Dự án đầu tư là tập hợp những ý tưởng, giải pháp, hành động cụ thể nhằm đạt được một mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định nào đó. Dù được xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư cũng bao gồm các thành phần chính như sau:
- Các mục tiêu cần đạt đựoc khi thực hiện dự án:
Cụ thể là khi thực hiện, dự án sẽ mang lại những lợi ích gì cho chủ đầu tư. Những mục tiêu này cần được biểu hiện bằng kết quả cụ thể, mang tính định lượng rõ ràng.
- Các hoạt động của dự án:
Dự án phải nêu rõ những hoạt động cụ thể phải tiến hành, địa điểm diễn ra các hoạt động của dự án, thời gian cần thiết để hoàn thành, và các bộ phận có trách nhiệm thực hiện những hoạt động đó. Cần lưu ý rằng các hoạt động đó có mối quan hệ với nhau vì tất cả đề hướng tới sự thành công của dự án và các mối quan hệ đó diễn ra trong một môi trường không chắc chắn. Bởi vì môi trường dự án không phải là môi trường hiện tại mà là môi trường tương lai.
- Các nguồn lực:
Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính, con người Vì vậy, phải nêu rõ các nguồn lực cần thiết cho dự án. Tổng hợp các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án. Mỗi dự án bao giờ cũng được xây dựng và thực hiện trong sự giới hạn về nguồn lực
24 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Thẩm định dự án đầu tư công ty cổ phần Hà Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I
Tổng quan về dự án đầu tư và công tác thẩm định dự án đầu tư
1.1. Khái niệm dự án đầu tư:
Dự án đầu tư là tập hợp những ý tưởng, giải pháp, hành động cụ thể nhằm đạt được một mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định nào đó. Dù được xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư cũng bao gồm các thành phần chính như sau:
- Các mục tiêu cần đạt đựoc khi thực hiện dự án:
Cụ thể là khi thực hiện, dự án sẽ mang lại những lợi ích gì cho chủ đầu tư. Những mục tiêu này cần được biểu hiện bằng kết quả cụ thể, mang tính định lượng rõ ràng.
- Các hoạt động của dự án:
Dự án phải nêu rõ những hoạt động cụ thể phải tiến hành, địa điểm diễn ra các hoạt động của dự án, thời gian cần thiết để hoàn thành, và các bộ phận có trách nhiệm thực hiện những hoạt động đó. Cần lưu ý rằng các hoạt động đó có mối quan hệ với nhau vì tất cả đề hướng tới sự thành công của dự án và các mối quan hệ đó diễn ra trong một môi trường không chắc chắn. Bởi vì môi trường dự án không phải là môi trường hiện tại mà là môi trường tương lai.
- Các nguồn lực:
Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính, con người… Vì vậy, phải nêu rõ các nguồn lực cần thiết cho dự án. Tổng hợp các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án. Mỗi dự án bao giờ cũng được xây dựng và thực hiện trong sự giới hạn về nguồn lực
1.2. Thẩm định dự án đầu tư.
1.2.1 Khái niệm.
Thẩm định tài chính dự án được xem là một nội dung kinh tế quan trọng. Nó nhằm đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của dự án và là cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội. Vậy thẩm định tài chính dự án đầu tư là gì? Có thể định nghĩa một cách tổng quát như sau: "Thẩm định tài chính dự án của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá các bảng dự trù tài chính, trên cơ sở đó xác định các luồng lợi ích chi phí tài chính dự án, so sánh các luồng lợi ích tài chính này trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền với chi phí và vốn đầu tư ban đầu để đưa ra kết luận về hiệu quả và mức độ rủi ro của dự án để kịp thời khắc phục".
