1.Giới thiệu về khu chung cư Mỹ Đình Sông Đà
Chung cư Mỹ Đình Sông Đà nằm trên địa chỉ Đường Trần Quang Khải Mỹ Đình Hà Nội
Chung cư Mỹ Đình Sông Đà hoạt động theo hình thức công ty đặc doanh, kinh doanh đặc biệt chuyên về các lĩnh vực nhà ở, quầy bar, nhà hàng. được xây dựng vào năm đầu thế kỉ 21. Hiện nay Chung cư Mỹ Đình Sông Đà là khu chung cư có quy mô rất lớn ở Hà Nội với trang thiết bị hiện đại, phục vụ dịch vụ nhà ở cũng như các dich vụ lưu trú,giải trí ăn uống hoàn hảo.
Dịch vụ lưu trú:
Gía phòng chung cư ở đây được dao động từ : 15 000$ dến 40 000$
trên một phòng có diện tích từ 40 đến 60 m2 . Tùy theo nhu cầu của người dùng
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Quản lý dịch vụ nhà cho thuê chung cư mỹ đình Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC thái nguyên
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
=========================
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ DỊCH VỤ NHÀ CHO THUÊ
CHUNG CƯ MỸ ĐÌNH SÔNG ĐÀ
Đ/C : MỸ ĐÌNH _ TỪ LIÊM _ HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn: ThS : Lê Thu Trang
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quyết
ĐHCQ _ K5D
Thái Nguyên : Tháng 4 năm 2009
Chung cư Mỹ Đình Sông Đà
Đ/C : Đường Trần Quang Khải Mỹ Đình Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG I:MÔ TẢ BÀI TOÁN
1.Giới thiệu khái quát về khách sạn HARBUORVIEW.
2.Cơ cấu tổ chức và chức năng của khách sạn.
3.Quá trình thuê phòng của khách..
CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG:
I-Mô hình nghiệp vụ của tổ chức.
1.Biểu đồ ngữ cảnh.
2.Biểu đồ phân rã chức năng gộp.
3.Mô hình phân rã chức năng chi tiết.
II-Mô hình luồng dữ liệu:
1.Các hồ sơ dữ liệu sử dụng.
2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
CHƯONG III : MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ 1.Các thực thể.
2.Mô hình
CHƯƠNG IV : MÔ HÌNH QUAN HỆ
1.Các quan hệ.
2.Mô hình quan hệ.
CHƯƠNG V : MÔ HÌNH VẬT LÝ
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn TH/S:LÊ THU TRANG _ Giảng viên bộ môn PHÂN TÍCH THIẾT KỄ HỆ THỐNG cùng toàn thể các thầy cô trong Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.Do thời gian và trình độ còn hạn chế vì vậy đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và toàn thể các bạn để đề tài của em hoàn thiện hơn.
Sinh viên : Nguyễn Văn Quyết
Email : quyetnguyen.ictu@gmail.com
CHƯƠNG I : KHẢO SÁT BÀI TOÁN
1.Giới thiệu về khu chung cư Mỹ Đình Sông Đà
Chung cư Mỹ Đình Sông Đà nằm trên địa chỉ Đường Trần Quang Khải Mỹ Đình Hà Nội
Chung cư Mỹ Đình Sông Đà hoạt động theo hình thức công ty đặc doanh, kinh doanh đặc biệt chuyên về các lĩnh vực nhà ở, quầy bar, nhà hàng. được xây dựng vào năm đầu thế kỉ 21. Hiện nay Chung cư Mỹ Đình Sông Đà là khu chung cư có quy mô rất lớn ở Hà Nội với trang thiết bị hiện đại, phục vụ dịch vụ nhà ở cũng như các dich vụ lưu trú,giải trí ăn uống hoàn hảo.
Dịch vụ lưu trú:
Gía phòng chung cư ở đây được dao động từ : 15 000$ dến 40 000$
trên một phòng có diện tích từ 40 đến 60 m2 . Tùy theo nhu cầu của người dùng
Giá trên bao gồm ăn sáng tự chọn tính thêm 5% phí phục vụ và 10% thuế giá trị gia tăng, các phòng còn trang bị thêm tủ lạnh cá nhân, ti vi vệ tinh, máy sấy tóc, áo choàng tắm … kết nối internet tốc độ cao từ phòng thương gia, phòng đặc biệt và phòng hoàng gia, két an toàn. Ngoài các trang thiết bị trong phòng ra còn có trung tâm giao dịch, phòng tập thể hình, phòng họp lớn cho khoảng 360 khách, phục vụ tại phòng dịch vụ giặt là, bãi đỗ xe miễn phí, dịch vụ đưa đón, cửa hàng đồ lưu niệm, phòng massage, bể bơi, bar ngoài trời…
Dịch vụ ăn uống.
