Đề tài Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Vụ Bản thời kỳ đến năm 2010
1. Vị trí địa lý kinh tế.
Nằm ở phía tây thành phố Nam Định , cách Hà Nội 100 km về phiá nam vùng có diện tích tự nhiên : 147.66 km2 gồm 17 xã và một thị trấn với mật độ dân số trung bình là 875 người / km2
Vùng có mạng lưới giao thông vận tảI thuận tiện , với tuyến đường sắt Bắc Nam , trục quốc lộ 10 - đường chiến lược ven biển của vùng Bắc Bộ chạy qua
Huyện được chia làm 4 vùng : thấp trũng miền thượng , đường 12 , miền trung và ven đường 10 và miền hạ. Do đó trong thời gian tới sẽ có nhiều điều kiện để huyện có thể tham gia vào sự phân công , hợp tác , vào quá trình phát triển vùng của tỉnh nói riêng và của cả nước nói chung
2.Khí hậu - Thuỷ văn
Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm . Nhiệt độ trung bình hằng năm 27.3 độ C
Số giờ nắng là 1670 giờ trong năm và lượng mưa trunh bình năm từ 1757 mm chia làm 2 mùa rõ rệt .
Chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới với 4 đến 5 cơn bão/ năm
3. Đất đai - Thổ nhưỡng
Huyện có 14766 ha đất tự nhiên trong đó 9775 ha đất trồng trọt.
Đặc đIểm : mang tính đặc trưng của đất phù sa không được bồi đắp và bị glây hoá mạnh đến trung bình là chủ yếu , độ PH thấp , chua , hàm lượng dinh dưỡng dễ tiêu thấp . Có khoảng 1/4 diện tích có độ màu mỡ cao , còn lại là đất trung bình , không có loại xấu
Năm 2002 đã sử dụng 71.28 % diện tích tự nhiên làm đất nông nghiệp trong đó trồng cây hàng năm là 65.61%
4. Tài nguyên khoáng sản.
Có nguyên liệu fenspát núi gôi có thể khai thác làm phụ gia sản xuất gốm sứ . Nước khoáng núi gôi đang được thử nghiệm để có thể khai thác chế biến nước giải khát và chữa bệnh
5. Tài nguyên nước.
Có 2 loại chính là nước mặt và nước ngầm:
Nước mặt: do hệ thống sông Hồng ( sông Đào , sông Đáy ) và nguồn nước mưa.
Nước ngầm: nằm ở tầng chứa nước lỗ hổng Plutoxen (HN) khai thác ở độ sâu TB : 40 - 120m.
6. Tiềm năng dịch vụ du lịch.
Có nhiều di tích lịch sử và văn hoá được nhà nước xếp hạng như Đền bà Mai Hồng, quần thể di tích lịch sử phủ Dày, Đền trạng Lương Thế Vinh, nhà lưu niệm Trần Huy Liệu, Nguyễn Bính .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA203.Doc