1.2.2 Sự cần thiết của thẩm định dự án
Như vậy, thẩm định tài chính dự án là việc xem xét các chỉ tiêu của dự án do chủ đầu tư để từ đó kiểm tra các chỉ tiêu này thông qua các phương pháp nghiệp vụ thẩm định trên cơ sở đã tính đủ các yếu tố tài chính của dự án. Thẩm định tài chính dự án đầu tư thực chất là tập hợp các hoạt động nhằm xác định luồng tiền của dự án như tổng mức đầu tư, nguồn tài trợ và tính toán, phân tích các chỉ tiêu trên cơ sở các luồng tiền nhằm đưa ra các đánh giá về hiệu quả tài chính của dự án đầu tư. Việc thẩm định tài chính dự án đầu tư có thể được các kết quả phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án là một căn cứ trước hết để đưa ra một quyết định đầu tư. Thẩm định tài chính dự án là cần thiết, có tính quyết định trong việc trả lời dự án có được chấp nhận để đầu tư hay không, nó là một bộ phận của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Công tác thẩm định tài chính dự án cũng giúp cho chủ đầu tư lường hết được những rủi ro có thể xảy ra ảnh hưởng tới quá trình triển khai thực hiện dự án như yếu tố công nghệ, sự biến động của thị trường, thay đổi về công suất, thị hiếu khách hàng, chi phí sản xuất …Từ đó chủ đầu tư có thể đưa ra các giải pháp hoặc kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư và giảm tối đa rủi ro có thể xảy ra.
Với những vai trò quan trọng trên, khẳng định sự cần thiết của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư - một phần quan trọng trong thẩm định dự án đầu tư, đã và đang trở thành nội dung không thể thiếu được trước khi ra quyết định đầu tư cho bất kỳ dự án nào.
1.2.3 Mục đích thẩm định dự án
Các dự án đầu tư mang tính chiến lược một mặt thường có ảnh hưởng rất lớn đối với đơn vị thực hiện, mặt khác luôn có những rủi ro đi kèm quá trình đầu tư dù dự án đó đã được tính toán kỹ lưỡng. Để đánh giá hết hiệu quả cũng như tính khả thi của dự án, các chủ đầu tư, các nhà quản lý và các nhà tài trợ đều phải tiến hành thẩm tra, xem xét các chỉ tiêu tài chính, kinh tế, xã hội môi trường của dự án. Qua quá trình thẩm tra đó, họ có thể thất được những mặt tích cực và tiêu cực của dự án, từ đó cân nhắc xem có nhên thực hiện dự án hay không. Như vậy, mục đích của việc thẩm định dự án là nhằm loại bỏ ở mức độ có thể những rủi ro có nguy cơ mắc phải của dự án và trợ giúp cho việc ra quyết định đầu tư.
1.2.4 Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư có thể được xem là quá trình thẩm tra, xem xét, đánh giá một cách khoa học, toàn diện những nội dung ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế, xã hội và tính khả thi của dự án; từ đó ra quyết định có đầu tư hay không. Các dự án kinh tế thường dự tính một thực tế trong tương lai, vì vậy thường mang tính phỏng đoán và vì độ chính xác không đạt đến 100%. Mặt khác, các chủ đầu tư khi tiến hành phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế thường không lường hết được những thay đổi của thị trường nên những đánh giá đó thường mang tính thời điểm và chủ quan. Bên cạnh đó, một quyết định đầu tư là một quyết định tài chính dài hạn, đòi hỏi lượng vốn không nhỏ, với một thời gian hoàn vốn tương đối dài, chịu ảnh hưởng của những biến động trên thị trường. Hơn nữa, những biến động đó kéo theo những ảnh hưởng về kinh tế, xã hội môi trường đến nhiều phía. Vì vậy thẩm định là một công đoạn không thể thiếu, giúp hạn chế tối đa những ảnh hưởng tiêu cực đến các bên.
Việc thẩm định dự án sẽ giúp loại bỏ những dự án xấu, lựa chọn được những dự án tốt, hứa hẹn một hiệu quả cao. Đứng trên mỗi góc độ, thẩm định dự án đều đem lại những kết quả nhất định và có ý nghĩa riêng với mỗi bên.
- Về phía chủ đầu tư: việc thẩm định dự án sẽ giúp các chủ đầu tư lựa chọn được những dự án tối ưu, có tính hả thi cao, phù hợp với điều kiện tự có và khả năng huy động các nguồn tài chínhl; tạo điều kiện thực hiện có hiệu quả dự án, mang lại lợi nhuận lớn trong tương lai.