Chung cư Mỹ Đình Sông Đà chia thành các nhà hang riêng biệt và mỗi nhà hàng chuyên sâu về một cách phục vụ, dịch vụ ăn uống thuộc điểm mạnh của Chung cư vì nó rất được chú trọng và phát triển như: harbour café có thẻ phục vụ 100 suất ăn, chuyên các đồ ăn ÂU đặc sắc, nhà hàng Mai Linh phục vụ 120 suất ăn và từ kiến trúc đến đồ ăn đều mang phong cách châu Á, ngoài ra là bên lobby lounge bar và laterrasse, chuyên phục vụ những đồ ăn nhanh, đồ uống, cocktail…có thể phục vụ từ 32-40 suất. ngoài kinh doanh dịch vụ ăn uống cho khách nghỉ ngơi tại Chung cư còn phục vụ những khách nước ngoài đang công tác và làm việc tại Việt Nam. tổ chức những cuộc họp, hội nghị của các công ty, khu công nghiệp, lễ cưới
Dịch vụ ăn uống cũng chiếm một phần doanh thu chủ yếu trong toàn bộ doanh thu của Chung cư, đây là một lĩnh vực cần nhiều sự sang tạo và phụ thuộc vào cách phục vụ của nhân viên.
Dịch vụ bổ sung.
Kinh doanh dịch vụ bổ sung trong khách sạn chủ yếu là các dịch vụ về giặt là, massage( được bố trí tại một gác lửng) dịch vụ đồ lưu niệm, các dịch vụ sử dụng internet, photocopy hay sử dụng máy fax tại business center đều phải trả cho những chi phí đó.
2.Cơ cấu tổ chức và chức năng của chung cư
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG NHÂN SỰ
PHÒNG KẾ TOÁN
BỘ PHẬN BẾP
BỘ PHẬN NHÀ HÀNG
BỘ PHẬN LỄ TÂN
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG KINH DOANH
BỘ PHẬN BẢO VỆ
Trong đó :
TỔNG GIÁM ĐỐC:Điều hành mọi hoạt động của Chung cư.
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC:Giám sát và điều hành trực tiếp các phòng ban và bộ phận.
BỘ PHẬN BUỒNG:Phục vụ dọn dẹp phòng và bàn ăn Chung cư
PHÒNH KINH DOANH:Cung cấp hàng hoá,vật tư phục vụ nhu cầu của Chung cư
BỘ PHẬN LỄ TÂN:Có nhiệm vụ hướng khách đăng ký mua phong ở Chung cư và các dịch vụ giải trí khác .
BỘ PHẬN NHÀ HÀNG:Phục vụ tiệc khi khách có nhu cầu..
PHÒNG KỸ THUẬT:Chiu trách nhiệm về các trang thiết bị của Chung cư BỘ PHẬN BẢO VỆ:Có nhiệm vụ bảo vệ cho toàn bộ Chung cư và khách hang.
PHÒNG KẾT TOÁN:Chịu trách nhiệm thu,tri của toàn Chung cư
3-QUÁ TRÌNH MUA PHÒNG Ở CHUNG CƯ CỦA KHÁCH:
Khi khách hàng đến:
Ða số khách đến Chung cư đã có đăng ký phòng trước (hoặc nhờ hướng dẫn viên du lịch đăng ký phòng ).Một số khác chưa đăng ký thì mua được phòng nếu còn phòng trống .
Khi khách hàng đến, nhân viên tiếp nhận sẽ hỏi xem vị khách đó có đăng ký phòng ở trước hay không, và đăng ký phòng trước với tên nào. Như vậy cần phải tham khảo đến hồ sơ đăng ký phòng trước.Khi khách đến không đăng ký phòng trước, nhân viên tiếp nhận phải xem còn phòng trống hay không. Nếu không, nhân viên này phải thông báo cho khách biết là hết phòng . Nếu có phòng đáp ứng yêu cầu của khách nhân viên tiếp tân yêu cầu khách xuất trình biên bản hồ sơ giấy tờ và giữ lại chứng minh nhân dân hay giấy tờ tùy thân khác (nếu khách không có chứng minh nhân dân).
