CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Quyết định số 68/2005/QĐ/TTg ngày 04/4/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí
tuệ của doanh nghiệp;
2. Quy chế quản lý Chương trình được ban hành theo Quyết định
số 36/2006/QĐ-TTg ngày 8/2/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
3. Thông tư liên tịch số 102/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày
31/10/2006 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình;
4. Các văn bản tài chính hiện hành.
28 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Quản lý tài chính đối với chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
CHƢƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
Văn phòng Chƣơng trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: 04.5571843, fax: 04.5575064
Email: tthotrotuvan@noip.gov.vn
Website: www.hotrotuvan.com.vn
2NỘI DUNG CHÍNH
1. Cơ sở pháp lý
2. Các quy định về quản lý tài chính
3. Nội dung quản lý tài chính ở địa phƣơng
4. Nội dung quản lý tài chính ở Trung ƣơng
5. Tổ chức thực hiện viêc quản lý tài chính
6. Tình hình xây dựng và thực hiện dự toán ngân sách cho
Chƣơng trình năm 2008
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
3CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Quyết định số 68/2005/QĐ/TTg ngày 04/4/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí
tuệ của doanh nghiệp;
2. Quy chế quản lý Chương trình được ban hành theo Quyết định
số 36/2006/QĐ-TTg ngày 8/2/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
3. Thông tư liên tịch số 102/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày
31/10/2006 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình;
4. Các văn bản tài chính hiện hành.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
42. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.1 Quyết định 68/2005/QĐ-TTg:
- Kinh phí thực hiện Chương trình từ Ngân sách nhà nước (ngân
sách trung ương và địa phương) và huy động đóng góp của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ xác định mức hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt phần
kinh phí thực hiện từ ngân sách địa phương;
- Các cơ quan phối hợp thực hiện Chương trình có trách nhiệm
huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để thực hiện nội
dung được phân công.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
52. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.2. Quy chế quản lý Chương trình:
(i) Tổ chức thực hiện Chương trình (Điều 2):
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây
dựng cơ chế quản lý tài chính đối với Chương trình.
(ii) Kinh phí thực hiện dự án (Điều 15):
- Dự án do Trung ương quản lý: 100% từ ngân sách trung ương cấp
cho Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Dự án do Trung ương uỷ quyền cho địa phương quản lý: Chủ yếu
từ ngân sách địa phương; Hỗ trợ từ ngân sách trung ương;
- Mức chi, thủ tục lập dự toán, phê duyệt, giao, cấp phát, hạch toán
và quyết toán kinh phí thực hiện dự án: Thông tư liên tịch hướng dẫn
sử dụng và quản lý tài chính cho Chương trình do Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ soạn thảo, ban hành.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
62. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
...
2.3. Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương
trình:
(i) Các khoản chi:
- Chi thực hiện các dự án được phê duyệt;
- Chi hoạt động chung của Chương trình (ở Trung ương);
- Chi cho hoạt động chung của Cơ quan quản lý dự án ở địa
phương (do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định theo Luật Ngân
sách nhà nước).
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
72. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(ii) Các hoạt động chung của Chương trình được chi:
- Thông tin, tuyên truyền; hội thảo, hội nghị, sơ kết, tổng kết Chương
trình;
- Thù lao trách nhiệm cho Ban chỉ đạo, Ban Thư ký, Chánh Văn
phòng Chương trình;
- Đoàn ra, đoàn vào; Hoạt động thường xuyên của Văn phòng Chương
trình; Điều tra, khảo sát phục vụ xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự
án;
- Mua đồ dùng, trang thiết bị phục vụ hoạt động của Ban Chỉ dạo, Ban
Thư ký và Văn phòng Chương trình;
- Hoạt động khác liên quan trực tiếp đến hoạt động chung của Chương
trình.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
82. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(iii) Một số mức chi cụ thể:
Ban Chỉ đạo: 0,6/0,5 mức lương tối thiểu;
Ban Thư ký: 0,5/0,4 mức lương tối thiểu;
Chánh Văn phòng Chương trình: 0,5 mức lương tối thiểu.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
92. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với Chƣơng
trình (tiếp):
(iii) Mức chi từ ngân sách nhà nước (Tnn):
- Chi 100 % đối với:
+ Tuyên truyền, đào tạo;
+ Biên soạn, phát hành tài liệu hướng dẫn; hướng dẫn đăng ký; cung
cấp, hướng dẫn khai thác thông tin;
+Thiết lập, duy trì đường dây nóng, trang tin điện tử, bộ phận thường
trực tư vấn, hỗ trợ; thuê chuyên gia hỗ trợ, tư vấn; mua, phát hành tài
liệu phục vụ hoạt động hỗ trợ và tư vấn;
+ Hoạt động chung của Chương trình;
+ Xây dựng, đăng ký, khai thác, bảo vệ và phát triển chỉ dẫn địa lý;
+ Xây dựng, phổ biến mô hình thúc đẩy chuyển giao công nghệ;
+ Nghiên cứu, hướng dẫn xác định phương pháp định giá tài sản trí tuệ.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
10
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(iii) Mức chi từ ngân sách nhà nƣớc (Tnn):
- Chi 50 – 70% tổng kinh phí của dự án (Tda) đối với:
+ Tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ;
+ Xác lập, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ;
+ Khai thác thông tin sở hữu trí tuệ.