- Về phía các cơ quan chuyên quản; thẩm định dự án sẽ giúp họ đánh giá được tính cần thiết và phù hợp của dự án đối với tổng thể các kế hoạch chương trình kinh tế của nhà nước tại địa phương. Xác định được hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực xã hội của dự án, xác định được những tác động có lợi và có hại của dự án đối với môi trường và những lợi ích khác.
- Về phía nhà tài trợ; thẩm định dự án giúp họ đưa ra được quyết định sử dụng tài chính của mình một cách chính xác. Thông qua quá trình thẩm định, họ sẽ nắm được các luồng chi phí và giá trị thu được từ dự án; đánh giá được khả năng thanh toán của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án; đảm bảo an toàn tài chính cho mình.
1.2.5 Nội dung của thẩm định dự án
Những yếu tố khác nhau làm nên tổng thể một dự án bao gồm các mặt kỹ thuật, thị trường, tài chính, luật pháp đều phải được xem xét đánh giá kỹ lưỡng qua quá trình thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định các điều kiện pháp lý và mục tiêu của dự án Thẩm định tư cách pháp nhân của chủ đầu tư, hồ sơ trình duyệt có đủ theo quy định của pháp luật, có hợp lệ hay không?
Thẩm định mục tiêu của dự án để xem xét tính phù hợp của dự án đối với các chương trình kinh tế của địa phương, vùng, ngành. Ngành nghề trong dự án có thuộc nhóm ngành cho phép hoạt động hay ưu tiên không?
- Thẩm định về thị trường của dự án Cho phép xem xét sản phẩm của dự án sản xuất ra phục vụ cho đối tượng nào, được kinh doanh trên thị trường địa phương, trong nước hay xuất khẩu. Sức mạnh của các đối thủ cạnh tranh và ưu thế của dự án… Xem xét thị trường là cơ sở cho việc lựa chọn quy mô dự án, thiết bị, công nghệ và dự kiến khả năng tiêu thụ. Độ chính xác của công đoạn này thường không lớn nhưng có vai trò rất quan trọng, quyết định mức độ thành công của dự án.
- Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án Thông tin về đời sống của dự án và tính phù hợp của công nghệ đối với dự án là tiêu thức quan trong trong công đoạn này. Nắm được thông tin này sẽ trành cho dự án không bị hao mòn vô hình quá nhanh. Khía cạnh này thường được quan tâm ngay từ khi lập dự án vì các chủ đầu tư phải ra quyết định lựa chọn tràng thiết bị máy móc cũng như dây chuyền công nghệ. Khâu thẩm định này đòi hỏi sự chính xác trong khâu tính toán thông số kỹ thuật của dự án, kiểm tra sự phù hợp với điều kiện môi trường của các dây chuyền sản xuất.
- Thẩm định khía cạnh nhân lực và tổ chức quản lý Các dự án đầu tư muốn hoạt động hiệu quả không thể không tính đến khía cạnh nhân lực và tổ chức quản lý. Rất nhiều dự án dù tính toán chi phí và hiệu quả kinh tế chính xác vẫn thất bại khi thực hiện trong điều kiện quản lý yếu kém, thiếu nhân lực có trình độ. Hiệu quả về kinh tế và tài chính có đạt được như dự tính hay không phụ thuộc không nhỏ vào năng lực quản lý của cơ quan có trách nhiệm triển khai dự án.
- Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án. Phân tích tài chính là khâu tối quan trọng của thẩm định dự án, đòi hỏi sự tính toán cùng khả năng tổng hợp và dự đoán chính xác những dòng tiền của dự án. Là khâu cung cấp những dữ liệu cho việc đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án.
- Thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. Đánh giá hiệu quả của việc thực thi dự án đối với toàn bộ nền kinh tế là yêu cầu của công đoạn này. Có những dự án dù hiệu quả về mặt tài chính cao tới đâu cũng có thể bị loại bỏ nếu vi phạm lớn vào lợi ích kinh tế quốc dân. Mặt khác, các quốc gia hiện tại đã chú trọng vào việc phát triển đi kèm với bảo vệ môi trường. Vì vậy một tác động xấu đến môi trường cũng có thể làm cho một dự án có hiệu quả cao về mặt tài chính bị loại bỏ.