Mỗi căn phòng ở, tùy theo kiểu, vị trí và những tiện nghi bố trí bên trong mà có một giá biểu riêng. Khi khách đến mua phòng , nhân viên tiếp tân phải ghi nhận phiếu đăng ký mua phòng. Mỗi phiếu đăng ký mua phòng chỉ lập cho một người khách, thường là người chịu trách nhiệm thanh toán sau này. Trên phiếu đăng ký thuê phòng cần phải ghi rõ khách nào được bố trí ở phòng nào, vào khoảng thời gian nào (ngày nào) để thuận tiện trong việc khai báo tạm trú, tạm vắng khi nhà chức trách đến kiểm tra.
Nếu khách có yêu cầu dịch vụ (giặt ủi, gọi điện thoại, karaoke,...), nhân viên tiếp tân phải lập một bảng kê dịch vụ. Mỗi bảng kê có một số thứ tự và lập cho một khách, ghi tất cả những dịch vụ mà khách yêu cầu trong quá trình lưu trú tại Chung cư. Trong đó phải ghi chi tiết khách yêu cầu dịch vụ gì vào thời điểm nào, chi phí tương ứng là bao nhiêu. Bảng kê này nhân viên tiếp tân giữ lại và sẽ yêu cầu khách thanh toán .
Nếu khách có yêu cầu đặt tiệc tùng, nhân viên tiếp tân phải lập một hóa đơn đặt tiệc. Trên hóa đơn ghi nhận những món mà khách yêu cầu. Qua hóa đơn đó thể hiện các yêu cầu của khách (số lượng, thẩm mỹ, cách và thời gian bày trí,...) và từ đó nhân viên tiếp tân thoả thuận với khách đơn giá tương ứng cho từng món. Một bản sao hóa đơn được giao cho nhà hàng để bộ phận phục vụ chuẩn bị. Mỗi hóa đơn có một số thứ tự và ghi cho chỉ một khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán hóa đơn ngay hoặc bộ phận tiếp tân giữ lại yêu cầu khách trả sau này.
Khi khách đi:
Mọi thủ tục cũng diễn r a ở Phòng tiếp tân.. Khi khách trả tiền một hóa đơn thanh toán được lập. Mỗi hóa đơn có một số thứ tự, thu tiền của chỉ một khách hàng, ngày thu, lý do (thu của phiếu đến, bảng dịch vụ và các hoá đơn nào) với số tiền thu là bao nhiêu. Nhân viên tiếp tân chịu trách nhiệm ký xác nhận vào phiếu thu và lập thành hai bản chuyển cho bộ phân kết toán để thanh toán tiền với khách.
Cuối mỗi ngày bộ phận kế toán phải lập báo cáo về DS khách đã thuê các dich vụ , DS tình hình các phòng, và doanh thu tiệc trong Chung cư cho lãnh đạo.Cuối mỗi tháng và mỗi quý phải báo cáo tình hình doanh thu,hoạt động của Chung cư cho lãnh đạo.
4-CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU CÓ LIÊN QUAN:
1. Bảng giá phòng:
Loại Phòng
Số lượng phòng
Giá phòng đơn
Phòng tiêu chuẩn
1000
15 000 USD
Phòng cao cấp
650
25 000 USD
Phòng thương gia
450
30 000 USD
Phòng đặc biệt
150
38 000 USD
Phòng hoàng gia
110
40 000 USD
Tổng cộng
2360
2.Hồ sơ đăng ký phòng trước:
Tên khách
Địa chỉ
Thời gian đăng ký
Loại phòng
Số lượng
3.Phiếu đăng ký thuê phòng:
PHIẾU ĐĂNG KÝ MUA PHÒNG
Họ tên khách hàng:……………………………….
Nghề nghiệp……………………………………….
Chức vụ……………………………………………..
Số CMTND:………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………
Điện thoại:………………………………………...
Tên phòng
Số lượng
Đơn giá
Ngày mua
Ghi chú
Thành tiền
Ngày….tháng …..năm 200….