Tnn = 50-70% Tda
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
11
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(iv) Phân định nguồn kinh phí:
- Ngân sách Trung ương (Ttw):
+ Kinh phí cho các hoạt động chung của Chương trình;
+ Kinh phí cho dự án do Trung ương quản lý
+ Kinh phí hỗ trợ cho các dự án do Trung ương uỷ quyền cho địa
phương quản lý: Ttw = 30% Tnn đối với các tỉnh có tỷ lệ phần trăm
phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương; Ttw = 70% Tnn đối với các tỉnh có nhận bổ sung cân đối từ
ngân sách nhà nước; Ttw = 90% Tnn đối với các tỉnh miền núi.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
12
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(iv) Phân định nguồn kinh phí:
- Ngân sách địa phương (Tđp): Tổng kinh phí được duyệt cho dự án
trừ đi phần kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, cụ thể:
Tđp = 10% Tnn đối với các tỉnh miền núi;
Tđp = 30% Tnn đối với các tỉnh có nhận bổ sung cân đối từ ngân sách
nhà nước;
Tđp = 70% Tnn đối với các tỉnh có tỷ lệ % phân chia các khoản thu
giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
- Nguồn huy động từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác (Thđ):
Thđ = 30 – 50 % Tda
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
13
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(iv) Phân định nguồn kinh phí:
Như vậy ta có: Tda = Tnn + Thđ
Tnn = Ttw + Tđp
Tda: do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với dự án do
Trung ương quản lý) hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh (nếu dự án do
Trung ương uỷ quyền cho địa phương quản lý) phê duyệt;
Tnn: được xác định theo các mức quy định (100% đối với hoạt động
chung và một số dự án; 50 - 70 % đối với các dự án khác)
Ttw và Tđp: được xác định theo khả năng ngân sách của địa phương
quản lý dự án (miền núi khó khăn - 9/1; có nhận bổ sung cân đối từ
ngân sách nhà nước - 7/3 hoặc có tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa
ngân sách của mình với ngân sách Trung ương - 3/7).
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
14
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(iv) Lập dự toán chi ngân sách:
- Đối với các dự án do Trung ương quản lý và các hoạt động chung:
Bộ Khoa học và Công nghệ lập dự toán chi ngân sách cho các nội
dung này và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách của Bộ KH&CN để
gửi cho Bộ Tài chính theo quy định;
- Đối với các dự án uỷ quyền cho địa phương quản lý: thực hiện theo
quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
15
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(v) Giao và phân bổ dự toán:
- Giao dự toán:
+ Dự án do Trung ương quản lý và chi hoạt động chung: Giao về Bộ
Khoa học và Công nghệ;
+ Dự án uỷ quyền cho địa phương quản lý:
+ Phần ngân sách địa phương đảm bảo được bố trí cân đối trong ngân
sách địa phương và giao theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
+ Phần ngân sách Trung ương hỗ trợ được bố trí trong dự toán chi bổ
sung có mục tiêu của ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
và giao theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Phân bổ dự toán:
Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
16
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với Chƣơng
trình (tiếp):
(vi) Cấp phát kinh phí cho thực hiện Chƣơng trình:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương:
+ Dự án do Trung ương quản lý: Bộ Khoa học và Công nghệ rút dự toán
chi theo tiến độ và khối lượng công việc theo hợp đồng giao chủ trì thực
hiện dự án;
+ Các hoạt động chung: thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước;
+ Dự án giao cho địa phương quản lý: theo hình thức trợ cấp có mục tiêu.
- Kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương: theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước trên cơ sở tiến độ và khối lượng công việc thực hiện phù
hợp với hợp đồng giao chủ trì dự án.
- Kinh phí ngân sách nhà nước cấp thực tế phải phù hợp với cơ cấu giữa
kinh phí ngân sách nhà nướcvà vốn huy động đóng góp của các doanh
nghiệp hưởng lợi.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
17
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(vii) Hạch toán, quyết toán kinh phí:
- Dự án do Trung ương quản lý và các hoạt động chung: hạch toán
vào chương của Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ Khoa học và Công
nghệ thực hiện việc quyết toán và tổng hợp vào báo cáo quyết toán
hàng năm.
- Dự án giao cho địa phương quản lý: hạch toán vào chương của Cơ
quan quản lý dự án ở địa phương. Quyết toán ngân sách Trung
ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương được tổng hợp
vào quyết toán ngân sách địa phương
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
18
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với Chƣơng
trình (tiếp):
(viii) Kiểm tra và xử lý vi phạm:
- Kiểm tra: việc kiểm tra tình hình thực hiện dự án được tiến hành thường
xuyên hoặc đột xuất bởi các cơ quan sau:
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì (đối với dự án do Trung ương quản
lý)/UBND cấp tỉnh (hoặc Sở Khoa học và Công nghệ nếu được giao) chủ
trì (đối với dự án giao nhiệm vụ cho địa phương quản lý) phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Xử lý vi phạm:
+ Đình chỉ và ra quyết định thu hồi kinh phí đã sử dụng sai để nộp ngân
sách nhà nước nếu không thực hiện đúng kế hoạch, sử dụng kinh phí sai
mục đích, chế độ;
+ Giảm phần hỗ trợ của ngân sách nhà nước tương đương với cơ cấu tỷ lệ
đóng góp kinh phí thực hiện dự án nếu vốn huy động đóng góp của doanh
nghiệp không đảm bảo tiến độ, không đúng cam kết.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
19
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(ix) Xử lý tài chính khi chấm dứt hợp đồng:
- Hợp đồng đã hoàn thành:
+ nghiệm thu đạt yêu cầu: tất toán kinh phí theo quy định hiện
hành;
+ nghiệm thu không đạt yêu cầu: Thu hồi từ 50-70% tổng kinh phí
đã thực hiện dự án phần ngân sách nhà nước phải đảm bảo (Tnn).
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
20
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(ix) Xử lý tài chính khi chấm dứt hợp đồng (tiếp):
- Hợp đồng chưa hoàn thành:
+ Thu hồi số kinh phí đã cấp mà chưa sử dụng nếu cá nhân chủ trì dự
án chết mà Hợp đồng phải do chính cá nhân đó thực hiện;
+ Nộp trả ngân sách nhà nước số kinh phí bồi thường và số kinh phí
đã cấp mà chưa sử dụng nếu đối tượng của Hợp đồng không còn và
các bên đã bồi thường thiệt hại;
+ Xử lý theo các quy định liên quan đến việc chấm dứt pháp nhân, tổ
chức đó nếu pháp nhân, tổ chức chủ trì dự án chấm dứt theo quy định
của pháp luật mà hợp đồng phải do chính pháp nhân, tổ chức đó thực
hiện; ...
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
21
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(ix) Xử lý tài chính khi chấm dứt hợp đồng (tiếp):
- Hợp đồng chưa hoàn thành (tiếp):
+ Thu hồi 100% kinh phí nếu bên được giao chủ trì dự án huỷ bỏ/đơn
phương đình chỉ hợp đồng mà cơ quan nhà nước không vi phạm hợp
đồng.