Phần II
Giới thiệu dự án đầu tư của công ty Cổ phần Hà Sơn
2.1 Giới thiệu về công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ SƠN
Tên giao dịch bằng tiến Anh: Hason Joint Stock Company
Tên công ty viết tắt: HSC
Địa chỉ trụ sở chính: số 260/23, tổ 23, đường Cù Chính Lan, phường Phương Lâm , TP Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình.
Văn phòng đại diện: P404, tầng 4, nhà N08, khu tái định cư 5,3 ha, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 0218. 3857029 Fax: 0218. 3857029
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Chức danh: Tổng giám đốc
Họ và tên: NGÔ PHÚC THÁI
- Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển.
Công ty Cổ phần Hà Sơn: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5400275424 (đăng ký lần đầu ngày 02 tháng 07 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 10 tháng 06 năm 2009), nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hoà Bình.
Công ty Cổ phần Hà Sơn là công ty có quy mô vừa với ngành nghề kinh doanh: khai thác và sản xuất đá xây dựng tại mỏ đá Bazan, khu Suối Nẩy, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Ngày khởi công dự kiến: ngày 15 tháng 07 năm 2009
- Thời gian xây dựng cơ bản là 2 năm, dự kiến từ ngày 15 tháng 07 năm 2009
- Mua sắp, lắp đặt thiết bị: ngày 01 tháng 11 năm 2009
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh: ngày 01 tháng 02 năm 2010
- Quy mô hiện tại của doanh nghiệp.
Vốn điều lệ : 27.000.000.000 đồng (Hai mươi bẩy tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/1CP
Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp:
+ Số cổ phần: 2.700.000 CP
+ Giá trị cổ phần: 27.000.000.000, đ
Số cổ phần được quyền chào bán: 0 CP
Tổng diện tích toàn bộ khu mỏ khai thác là: 16,5 ha
2.2 Giới thiệu về dự án đầu tư của công ty:
Mỏ đá bazan khu Suối Nẩy, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn là một mỏ có đầy đủ các điều kiện về khai thác, kinh tế xã hội và cung cấp cho các ngành công nghiệp nói chung và ngành xây dựng, giao thông nói riêng.
Quy mô chủng loại sản phẩm đạt công suất năm thiết kế là:
Đá nguyên khai: 576,450m3/năm
Đá thành phẩm: 691,740m3/năm
Các loại sản phẩm dự kiến như sau:
Đá cỡ 1x2 chiếm tỷ lệ 60% tương ứng 415,044 m3/năm.
Đá cỡ 2x4 chiếm tỷ lệ 20% tương ứng 138,348 m3/năm.
Đá cỡ 0,5x1 chiếm tỷ lệ 10% tương ứng 69,174 m3/năm.
Đá mạt (< 0,5) chiếm tỷ lệ 10% tương ứng 69,174 m3/năm.
Số năm của dự án là 17 năm, trong đó thời gian khai thác là 14 năm, thời gian xây dựng cơ bản là 3 năm và thời gian hoàn thổ khôi phục môi trường là 1 năm.
Dự án được lập trên cơ sở:
Quyết định số 969/QĐ-UBND, ngày 29/5/2009 của UBND tỉnh Hòa Bình.
Các văn bản pháp quy của nhà nước về thiết kế khai thác mỏ và kiến trúc xây dựng như sau:
TCVN 5326-91, Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên ban hành năm 1991.
16 TCN 615-95, Quy phạm an toàn khai thác các mỏ lộ thiên ban hành năm 1995.
TCVN 5178-2004, Quy phạm kỹ thuật an toàn về chế biến đá lộ thiên ban hành năm 2004.
TCVN 4586-1997, Quy phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ban hành năm 1997.
Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18/6/2007 của bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.
Các đơn giá, định mức hiện đang áp dụng.
Phần III
Thẩm định hiệu quả kinh tế của dự án
3.1. Vốn đầu tư của dự án.
+ Vốn đầu tư.
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.
Chi phí xây dựng.
Chi phí xây dựng được tính toán theo quy mô xây dựng, khối lượng xây lắp của từng hạng mục công trình, đơn giá xây dựng công trình do của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành, chỉ tiêu đơn giá tổng hợp đã bao gồm chi phí trực tiếp, các tỷ lệ phụ phí và chế độ xây dựng cơ bản tại thời điểm tính toán.