Lễ Tân Khách Hàng
4.Phiếu yêu cầu dịch vụ của khách hang:
PHIẾU YÊU CẦU DỊCH VỤ CỦA KHÁCH HÀNG
Ngày…..tháng…..năm..200….
Họ tên khách hàng:……………………………….
Số CMTND:………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………
Điện thoại:………………………………………...
Loại dịch vụ
Số lượng
Thời gian
5.Bảng kê các loại dịch vụ của khách:
BẢNG KÊ DỊCH VỤ CỦA KHÁCH HÀNG
Ngày…..tháng…..năm..200….
Số TT:………
Họ tên khách hàng:……………………………….
Số CMTND:………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………
Điện thoại:………………………………………...
Loại dịch vụ
Số lượng
Thời gian
Chi phí
Lễ Tân Khách hàng
6.Phiếu yêu cầu đặt tiệc của khách hàng:
PHIẾU YÊU CẦU ĐẶT TIỆC CỦA KHÁCH HÀNG
Ngày…..tháng…..năm..200….
Họ tên khách hàng:……………………………….
Số CMTND:………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………
Điện thoại:………………………………………...
Tên món ăn
Số lượng
Thẩm mỹ
Thời gian
8.Hoá đơn đặt tiệc:
HOÁ ĐƠN ĐẶT TIỆC
Ngày…..tháng…..năm..200….
Số TT:…………..
Họ tên khách hàng:……………………………….
Số CMTND:………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………
Điện thoại:………………………………………...
Tên món ăn
Thẩm mỹ
Thời gian
Số lượng
Đơn giá
Lễ Tân Khách Hàng
9.Hoá đơn thanh toán:
HÓA ĐƠN THANH TOÁN
Ngày…….tháng……năm 200……….
Số Phiếu:…………..
Họ tên khách hàng:……………………………….
Số CMTND:………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………
Điện thoại:………………………………………...
Số TT
Lý do
Số tiền
Lễ tân Kế Toán Khách hàng
V-Bảng phân tích xác định chức năng ,tác nhân và hồ sơ:
Động từ+Bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Hỏi-Khách
Tham khảo-HS đăng ký phòng
Thông báo-Cho khách
Yêu cầu-Khách
Giữ lại-CMND
Ghi -phiếu đăng ký phòng
Lập-Bảng kê dịch vụ
Giữ lại-Bảng kê dịch vụ
Lập-Hóa đơn đặt tiệc
Thỏa thuận –Gía phòng
Kiểm tra-Phòng
Xác nhận-Phiếu đến
Lập-Hóa đơn
Ký xác nhận-Hóa đơn
Chuyển-Bộ phận kế toán
Lập báo cáo
Khách
Nhân viên tiếp tân
Hồ sơ đăng ký phòng trước
Phòng
Hồ sơ khách
Phiếu đăng ký phòng
Dịch vụ
Bảng kê dịch vụ
Tiệc
Hóa đơn đặt tiệc
Bộ phận kế toán
Đơn giá món ăn
Phòng tiếp tân
Hóa đơn thanh toán
Báo cáo
Lãnh đạo công ty
Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
=
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
=
Hồ sơ dữ liệu
=
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
=
=
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân
CHƯƠNG II-PHÂN TICH THIẾT KẾ HỆ THỐNG:
I –Mô hình nghiệp vụ của tổ chức
1.Biểu đồ ngữ cảnh
Yêu cầu đặt tiệc
Đăng ký dịch vụ
Đáp ứng
Yêu cầu báo cáo,thống kê
Đăng ký mua phòng
Đáp ứng DV
Đáp ứng tiệc
Phân phòng
0
Hệ thống quản lý chung cư
Khách
Lãnh đạo chung cư
Yêu cầu thanh toán
Gửi phiếu thanh toán
HÌnh 1.Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý khách sạn
2.Biểu đồ phân cấp chức năng gộp:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHUNG CƯ
1. Cập nhật danh mục
2.Cho thuê phòng
3.Thanh toán.