+ Thu hồi 100% số kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho đối tượng cũ
nếu đối tượng của hợp đồng không còn và các bên thoả thuận thay thế
đối tượng mới. Kinh phí đã cấp coi như cấp cho đối tượng mới nếu kết
quả của đối tượng cũ là 1 phần của đối tượng mới.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
22
2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
2.3. Thông tƣ liên tịch hƣớng dẫn quản lý tài chính đối với
Chƣơng trình (tiếp):
(x) Xử lý tài chính khi dự án nghiệm thu không đạt yêu cầu:
- Kiểm tra, xác định tình hình thực hiện dự án;
- Báo cáo (Bộ trưởng Bộ KHCN/Chủ tịch UBND);
- Quyết định mức thu hồi kinh phí (50-70% tổng kinh phí đã thực
hiện -phần ngân sách nhà nước phải đảm bảo).
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
23
3. QUẢN LÝ TÀI CHÍNHỞ ĐỊA PHƢƠNG
3.1. Lập dự toán ngân sách cho thực hiện dự án do địa phương quản
lý
3.2 Thực hiện thủ tục xin phê duyệt dự toán chi ngân sách nhà nước
(Trung ương và địa phương) cho thực hiện các dự án do địa phương
quản lý
3.3. Tiếp nhận ngân sách Trung ương cho thực hiện các dự án;
3.4 Phê duyệt kinh phí cho thực hiện các dự án do địa phương quản lý
3.5 Giao kinh phí và quản lý kinh phí cho thực hiện từng dự án do địa
phương quản lý
3.6 Hạch toán, quyết toán kinh phí được giao
3.7 Kiểm tra, xử lý vi phạm về tài chính
3.8 Xử lý về tài chính khi chấm dứt hợp đồng và khi dự án (do địa
phương quản lý) không đạt yêu cầu
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
24
4. NỘI DUNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Ở TRUNG ƢƠNG
4.1. Lập dự toán ngân sách cho thực hiện các dự án thuộc Chương
trình (Trung ương và địa phương quản lý)
4.2 Thực hiện thủ tục phê duyệt dự toán chi ngân sách Trung ương
cho thực hiện Chương trình
4.3. Tiếp nhận ngân sách Trung ương cho thực hiện các dự án Trung
ương quản lý và hoạt động chung;
4.4 Phê duyệt kinh phí cho thực hiện các dự án Trung uơng quản lý
4.5 Giao kinh phí và quản lý kinh phí từ ngân sách Trung ương cho
thực hiện Chương trình
4.6 Hạch toán, quyết toán kinh phí từ ngân sách Trung ương cho các
dự án do Trung ương quản lý và hoạt động chung;
4.7 Kiểm tra, xử lý vi phạm
4.8 Xử lý tài chính khi chấm dứt hợp đồng và khi dự án (do Trung
ương quản lý) không đạt yêu cầu.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
25
5. TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Trung ƣơng:
(i) Lập dự toán chi ngân sách
(ii) Trình phê duyệt dự toán chi ngân sách
(iii) Giao ngân sách
(iv) Giao và quản lý kinh phí cho thực hiện Chương trình
(v) Xử lý tài chính
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
26
6. TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC NĂM 2008
6.2 Kế hoạch thực hiện năm 2008
(i) Ngân sách được phê duyệt:
- Chuyển từ 2007: 5.505,077 triệu
- Kế hoạch năm 2008: 11.000 triệu
(ii) Kế hoạch phân chia:
- Hoạt động chung: 2.100 triệu;
- Các dự án được phê duyệt cho thực hiện năm 2007-2008: 5.505,077
triệu;
- Các dự án được phê duyệt cho thực hiện năm 2008-2009: dự kiến
8.900 triệu đồng.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
27
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
ĐỂ CÓ THÊM THÔNG TIN, ĐỀ NGHỊ QUÝ VỊ:
- Truy cập các trang tin:
www.noip.gov.vn
www.hotrotuvan.com.vn
HOẶC
- Liên hệ với:
VĂN PHÕNG CHƢƠNG TRÌNH
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
386 NGUYỄN TRÃI, THANH XUÂN, HÀ NỘI
ĐT: 04 557 18 43
FAX: 04 557 50 64
EMAIL: tthotrotuvan@noip.gov.vn
28
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƢƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
XIN CẢM ƠN
SỰ CHÖ Ý THEO DÕI
CỦA CÁC QUÝ VỊ !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2-20co-20che-20tai-20chinh-pd.pdf