Chi phí thiết bị.
Được tính theo bảng liệt kê thiết bị của từng hạng mục công trình trong dự án và đơn giá được lấy theo giá cả thị trường dự kiến mua trong nước tại thời điểm quý I/2009.
Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
Được tính theo công văn số 1751/BXD – VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng
Chi phí khác.
Chi phí khác được tính theo:
Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC ngày 14/4/2007 của bộ tài chính ban hành quy tắc và biểu phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của bộ tài chính ban hành quy tắc và biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.
Chi phí dự phòng.
Được tính theo thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của bộ xây dựng.
+ Vốn đầu tư duy trì sản xuất.
Vốn đầu tư thay thế thiết bị nhằm để đảm bảo duy trì năng lực sản xuất. Vốn đầu tư duy trì sản xuất không tính trong tổng vốn đầu tư ban đầu nhưng phải huy động nguồn vốn tự có hoặc nguồn vốn vay để đầu tư trong quá trình sản xuất.
+ Nguồn vốn
Vốn vay đầu tư XDCB của mỏ được dự kiến vay từ nguồn vốn tín dụng thương mại với lãi suất 18%/năm. Vốn vay được tính trả lãi và gốc trong 5 năm.
Tổng vốn đầu tư: 111,061,334,000 đ
- Vốn tự có: 77,061,334,000 đ
Trong đó:
+ Vốn điều lệ: 27,000,000,000 đ
+ Vốn huy động CBCNV: 30,000,000,000 đ
+ Vốn huy động khách hàng: 20,061,334,000 đ
- Vốn vay ngân hàng: 34,000,000,000 đ
+ kết quả tính toán.
Tổng mức đầu tư: bảng 1
Chi tiết vốn đầu tư: bảng 2,3,4
Bảng 1. tổng mức vốn đầu tư đơn vị: 1,000 đ
TT
Nội dung
Giá trị trước thuế
Thuế
GTGT
Giá trị sau thuế
Tổng vốn đầu tư
105,018,621
6,042,713
111,061,334
1
Chi phí xây dựng
22,98,953
2,298,295
25,281,248
2
Chi phí thiết bị
62,515,288
3,200,218
65,715,507
3
Chi phí quản lý dự án
1,446,288
144,629
1,590,917
4
Chi phí tư vấn đầu tư XDCT
3,095,702
309,570
3,405,272
5
Đền bù GPMB
9,077,503
9,077,503
6
Chi phí khác
900,000
90,000
990,000
7
Dự phòng (5%)
5,000,887
5,000,887
Bảng 2: Chi phí thiết bị đơn vị: 1,000 đ
TT
Nội dung
Đơn vị
Số lượng
Giá trị
Giá trị trước thuế (z)
Thuế GTGT
Giá trị sau thuế (g)
Tæng céng
62,515,288
3,200,218
65,715,507
I
Chi phÝ thiÕt bÞ
59,538,370
3,051,372
62,589,742
1
M¸y khoan BMK cã d = 90-105 mm
c¸i
5
60,000
300,000
15,000
315,000
2
M¸y khoan con cã d = 38-40 mm
bé
2
15,000
30,000
1,500
31,500
3
M¸y nÐn khÝ trôc vÝt
c¸i
1
300,000
300,000
15,000
315,000
4
M¸y ®µo cã dung tÝch gÇu 1,4 m3
c¸i
2
1,800,000
3,600,000
180,000
3,780,000
5
M¸y xóc lËt WAKA 350 dung tÝch 5m3
c¸i
1
1,500,000
1,500,000
75,000
1,575,000
6
M¸y ñi Komatsu D50A-18
c¸i
1
1,500,000
1,500,000
75,000
1,575,000
7
¤t« tù ®æ 15-16 tÊn chë ®¸ vµo tr¹m nghiÒn