4.Báo cáo thống kê
Sơ đồ S
1.1.Cập nhật DS đăng ký phòng
2.1. Đăng ký mua phòng
4.1.Báo cáo DS khách đã mua phòng
3.1Thanh toán mua phòng
1.2.Cập nhật tình trạng P
2.1. Đăng ký sử dụng dịch vụ
3.2.Thanh toán Dịch vụ
4.2.Báo cáo DS tình hình các phòng
1.3.Cập nhật danh mục các dv
3.3. Thanh toán Tiệc
4.3.Báo cáo doanh thu bán phòng
2.3. Đăng ký tiệc
1.4.Cập nhật DS khách
4.4. Báo cáo doanh thu tiệc
3.4. Thanh toán hóa đơn
4.5. Báo cáo doanh thu dịch vụ
Hình 2 : Biểu đồ phân rã chức năng gộp của hoạt động quản Lý chung cư
3.Mô tả chi tiết chức năng lá.
1.1.Cập nhật danh sách đăng ký phòng:Các khách hang đã đăng ký phòng trước.
1.2. Cập nhật tình trạng phòng :Các loại phòng hiện có trong Chung cư đuợc cập nhật thường xuyên về trang thiết bị,tình trạng và khả năng phục vụ.
1.3. Cập nhật danh mục các dịch vụ : các loại dịch vụ mà Chung cư hiện có thể phục vụ được vói giá tuơng ứng được cập nhật hàng ngày.
1.4.Cập nhật danh sách khách: các thông tin về bản thân khách hàng khi đến mua phòng cũng được cập nhật thường xuyên.
2.1.Đăng ký mua phòng: khi khách có nhu cầu mua phòng khách làm việc với lễ tân và phải thông báo rõ ràng về nhu cầu phòng cần mua(bao nhiêu người, cần mấy phòng,loại phòng mấy giường ,tiện nghi ra sao?...) để từ đó lễ tân mới có thể sắp xếp phù hợp với khách được.
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ: Ngoài việc đăng ký nghỉ tại phòng đăng ký, khách có thể sử dụng các dịch vụ khác mà Chung cư có thể có ( du lịch, điện thoại, bơi,chơi tennis,hát karaoke,massager…) chỉ cần đăng ký với bộ phận phục vụ khách sạn.
2.3: Đăng ký tiệc : Khi khách muốn đặt tiệc thì đăng ký với nhân viên tiếp tân sau đó nhân viên lập một hóa đơn đặt tiệc.
3.1.Trả phòng: Khi khách kết thúc ở trong Chung cư thì phải thông bái với lễ tân để nhận lại phòng và kiểm tra đối chiếu các thiết bị trong phòng so với lúc nhận phòng.
3.2. Thanh toán Dịch vụ: Ngoài việc thanh toán tiền mua phòng thì khách phải thnah toán luôn cả tiền đã sử dụng các dịch vụ(điện thoại, đồ uống….)
3.3.Thanh toán tiệc : nhân viên tiếp tân đưa hóa đơn thanh toán tiệc cho khách hàng và yêu cầu thanh toán
3.4. Viết hóa đơn thanh toán : Bộ phận lễ tân phải chuyển cho khách hóa đơn thanh toán chi tiết cho khách cả tiền phòng lẫn tiền sử dụng các dịch vụ khác.
4.1.Báo cáo danh sách khách đã mua phòng:Báo cáo chi tiết các khách đã mua phòng ở trong Chung cư và hiện tại đang ở trong Chung cư
4.2 Báo cáo danh sách tình hình các phòng :Danh sách các phòng đã được khách mua ở ,các phòng hiện còn trống,các phòng bị hư hỏng không sử dụng đựợc
4.3.Báo cáo doanh thu thuê phòng :Doanh thu tiền thuê phòng của khách hàng từng ngày,tháng ,quý và năm
4.4.Báo cáo doanh thu tiệc : báo cáo tình hình thu từ việc đặt tiệc mà khách đã sử dụng hàng ngày
4.5.Báo cáo doanh thu các dịch vụ: báo cáo tình hình thu từ các dịch vụ mà khách đã sử dụng hàng ngày
Liệt kê các hồ sơ sử dụng:
1.Danh mục phòng.
2.Hồ sơ đăng ký mua phòng.
3.Hồ sơ khách .
4.Phiếu đăng ký mua phòng.
5.Phiếu đăng ký dịch vụ.
6.Danh mục dịch vụ.
7.Phiếu yêu cầu đặt tiệc.
8.Hoá đơn thanh toán.
