 0,37 ny nT = −
hay
( ) ( )1 0,37 ny nT = −
( ) ( ) ( ) ( ) ( )0,63 1 0,86 2 0,95 3 0,98 4 ...y t t t t tδ δ δ δ= − + − + − + − +
Đáp ứng thời gian trong tr−ờng hợp này đ−ợc trình bày nh− trên hình 1.16.
Hình 1.16. Đáp ứng thời gian đầu vào b−ớc nhảy của ví dụ 1.11
Khi đầu vào làm hàm dốc (ramp) ta c