c¸i
5
1,300.000
6,500,000
325,000
6,825,000
8
¤t« vËn chuyÓn s¶n phÈm ®i b¸n
c¸i
20
1,000,000
20,000,000
1,000,000
21,000,000
9
¤t« chØ huy SX 4 chç gÇm cao
c¸i
1
650,000
650,000
32,500
682,500
10
¤t« phôc vô SX 7-9 chç gÇm cao
c¸i
1
750,000
750,000
37,500
787,500
11
¤t« tÐc tíi ®êng dung tÝch 3m3
c¸i
1
120,000
120,000
6,000
126,000
12
M¸y b¬m níc 25m3
c¸i
2
15,000
30,000
1,500
31,500
13
M¸y næ m×n
c¸i
2
2,000
4,000
200
4,200
14
M¸y hµn
bé
2
25,000
50,000
2,500
52,500
15
§Çu bóa thuû lùc
c¸i
1
150,000
150,000
7,500
157,500
16
Tr¹m nghiÒn 350 tÊn/giê
tr¹m
1
22,000,000
22,000,000
1,100,000
23,100,000
17
Tr¹m ®iÖn 35/0,4kV-1250 kVA
c¸i
1
1,489,080
148,908
1,637,988
18
§êng d©y §K 35 kV
km
0,183
5,290
265
5,555
19
§êng d©y §K 0,4 kV (TT)
km
1
350,000
17,500
367,500
20
Tr¹m c©n ®iÖn tö 80 tÊn
c¸i
1
210,000
210,000
10,500
220,500
II
Chi phÝ vËn chuyÓn, b¶o qu¶n, l¾p r¸p, thö nghiÖm ( TT = 5% CPTB)
2,976,918
148,846
3,125,764
Bảng 3: Chi phí xây dựng đơn vị: 1,000 đ
TT
Nội dung
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT
Giá trị sau thuế
Tæng céng
22,982,953
2,298,295
25,281,248
1
X©y dùng ®êng néi bé – MÆt b»ng khu nhµ xëng s¶n xuÊt vµ n¬i chøa s¶n phÈm
8,318,098
831,810
9,149,908
2
Lµm ®êng lªn khai trêng – B¹t ®Ønh t¹o diÖn tÝch khai th¸c
7,947,141
794,714
8,741,855
3
X©y dùng khu nhµ ®iÒu hµnh s¶n xuÊt vµ nhµ ë CBCNV
693,000
69,300
762,300
4
§êng d©y 35 KV
110,364
11,036
121,400
5
X©y dùng têng rµo, bÖ m¸y
54,048
5,405
59,453
6
X©y dùng nhµ vËn hµnh 0,4 KV
42,399
4,240
46,639
7
Tr¹m ®iÖn
422,498
42,250
464,748
8
X©y dùng kho m×n tr÷ lîng 5 tÊn
315,405
31,541
346,946
9
X©y giÕng níc phôc vô s¶n xuÊt
45,000
4,500
49,500
10
CÇu röa xe
1,500
150
1,650
11
Kho nhiªn liÖu ngoµi trêi
23,000
2,300
25,300
12
BÓ läc níc sinh ho¹t 15m3
10,500
1,050
11,550
13
Më réng n©ng cÊp ®êng tõ QL 21 vµo má
5,000,000
500,000
5,500,000
TT
C¸c kho¶n môc chi phÝ
C¸ch tÝnh
Gi¸ trÞ
Tríc thuÕ
ThuÕ VAT
Sau thuÕ
Tæng céng
14,519,493
544,199
15,063,692
I
Chi phÝ qu¶n lý dù ¸n
1,446,288
144,629
1,590,917
1
CP qu¶n lý chung (VB 1751/BXD-VP)
1.6916%x(XD+TB)
1,446,288
144,629
1,590,917
II
Chi phÝ t vÊn ®Çu t XDCT
3,095,702
309,570
3,405,272
1
Chi phÝ lËp dù ¸n ®Çu t
0.5843%x(XD+TB)x1,05
524,545
52,454
576,999
2
Chi phÝ lËp TK BVTC
1,343,539
134,354
1,477,893
-TÝnh trªn gi¸ trÞ x©y dùng
2.2423%x(XD)x1,35
695,718
-TÝnh trªn gi¸ trÞ thiÕt bÞ
0.7676%x(TB)x1,35
647,821
3
CP thÈm tra TKKT (VB 1751/BXD-VP)
0.1066%x(XD)
24,500
2,450
26,950
4
ThÈm ®Þnh dù to¸n (VB 1751/BXD-VP)
0.1040%x(XD)
23,902
2,390
26,292
5
CP lËp hå s¬ mêi thÇu, ®¸nh gi¸ hå s¬ dù thÇu thi c«ng XD (VB 1751/BXD-VP)
0.2362%x(XD)
53,435
5,344
58,779