II-Mô hình luồng dữ liệu:
1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0:
D1
Danh mục phòng ở
D3
1.0
CẬP NHẬT DANH MỤC
Lãnh đạo chung cư
Y/c cập nhật Hồ sơ khách
D6
Đáp ứng Danh mục dịch vụ
D1
Y/c thuê mua phòng
Đáp ứng nếu còn Danh mục phòng
D2
2.0
ĐĂNG KÝ MUA PHÒNG
Từ chối nếu hết
Đáp ứng nếu có Hồ sơ đăng ký trước
D3
Khách
Y/c dịch vụ
Đáp ứng nếu còn Hồ sơ khách
D4
Từ chối nếu hết
Phiếu đký TP
D5
Y/c đặt tiệc
Đáp ứng nếu còn Phiếu đký DV
Từ chối nếu hếtD6
Danh mục DV
D7
Phiếu đăng ký đặt tiệc
D4
Phiêu đký MP
D5
Phiếu đký DV
D7
Khách
3.0
THANH TOÁN
Y/C thanh tóan Phiếu đăng ký đặt tiệc
D8
Gửi phiếu TT Phiếu trả tiền MP
D9
Hóa đơn thanh toán
D1
Danh mục phòng
D3
Hồ sơ khách
4.0
BÁO CÁO THỐNG KÊ
D4
Y/c báo cáo Phiếu đký TP
Lãnh đạo chung cư
D8
D5
D7
Đáp ứng
Phiếu đký DV
D6
Danh mục DV
Phiếu đký đặt tiệc
D9
Hóa đơn thanh toán
CHƯƠNG III_MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ
1.Các thực thể
KHÁCH: gồm các thuộc tính : Mã khách , họ tên , địa chỉ, quốc tịch
Thuộc tính khóa là Mã khách
PHÒNG : gồm các thuộc tính: Số phòng,Địa chỉ , Tel , Tình trạng , tiện
nghi ,
Thuộc tính khóa là Số phòng
LOẠI PHÒNG : gồm các thuộc tính: Loại , Giá phòng , Đơn vị tiện ,
Thuộc tính khóa là Loại
DỊCH VỤ : gồm các thuộc tính : Mã dịch vụ , tên dịch vụ , Đơn vị tính
Thuộc tính khóa là Mã dịch vụ
NHÂN VIÊN : gồm các thuộc tính : Mã nhân viên , Họ tên , chức vụ , công
việc.
Thuộc tính khóa là Mã nhân viên.
TIỆC:Gồm các thuộc tính: Mã món ăn,Tên món ăn,Đơn giá.Trong đó:Mã món ăn là khóa.
2- Mô hình E-R
Thẩm mỹy
Thời gian
Mã món ăn
Số lượng
Tên món ăn
TIỆC
Đặt
1
Tổng tiền
Đơn giá
Địa chỉ
Số phòng
Họ tên
M¸ch
Mã khach
Ngày mua
Ghi chú
Địa chỉ
1
Tel
PHÒNG
Giờ mua
Mua
KHÁCH
n
m
m
n
n
m
Quốc tịch
n
Tình trạng
Ngày SD
Tiện nghi
Đăng ký
Số tiền
Thuộc
Đơn vị
1
LOẠI PHÒNG
Phục vụ
n
n
DỊCH VỤ
Giá phòng ở
Loại
Đáp ứng
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
m
1
Công việc
NHÂN VIÊN
Đơn vị tính
Chức vụ
Họ tên
Mã nhân viên
Hình 5: Mô hình E - R
CHƯƠNG IV_MÔ HÌNH QUAN HỆ
1_Các quan hệ:
KHACH(Makhach, Hoten, Diachi, Quoctich,Dienthoai,Ghichu)
MUAPHONG(Sophong, Makhach, Ngayden, Gioden).
DSPHONG(Sophong,Diachiphong,Tel,ManhanvienPV,Tiennghi,Loại)
GIAPHONG(Loai, Donvitinh, Gia)
TIEC(Mamonan,Tenmonan,dongia)
DATTIEC(Makhach,Mamonan,Soluong,Thammy,Thoigian,Tongtien)
DICHVU(MaDV, TenDV, Donvitinh)
SUDUNGDV(Makhach, MaDV, Ngaysudung, Tongtien)
NHANVIEN(ManhanvienPV, Hoten, Chucvu, Congviec)
DSPhong
#Sophong
Tenphong
Diachiphong
Tel
ManhanvienPV
Tiennghi
Loại
Thuephong
#Sophong
#Makhach
Ngayden
Gioden
Giaphong
#Loai
Donvitinh
Gia
DmKhach
#Makhach
SoCMT
Hoten
Diachi
Quoctich
Thongtinkhac
Ghichu
2.Mô hình quan hệ.