6
CP lËp hå s¬ mêi thÇu, ®¸nh gi¸ hå s¬ dù thÇu cung cÊp thiÕt bÞ (theo VB 1751/BXD-VP)
0.2325%TB
145,348
14,535
159,883
7
Chi phÝ gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh (theo VB 1751/BXD-VP)
2.2517%XD
517,507
51,751
569,258
8
Chi phÝ gi¸m s¸t thi c«ng l¾p ®Æt thiÕt bÞ c«ng tr×nh (theo VB 1751/BXD-VP)
0.7405%TB
462,926
46,293
509,218
III
Chi phÝ kh¸c
9,977,503
90,000
10,067,503
1
Chi phÝ ®Òn bï gi¶i phãng mÆt b»ng
Theo PA ®Òn bï
9,077,503
9,077,503
2
Chi phÝ kh¸c
T¹m tÝnh
900,000
90,000
990,000
Bảng 4. chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xd đơn vị 1,000 đ
3.2 Thẩm định giá trị khấu hao.
Từ bảng 1: tổng vốn đầu tư, ta có:
Thiết bị
TS cố định
Chi phí đầu tư ( VND)
65,715,507,000
45,345,827,000
Thời gian khấu hao (năm)
15
30
Lựa chọn phương pháp khấu hao theo đường thẳng, trong đó: khấu hao thiết bị, công nghệ - 15 năm, khấu hao tài sản cố định (đất + chi phí khác) – 30 năm.
Từ đó ta tính được giá trị khấu hao/năm = thiết bị/15 + TS cố định/30
Giá trị còn lại năm i = thiết bị + TS cố định - trị giá khấu hao/năm
Ta có kết quả tính toán như sau.
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Trị giá khấu hao/năm
5,892,561,367
5,892,561,367
5,892,561,367
5,892,561,367
Giá trị còn lại
105,168,772,633
99,276,211,267
93,383,649,900
87,491,088,533
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
5,892,561,367
5,892,561,367
5,892,561,367
5,892,561,367
5,892,561,367
81,598,527,167
75,705,965,800
69,813,404,433
63,920,843,067
58,028,281,700
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
5,892,561,367
5,892,561,367
5,892,561,367
5,892,561,367
5,892,561,367
52,135,720,333
46,243,158,967
40,350,597,600
34,458,036,233
28,565,474,867
3.3 Thẩm định kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Với lãi suất vay 18%/ năm, thời gian vay 5 năm.
Tổng số tiền vay: = 34 tỷ VNĐ
Vốn vay được trả đều gốc + trả lãi trong vòng 5 năm.
Kết quả tính toán.
Đơn vị: VNĐ
Diễn giải
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Giá trị tiền vay
34,000,000,000
34,000,000,000
27,200,000,000
Trả gốc vay
6,800,000,000
6,800,000,000
Trả lãi vay
6,120,000,000
4,896,000,000
Tổng số tiền trả hàng năm
12,920,000,000
11,696,000,000
Dư nợ khoản vay đến cuối năm
27,200,000,000
20,400,000,000
Năm 3
Năm 4
Năm 5
20,400,000,000
13,600,000,000
6,800,000,000
6,800,000,000
6,800,000,000
6,800,000,000
3,672,000,000
2,448,000,000
1,224,000,000
10,472,000,000
9,248,000,000
8,024,000,000
13,600,000,000
6,800,000,000
0
Thẩm định kế hoạch sử dụng vốn lưu động.
Vốn lưu động vay từ ngân hàng = 50% tổng chi phí hoạt động hàng năm.
Vốn lưu động được trả gốc và lãi vào cuối năm vay.
Kết quả tính toán. Đơn vị: VNĐ
Diễn giải
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Giá trị tiền vay
28,145,824,663
48,160,296,331
52,976,325,964
58,273,958,561
Lãi suất: Đối với VNĐ
18%
18%
18%
18%
Trả lãi vay
5,066,248,439
8,668,853,340
9,535,738,674
10,489,312,541
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
64,101,354,417
70,511,489,858
77,562,638,844
85,318,902,728
93,850,793,001
18%
18%
18%
18%
18%
11,538,243,795
12,692,068,174
13,961,274,992
15,357,402,491
16,893,142,740
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
103,235,872,301
113,559,459,532
124,915,405,485
137,406,946,033
119,910,328,122
18%
18%
18%
18%
18%
18,582,457,014
20,440,702,716
22,484,772,987
24,733,250,286
21,583,859,062
3.5 Thẩm định các thông số hoạt động.
+ Tổng doanh thu.
Công suất dự kiến khai thác
691,740
m3/năm
Trong đó
Đá 1x2
415,044
m3/năm
Đá 2x4
138,348
m3/năm
Đá 0,5x1
69,174
m3/năm
Mạt đá
69,174
m3/năm
Công suất thực hiện
Năm 3
60%
m3/năm
Từ năm thứ 4 trở đi
100%
m3/năm
Giá bán
Đá 1x2
150,000
VNĐ/m3
Đá 2x4
145,000
VNĐ/m3
Đá 0,5x1
160,000
VNĐ/m3
Mạt đá
170,000
VNĐ/m3
Giá bán mỗi năm
tăng
10.00%
à Doanh thu = (sản phẩmi x giá bán sản phẩmi).
Doanh thu khác: doanh thu từ hoạt động vận tải.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: lệ phí đóng mỏ, phí môi trường, phí đảm bảo phòng chống cháy nổ,…
è Tổng doanh thu = Doanh thu + Doanh thu khác – các khoản giảm trừ DT.
Kết quả tính tổng doanh thu cho các năm như sau:
Đơn vị: VNĐ
Nội dung
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Doanh thu
VND
63,086,688,000
115,658,928,000
127,224,820,800
139,947,302,880
153,942,033,168
Giảm trừ doanh thu
VND
10,514,480,000
10,514,480,000
11,565,928,000
12,722,520,800
13,994,772,880
Doanh thu khác
33,203,520,000
55,339,200,000
60,873,120,000
66,960,432,000
73,656,475,200
Tổng doanh thu
VND
85,775,728,000
160,483,648,000
176,532,012,800
194,185,214,080
213,603,735,488
Công suất khai thác dự kiến
m3/1năm
691,740
691,740
691,740
691,740
691,740
Công suất thực hiện
60%
100%
100%
100%
100%
Sản lượng đạt được
m3/1năm
415,044
691,740
691,740
691,740
691,740
Sản lượng đá còn lại
m3/1năm
8,584,956
7,893,216
7,201,476
6,509,736
5,817,996
Trong đó
Đá 1x2
m3/1năm
249,026
415,044
415,044
415,044
415,044
Đá 2x4
m3/1năm
83,009
138,348
138,348
138,348
138,348
Đá 0,5x1
m3/1năm
41,504
69,174
69,174
69,174
69,174
Mạt đá
m3/1năm
41,504
69,174
69,174
69,174
69,174
Giá bán
Đá 1x2
VNĐ/m3
150,000
165,000
181,500
199,650
219,615
Đá 2x4
VNĐ/m3
145,000
159,500
175,450
192,995
212,295
Đá 0,5x1
VNĐ/m3
160,000
176,000
193,600
212,960
234,256
Mạt đá
VNĐ/m3
170,000
187,000
205,700
226,270
248,897
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
169,336,236,485
186,269,860,133
204,896,846,147
225,386,530,761
247,925,183,837
272,717,702,221
299,989,472,443
329,988,419,688
221,263,795,218
15,394,250,168
16,933,675,185
18,627,042,703
20,489,746,974
22,538,721,671
24,792,593,838
27,271,853,222
29,999,038,544
32,998,942,398
81,022,122,720
89,124,334,992
98,036,768,491
107,840,445,340
118,624,489,874
130,486,938,862
143,5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tham_dinh.doc