NHANVIEN
#ManhanvienPV
Hoten
Chucvu
Congviec
Dichvu
#MaDV
TenDV
Donvitinh
SUDUNGDV
#Makhach
#MaDV
Ngaysudung
Tongtien
DATTIEC
#Makhach
#Mamon
Soluong
Thammy
Thoigian
Tongtien
TIEC
#Mamonan
Tenmonan
Dongia
Hình 6: Mô hình quan hệ
CHƯƠNG V - MÔ HÌNH VẬT LÝ:
1.KHACH(Makhach, Hoten, Diachi, Quoctich,Dienthoai,Ghichu)
2.MUAPHONG(Sophong, Makhach, Ngayden, Gioden,).
3.DSPHONG(Sophong,Diachiphong,Tel,ManhanvienPV,Tiennghi,Loại)
4.GIAPHONG(Loai, Donvitinh, Gia)
5.TIEC(Mamonan,Tenmonan,Dongia)
6.DATTIEC(Makhach,Mamonan,Soluong,Thammy,Thoigian,Tongtien)
7.DICHVU(MaDV, TenDV, Donvitinh)
8.SUDUNGDV(Makhach, MaDV, Ngaysudung, Tongtien)
9.NHANVIEN(ManhanvienPV, Hoten, Chucvu, Congviec)
KHÁCH:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Makhach
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa chính
Hoten
Char
27
Chữ đầu viết hoa
Diachi
Char
45
Chữ đầu viết hoa
Quoctich
Char
15
Chữ đầu viết hoa
Dienthoai
Number
15
Số nguyên
Ghichu
Char
20
Chữ đầu viết hoa
2.MUA PHÒNG:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Sophong
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa chính
Makhach
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa ngoại
Ngayden
Date
10
dd/mm/yy
Gioden
Time
6
Số+Chữ
3.DANH SÁCH PHÒNG:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Sophong
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa chính
Diachiphong
Char
45
Chữ đầu viết hoa
Tel
Number
15
Số nguyên
Manhanvien
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa ngoại
Tiện nghi
Char
30
Chữ đầu viết hoa
Loai
Char
15
Chữ đầu viết hoa
4.GIÁ PHÒNG:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Loai
Char
15
Chữ đầu viết hoa
Khóa chính
Donvitinh
Char
5
Chữ hoa
Gia
Char
15
Số+Chữ hoa
5.TIỆC:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Mamonan
Char
10
Chữ đầu viết hoa
Khóa chính
Tenmonan
Char
25
Chữ đầu viết hoa
Dongia
Char
10
Chữ +số
6.ĐẶT TIỆC:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Makhach
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa chính,
Khóa ngoại
Mamonan
Char
10
Chữ đầu viết hoa
Khóa chính,
Khóa ngoại
Soluong
Char
10
Chữ+số
Thammy
Char
30
Chữ đầu viết hoa
Thoigian
Time
6
Số +Chữ
Tongtien
Char
15
Số+Chữ hoa
7.DỊCH VỤ:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Madichvu
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa chính
Tendichvu
Char
25
Chữ đầu viết hoa
Donvitinh
Char
10
Chữ hoa
8.SỬ DỤNG DỊCH VỤ:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Makhach
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa chính,
Khóa ngoại
Madichvu
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa chính,
Khóa ngoại
Ngaysudung
Date
10
dd/mm/yy
Tongtien
Char
15
Số+Chữ hoa
9.NHÂN VIÊN:
Tên trường
Kiểu
Cỡ
Khuôn dạng
Ràng buộc
Manhanvien
Char
6
Chữ hoa+số
Khóa chính
Hoten
Char
27
Chữ đầu viết hoa
Chucvu
Char
15
Chữ đầu viết hoa
Congviec
Char
15
Chữ đầu viết hoa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NGUYEN QUYET _ LOP K5D.doc